Mẹo Toeic rút gọn - Tiếng anh cơ bản | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh
Mẹo Toeic rút gọn - Tiếng anh cơ bản | Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tiếng anh cơ bản (PT1903)
Trường: Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Các mẹo quan trọng nhất trong TOEIC 1. Mẹo phần nghe: 1.1. Part 1:
- Đáp án nào có vật, chủ thể, hành động không xuất hiện trong tranh: 100% sai.
1.1.1. Tranh chỉ người: Cấu trúc chung là: S + . V + O “ A woman is at a looking computer”
+ Động từ và tân ngữ là 2 thành phần quan trọng nhất, 2 thành phần này
đúng như trong hình => câu đó thường đúng
1.1.2. Tranh chỉ vật:
+ Xuất hiện “being”: 100 % sai + Xuất hiện
(person, man, people,...): 100% sai từ chỉ người
1.1.3. Những từ vựng thường gặp nhất
- Danh từ: work (công việc), stairs (cầu thang bộ), truck (xe tải), box
(hộp), package (kiện hàng), cart (xe đẩy), counter (cái quầy), cabinet (cái
tủ), drawer (cái ngăn tủ), curtain (rèm cửa), pavement, walkway (vỉa hè),
railing (hàng rào, tay vịn cầu thang),
- Động từ: examine (xem xét), look at (nhìn vào), walk down, descend
(đi xuống), on display (trưng bày), are placed (được đặt) lean (nghiên
người), face (đối diện), arrange (sắp xếp), wear (mặc trên người), stack
(xếp chồng), hold (cằm nắm), type (đánh máy), walk (đi bộ), board (lên
xe), cross (băng qua), carry (mang),
- Từ khác: in a row, line up (xếp 1 hàng)
--------------------------------------------------------------------------------------- 1.2. Part 2:
Phần này quan trọng nhất phải nghe được chữ đầu tiên trong câu hỏi 1.2.1: Mẹo chung
- Xuất hiện cụm danh từ 95% sai (DHNB: the/a/an + danh từ,
his/her/their/my/their/our/its + danh từ, many/much/several + danh từ), .
Câu hỏi “who” và “which” có thể chọn cụm danh từ
- Câu hỏi Wh question mà câu trả lời “yes”, “no”: 99% sai
- Câu trả lời có từ đồng âm với câu hỏi 85% câu trả lời đó sai. (far-car, check-check)
- Đáp án “tôi chưa quyết định” thường đúng – We are still deciding, I
haven’t decided yet, I am still looking into it
- Đáp án “hỏi .........” thường đúng – ask Karen, ask my manager.
- Phần này có 4 dạng câu hỏi
1.2.2. Dấu hiệu nhận biết của 4 dạng câu hỏi
Dạng 1. Wh – question
(What, When, Where, Why, How, Which, Who,...) ở đầu câu
Dạng 2. Câu hỏi Yes/no
- Có những từ này ở đầu câu hỏi: be/can/ could/will/would/ may/might/do/does/did/have/had
- Câu hỏi phủ định (có not đầu câu) “Isn’t he handsome?”
- Câu hỏi đuôi (He’s handsome, isn’t he?) - Lên giọng cuối câu.
Dạng 3. Câu hỏi lựa chọn (có or )
“Do you like swimming or watching movies?
Dạng 4. Câu trần thuật
“I am going to the bookstore” – không phải 1 câu hỏi
1.2.3. Cách trả lời của 4 dạng câu hỏi
Lưu ý: - Từ khoảng câu 20-31 là câu khó, có nhiều bẫy, nên chỉ sử dụng
“mẹo chung” + hiểu câu hỏi và câu trả lời.
Dạng 1. Wh – question:
When – chọn đáp án là thời gian (this Friday, next month, next quarter)
Where – chọn đáp án là địa điểm (Town Hall, near the coffee shop, Next to.....)
Who – chọn đáp án là tên người, chức vụ, tên công ty, phòng ban (Min-
Su would like to, The marketing department, vice president)
Which – chọn “the one”
How: chọn By + V-ing + noun
Why: chọn Because/to/for......
