Mệnh đề quan hệ - Writing | Trường Đại Học Duy Tân

Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩacho danh từ, dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.Ví dụ: She is the woman that I talked to yesterday. (Cô ấy là người phụ nữ mà tôiđã nói chuyện hôm qua). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSE
1. ĐỊNH NGHĨA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa
cho danh từ, dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ví dụ: She is the woman that I talked to yesterday. (Cô ấy là người phụ nữ mà tôi
đã nói chuyện hôm qua)
Cụm từ "that I talked to yesterday" là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ "the
woman"
II. CÁC DẠNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1. Đại từ quan hệ
(1) WHO: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
….. N (person) + WHO + V + O
dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated
teacher. =>
(2) WHOM: Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người.
…..N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to? =>
(3) WHICH: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật.
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food. =>
(4) THAT: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ
chỉ vật.
Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday. =>
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: the only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one,
nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody,
all, some, any, little, none.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
(5) WHOSE: Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
2. Trạng từ quan hệ
(6) WHEN: (= on / at / in + which): Thay cho danh từ chỉ thời gian
….N (time) + WHEN + S + V
Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart. =>
(7) WHERE: (= at/ in/ from/ on + which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn
Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born. =>
(8) WHY: (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason.
Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed. =>
III. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Lưu ý: danh từ được xem là xác định khi
Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.=>
ở dạng this/ that/ these/ those + N - VD: this book, these pens…
là tên riêng - VD: Mary, Lynn…
là vật duy nhất - VD: the Sun, the Moon…
ở dạng tính từ sở hữu + N - VD: my hat, your bag…
1. Mệnh đề quan hệ xác định/ hạn định
Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh
từ hoặc cụm danh từ đứng trướcnếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ không đủ
nghĩa
Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định
và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Ví dụ:
Do you remember the time when we first met each other? (Bạn nhớ lần đầu
tiên chúng ta gặp nhau không?)
The boy who is wearing a blue T shirt is my little brother. ( Cậu bé mặc áo phông
màu xanh là em trai tôi.)
2. Mệnh đề quan hệ không xác định/ không hạn định
Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi
thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề không xác định mệnh đề không nhất thiết phải
trong câu, không câu vẫn đủ nghĩa. được sử dụng khi danh từ
danh từ xác định được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu
phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)
Ví dụ:
Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người
nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ)
Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent
years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những
năm gần đây.)
IV. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ giới từ thì giới từ thể đặt trước hoặc sau
mệnh đề quan hệ (không áp dụng với phrasal verbs)
Lưu ý: Giới từ chỉ ở trước whom và which
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher = Mr. Brown,
whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come
to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm
túc từ:whom, which.
Ex: The girl whom you met yesterday is my close friend.
The book which you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of
… có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters. Both of them are students. I have two sisters, both of
whom are students.
V. Mệnh đề quan hệ rút gọn - Reduce Relative Clauses
1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành V-ing.
Ví dụ: - The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the
door is my uncle.
Do you know the boy who broke the windows last night? => Do you know the boy
breaking the windows last night?
2. Passive: Tathể dùng past participle để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ
khi nó mang nghĩa bị động
Ví dụ: - The woman who is / was given a flower looks/looked very happy => The
woman given a flower looks / looked very happy.
Lưu ý: nếu sau khi rút gọn xong động từ trở thành thì chúng ta đổihaving
thành còn thì đổi thànhwith, not having without
VD:
Employees who have a C1 German Certificate will be given a raise
→ Employees having a C1 German Certificate will be given a raise
→ Employees with a C1 German Certificate will be given a raise
People who don’t have their ID cards cannot get into the club
→ People not having their ID cards cannot get into the club
→ People without their ID cards cannot get into the club
3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu - Infinitive relative clause (active /
passive)
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi
trước đại từ quan hệ các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc
hình thức so sánh nhất. Ví dụ
a. Active:
- The first student who comes to class has to clean the board. → The first student
to come to class has to clean the board.
- She is the first person who has completed the test She is the first person to
have completed the test
b. Passive:
- The only room which was painted yesterday was Mary’s. The only room to
be painted yesterday was Mary’s.
4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm danh từ
-Dùng khi MĐQH có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
-Cách làm: bỏ who ,which và be.
Ex: Football, which is a popular sport, is very good for health => Football, a
popular sport, is very good for health.
5. MĐQH tính từ có chứa to be và tính từ/cụm tính từ
-Loại bỏ đại từ quan hệ và tobe=> giữ nguyên tính từ phía sau
Ex: My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house => My
grandmother, old and sick, never goes out of the house.
| 1/5

Preview text:

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ - RELATIVE CLAUSE
1. ĐỊNH NGHĨA MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Mệnh đề quan hệ là một mệnh đề đứng sau một danh từ, có chức năng bổ nghĩa
cho danh từ, dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
Ví dụ: She is the woman that I talked to yesterday. (Cô ấy là người phụ nữ mà tôi đã nói chuyện hôm qua)
Cụm từ "that I talked to yesterday" là mệnh đề quan hệ, bổ ngữ cho danh từ "the woman"
II. CÁC DẠNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ
1. Đại từ quan hệ
(1) WHO: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. ….. N (person) + WHO + V + O
Ví dụ: The person I love the most in this world is my mom who is a dedicated teacher. =>
(2) WHOM: Làm tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ người. …..N (person) + WHOM + S + V
Ví dụ: Do you know the man who/ whom my dad is talking to? =>
(3) WHICH: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay thế cho danh từ chỉ vật. ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V
Ví dụ: I really want to travel to Korea which has a lot of delicious street food. =>
(4) THAT: Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật.
Ví dụ: Sarah keeps talking about the film which / that she saw yesterday. =>
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: the only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one,
nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ
(5) WHOSE: Chỉ sự sở hữu của cả người và vật.
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
2. Trạng từ quan hệ
(6) WHEN: (= on / at / in + which): Thay cho danh từ chỉ thời gian ….N (time) + WHEN + S + V
Ví dụ: Tell me the time when (= at which) we can depart. =>
(7) WHERE: (= at/ in/ from/ on + which): Thay cho danh từ chỉ nơi chốn
Ví dụ: Next month I will come back to the place where my mom was born. =>
(8) WHY: (= for which): Dùng để chỉ lý do, thay cho the reason, for that reason.
Ví dụ: That is the reason why (= for which) the flight was delayed. =>
III. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Lưu ý: danh từ được xem là xác định khi
Ví dụ: Mr. Holland whose son has received a scholarship is very proud.=>
ở dạng this/ that/ these/ those + N - VD: this book, these pens…
là tên riêng - VD: Mary, Lynn…
là vật duy nhất - VD: the Sun, the Moon…
ở dạng tính từ sở hữu + N - VD: my hat, your bag…
1. Mệnh đề quan hệ xác định/ hạn định
Đây là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng cần thiết để xác định danh
từ hoặc cụm danh từ đứng trước và nếu bỏ mệnh đề này đi thì câu sẽ không đủ nghĩa
Mệnh đề quan hệ xác định được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định
và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính. Ví dụ:
Do you remember the time when we first met each other? (Bạn có nhớ lần đầu
tiên chúng ta gặp nhau không?)
The boy who is wearing a blue T shirt is my little brother. ( Cậu bé mặc áo phông màu xanh là em trai tôi.)
2. Mệnh đề quan hệ không xác định/ không hạn định
Đây là mệnh đề cung cấp thêm thông tin cho chủ ngữ và nếu bỏ mệnh đề này đi
thì câu vẫn có nghĩa. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải
có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là
danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu
phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-) Ví dụ:
Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer. ( Taylor Swift, người
nổi tiếng khắp thế giới, là một ca sĩ)
Hanoi, which is the capital of Vietnam, has been developing rapidly in recent
years. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, đã phát triển nhanh chóng trong những năm gần đây.)
IV. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau
mệnh đề quan hệ (không áp dụng với phrasal verbs)
Lưu ý: Giới từ chỉ ở trước whom và which
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher = Mr. Brown,
whom we studied with last year, is a nice teacher.
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come
to my birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
Ex: The girl whom you met yesterday is my close friend.
The book which you lent me was very interesting.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of
… có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters. Both of them are students. → I have two sisters, both of whom are students.
V. Mệnh đề quan hệ rút gọn - Reduce Relative Clauses
1. Active: Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành V-ing.
Ví dụ: - The man who stands at the door is my uncle. => The man standing at the door is my uncle.
Do you know the boy who broke the windows last night? => Do you know the boy
breaking the windows last night?
2. Passive: Ta có thể dùng past participle để thay thế cho mệnh đề đề quan hệ
khi nó mang nghĩa bị động
Ví dụ: - The woman who is / was given a flower looks/looked very happy => The
woman given a flower looks / looked very happy.
Lưu ý: nếu sau khi rút gọn xong mà động từ trở thành having thì chúng ta đổi
thành with, còn not having thì đổi thành without VD:
Employees who have a C1 German Certificate will be given a raise
→ Employees having a C1 German Certificate will be given a raise
→ Employees with a C1 German Certificate will be given a raise
People who don’t have their ID cards cannot get into the club
→ People not having their ID cards cannot get into the club
→ People without their ID cards cannot get into the club
3. Rút thành cụm động từ nguyên mẫu - Infinitive relative clause (active / passive)
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi
trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc
hình thức so sánh nhất. Ví dụ a. Active:
- The first student who comes to class has to clean the board. → The first student
to come to class has to clean the board.
- She is the first person who has completed the test → She is the first person to have completed the test b. Passive:
- The only room which was painted yesterday was Mary’s. → The only room to
be painted yesterday was Mary’s.
4. Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng cụm danh từ
-Dùng khi MĐQH có dạng: S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
-Cách làm: bỏ who ,which và be.
Ex: Football, which is a popular sport, is very good for health => Football, a
popular sport, is very good for health.
5. MĐQH tính từ có chứa to be và tính từ/cụm tính từ
-Loại bỏ đại từ quan hệ và tobe=> giữ nguyên tính từ phía sau
Ex: My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house => My
grandmother, old and sick, never goes out of the house.