Dạng 2. Câu hỏi yes/no
- Trả lời là yes/sure/certainly/I can/I would like to/no/I can not..... (có hoặc không)
Dạng 3. Câu hỏi lựa chọn
Phải nghe được thành phần đằng trước và đằng sau chữ “or”
Would you like the pie or the pudding for dessert?
=> Phải nghe được pie và pudding, chọn đáp án nào chứa 1 trong 2 chữ này.
Ngoài ra, đáp án cũng có thể là “either” – cái nào cũng được, “neither”
– không chọn cái nào, “both” – cả 2
Dạng 4. Câu trần thuật:
Dạng này khó, chúng ta phải nghe hiểu và loại trừ đáp án sai dựa vào những mẹo chung.
--------------------------------------------------------------------------------------- 1.3. Part 3-4:
- Phần này quan trọng nhất là theo kịp người nói (biết đề đang đọc tới
câu số mấy) dựa trên từ khóa trong câu hỏi và đáp án:
1.3.1: Các dạng câu hỏi trong part 3-4:
- Câu hỏi thông chi tiết: Where, who, what, when, why,.... dạng này
không khó, khi làm nhớ chú ý chủ thể “người phụ nữ muốn đi đâu”
“người đàn ông là ai”
- Câu hỏi có từ recommend/suggest: Câu hỏi này chú ý nghe những từ
trong đoạn hội thoại như: “I recommend, I suggest, I think we should,
Let’s, Maybe we can...” – dấu hiệu người đọc đang đọc tới câu này.
- Câu hỏi he/she will do: Câu hỏi này chú ý nghe những từ trong đoạn
hội thoại như: “I need to, I have to, I must, I will, I am going to, let
me, I’ve, we’ve,....”
- Câu hỏi ý ngầm có từ mean và “......”: Câu này khó, bạn nào mục tiêu
thấp thì có thể bỏ qua. Cách làm dạng câu hỏi này là chúng ta sẽ nghe
thông tin ở trước câu nằm trong ngoặc kép, hiểu ý của tác giả, và chọn
- Câu có biểu đồ (thường là 2 trong trong phần 3 và 2 câu trong phần 4):
Cách làm: Xác định thông tin cần nghe, nhìn ví dụ câu 69. Trong đáp án
có những từ là equipment, marketing.... => Trong biểu đồ sẽ nghe những
giá trị (300$, 520$.....) – đối chiếu qua cột trái để chọn đáp án đúng.
Câu dạng này nhớ chú ý câu hỏi “Wich category amount needs to be
updated” – hạng mục số tiền nào cần được cập nhật – từ khóa sẽ là
category amount – hạng mục tiền
1.3.2: Các bước làm phần 3-4
Bước 1: Xác định từ khóa trong câu hỏi
- Mẹo: trong câu hỏi xuất hiện
tên người, tên công ty, thời gian, địa
điểm: thường được lặp lại trong đoạn hội thoại.
Bước 2: Xác định từ khóa trong đáp án:
- Từ khóa trong đáp án là danh từ và động từ (danh từ là từ khóa chính)
– tập trung nghe, nếu đoạn hội thoại đọc từ khóa nào thì mình chọn đáp án đó.
- Lưu ý: những câu khó thì trong đề sẽ xuất hiện những từ đồng nghĩa
với đáp án – nghe hiểu và chọn từ đồng nghĩa
Bước 3: Nghe và chọn đáp án.
1.3.3. Thói quen ra đề
1. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: monitor, screen,
projector, printer, machine thì đáp án có thể là: equipment
2. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: manufacturing, plant,
assembly, facility. thì đáp án có thể là: factory
3. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: marathon, athletic,
thì đáp án có thể là: race
4. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: bars (thanh sô cô la),
chair, desk, laptop, tablet, camera, customer, client, product,.... (1 sản
phẩm bất kỳ), thì đáp án có thể là: product, item, merchandise, goods
5. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: tablet, computer,
laptop, phone,...(đồ điện tử), thì đáp án có thể là: electronics
6. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: fruit, menu, snack...
(liên quan tới đồ ăn), thì đáp án có thể là: food
7. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: competition, thì đáp
án có thể là: contest
8. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: charge, cost, fee,
expense thì đáp án có thể là: price
9. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: transportation, thì
đáp án có thể là: shuttle, car, bike, motorbike, bicycle, train, plane
10. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: paying, thì đáp án
có thể là: cash, credit card, check
11. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: register, thì đáp án có thể là: sign up
12. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: phone, thì đáp án có
thể là: call, contact
13. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: interview,
colleague, coworker thì đáp án có thể là: 1 cái tên
14. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: online, thì đáp án có thể là: website
15. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: fix, thì đáp án có thể là: repair
16. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: password, thì đáp
án có thể là: 1 chuỗi mật khẩu
17. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: class, thì đáp án có thể là: course
18. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: text, form, paper, thì
đáp án có thể là: document
19. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: percent off, reduct a
price, thì đáp án có thể là: discount
20. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: doctor, medical,
dentist, thì đáp án có thể là: clinic
21. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: thank you, thì đáp
án có thể là: congratulation
22. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: photograph, picture,
image, camera, thì đáp án có thể là: photo
23. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: food, drink, snack,
coffee, thì đáp án có thể là: refreshments
24. Trong đoạn hội thoại sử dụng những từ như sau: festival, hoặc 1 sự
kiện bất kỳ, thì đáp án có thể là: event
25. Trong đoạn hội thoại nhắc đến 1 địa điểm bất kỳ, thì đáp án có thể là: location
26. Trong đoạn hội thoại nhắc đến 1 thời gian bất kỳ, thì đáp án có thể là: time 2. Mẹo phần đọc: 2.1. Part 5 + 6: Các bước làm bài
- Bước 1: Nhìn đáp án để xác định dạng câu hỏi – Có 2 dạng câu hỏi là câu ngữ
pháp và câu từ vựng, câu từ vựng thì phải dịch ra, câu ngữ pháp thì áp dụng công
thức. (Ví dụ câu 101 – câu ngữ pháp, câu 102: từ vựng)
- Bước 2: Nếu câu hỏi là câu ngữ pháp, nhìn đáp án để xác định đề hỏi ngữ pháp
gì. Ví dụ câu 101 đang hỏi về từ loại.
A. regional: tính từ. B. regionally: trạng từ. C. region: danh từ. D. regions: danh từ
- Bước 3: Tìm dấu hiệu nhận biết trên câu hỏi. Câu 101 có giới từ “of” ở trước dấu chấm chấm.
Ta có công thức: Giới từ + cụm danh từ, và cuối câu đã có danh từ “ ” rồi, goods
nên ta cần 1 tính từ đứng trước danh từ goods (theo công thức trạng tính danh
danh) => regional goods: hàng hóa thuộc khu vực
- Bước 4: Nếu câu không có dấu hiệu nhận biết trong câu hỏi, xác định S + V + O
(xác định thành phần câu)
+ Nếu câu thiếu động từ thì điền vào một động từ chia thì, loại trừ đáp án to + Vo và V-ing.
+ Nếu câu thiếu chủ ngữ hoặc tân ngữ, điền danh từ, đại từ, hoặc V-ing
+ Nếu câu đã đầy đủ thành phần, điền trạng từ hoặc phân từ (V-ing và V-ed)
Cách nhận biết từ loại:
Dựa vào đuôi của từ loại có thể đoán được đó là từ loại gì. Ví dụ: inspector có đuôi
“or” là đuôi của danh từ
=> Ngữ pháp nào thường xuất hiện trong TOEIC ? Hãy tìm hiểu ở phần tiếp theo.
2.1.1. Danh từ, cụm danh từ
- Công thức cụm danh từ: Trạng + tính + danh + danh - Dấu hiệu nhận biết:
1. Mạo từ (the/a/an) + danh từ/ cụm danh từ
2. Tính từ sỡ hữu (his,her,their,my,our,its) + Danh từ/ cụm danh từ
3. Từ chỉ số lượng + danh từ/ cụm danh từ
4. Sỡ hữu cách + danh từ/ cụm danh từ
5. Danh từ/ cụm danh từ + động từ
6. Động từ + danh từ/ cụm danh từ
Lưu ý: Có những từ loại khác cũng có thể thực hiện chức năng của danh từ (đại từ
sỡ hữu = danh từ) ĐTSH: hers, theirs, ours, mine,....
V-ing cũng có thể là 1 danh từ. Nếu trong 1 câu có cả danh từ mạnh và danh từ yếu
(V-ing) thì thường là chọn danh từ mạnh. 7. Cách dịch
Danh từ thường được dịch là người.... hoặc sự...... inspector: người thanh tra destruction: sự phá hủy innovation: sự tân trang 2.1.2. Tính từ 1. Be + tính từ
Lưu ý: (be cũng có thể + danh từ nhưng thường nhất là + be tính từ)
2. Động từ nối (linking verb + tính từ
Những động từ nối thường gặp trong tiếng Anh giao tiếp và trong TOEIC:
3. Trạng từ + tính từ be + trạng từ + tính từ
V-ing và V3-ed là 1 tính từ yếu (nó thực hiên chức năng của tính từ) 4. Cách dịch
- Tính từ thường được dịch là “mang tính ....”
innovative: mang tính đổi mới
interesting: thú vị, mang tính thú vị 2.1.3. Trạng từ
1. Trạng + tính + danh
2. Trạng + động từ
3. Đông từ + trạng từ
Lưu ý: trạng từ không cần phải đứng ngay sau động từ, nó có thể đứng ở cuối câu.
- Nếu câu đã đầy đủ thành phần rồi, hoặc câu không điền đáp án vẫn chính xác thì chọn trạng từ
- Đại từ phản thân = trạng từ.
- ĐTPT: ourselves, myself, herself,... 4. Cách dịch
- Trạng từ thường được dịch là “một cách.....”
interestingly: một cách thú vị
quickly: một cách nhanh chóng 2.1.4. Động từ
Có 3 yếu tố chính khi chia Verb: số ít số nhiều, chủ động bị động, thì.
1. Chia theo số ít, số nhiều, không đếm được
1. Danh từ số nhiều + động từ nguyên mẫu
2. Danh từ số ít/không đếm được + động từ thêm s/es
2. Thể chủ động bị động
+ Cấu trúc của thể bị động: be + V3/ed+
1. Có danh từ sau ... là chủ động, không có danh từ sau ... là bị động (85%)
2. Có giới từ sau ... : 95% là bị động
3. Chủ thể đang được nhắc đến là vật: 70% là câu bị động, chủ thể là người 70% là câu chủ động
4. Cảm xúc cá nhân – luôn là bị động (tự mình cảm thấy) Cách dịch:
Chủ động dịch là tự mình, chủ động ...
làm người khác cảm thấy (cảm giác)
Bị động dịch là bị..., được .....
tự mình cảm thấy (cảm giác) 3. Chia theo thì Công thức Dấu hiệu nhận biết S + Vo Every year/month/day Hiện tại đơn S + Vs/es Always, usually, often,.... S+ am/is/are Yesterday S + V2/ed Quá khứ đơn Last year,... S + was/were Five minutes ago S + will + Vo Next week/month Tương lai đơn S + will be In + khoảng thời gian Hiện tại hoàn S + have/has + V3/ed Since, for, so far, recently, thành S + has/have been lately Quá khứ hoàn S + had + V3/ed Before, after, when by, by the thành S + had been time, by the end of Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing Now, at the moment
4. Động từ khiếm khuyết
Động từ khiếm khuyết + Vo (động từ nguyên mẫu)
ĐTKK: can/could/will/would/may/might/shall/should/have to/must 2.1.5. Đại từ
Thuộc nghĩa và chức năng của từng đại từ. 2.1.6. Giới từ 1. Mẹo chung:
Giới từ + danh từ/ cụm danh từ
Giới từ + V-ing + danh từ/ cụm danh từ
2. Giới từ thường gặp: 2.1.7. Liên từ
- Khi làm những câu về liên từ trong đề TOEIC thường phải dịch ra hết nguyên
câu. Có 2 đều cần nhớ: nghĩa của liên từ, và liên từ đó theo sau là gì
1. Liên từ thể hiện mối quan hệ nhân quả.
2. Liên từ thể hiện mối quan hệ đối lập
3. Liên từ thể hiện mối quan tương quan, lựa chọn 4. Liên từ thời gian 5. Liên từ khác 6. Mẹo nhỏ liên từ:
Liên từ dài thường cần dấu ,