Metyl axetat gì? Metyl axetat công thức
như thế nào?
1. Hiểu thế nào về Metyl axetat
Metyl axetat, n được gọi metyl etanonat theo danh pháp quốc tế, một
hợp chất hữu quan trọng. được tạo thành thông qua quá trình phản
ứng giữa metanol axit axetic. Trong hóa học, metyl axetat thuộc vào nhóm
các este cacboxylat, được hình thành bởi sự tương tác giữa nhóm
cacboxylat nhóm metyl, tạo thành một liên kết este.
Metyl axetat công thức phân tử CH3COOCH3 khối lượng phân t
74,08 g/mol. một mùi hương ơng đối dễ chịu được sử dụng rộng
rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau. Metyl axetat một chất lỏng trong suốt,
không màu tính chất pha trộn tốt với nhiều dung môi hữu khác.
Ứng dụng chính của metyl axetat nằm trong lĩnh vực công nghiệp hóa chất.
được sử dụng làm dung môi trong sản xuất sơn, mực in, keo dán các
chất tẩy. Metyl axetat cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp dược
phẩm để tạo mùi hương vị trong các sản phẩm n ớc hoa, mỹ phẩm
thuốc lá. Ngoài ra, còn được dùng làm chất phụ gia trong sản xuất thực
phẩm để cung cấp hương vị mùi hương cho các sản phẩm như nh kẹo,
đồ uống kem.
Methyl axetat cũng ứng dụng trong lĩnh vực nông nghiệp. được sử
dụng làm chất cản trở sinh trưởng chất diệt cỏ trong việc bảo vệ cây trồng.
Ngoài ra, metyl axetat còn được sử dụng trong một số quá trình công nghiệp
khác như tách chiết, làm lạnh sản xuất chất tẩy.
Tuy nhiên, n với bất kỳ chất hóa học nào, việc sử dụng metyl axetat cần
tuân thủ các quy định an toàn biện pháp bảo vệ nhân. một chất
khả năng gây cháy thể gây kích ứng cho da, mắt hệ hấp. Do đó,
khi làm việc với metyl axetat, cần đảm bảo sử dụng các biện pháp bảo vệ
nhân như đeo kính bảo hộ, găng tay mặt nạ.
Tóm lại, metyl axetat một este quan trọng được tạo thành từ phản ứng
giữa metanol axit axetic. Nó nhiều ứng dụng trong công nghiệp, hóa
chất, nông nghiệp thực phẩm. Tuy nhiên, việc sử dụng metyl axetat cần
tuân thủ các biện pháp an toàn đảm bảo bảo vệ nhân để tránh các nguy
hiểm tiềm tàng.
2. Metyl axetat có công thức như thế nào?
Metyl axetat, với công thức cấu tạo CH3COOCH3, một hợp chất hóa học
được đặc trưng bởi sự kết hợp giữa một nhóm metyl (CH3) một nhóm
axetat (COOCH3) thông qua liên kết este. Công thức cấu tạo này cung cấp
thông tin về vị trí cấu trúc của các nguyên tử trong phân tử metyl axetat.
Trong công thức cấu tạo CH3COOCH3, nhóm metyl (CH3) một nhóm gồm
ba nguyên tử hiđrocacbon. Nhóm này nằm vị trí bên phải của phân tử
kết nối với các nguyên tử khác thông qua liên kết hóa học. Nhóm axetat
(COOCH3) một nhóm gồm hai nguyên tử cacbon, một nguyên t ôxi ba
nguyên tử hiđrô. Nhóm axetat nằm vị t bên trái của phân tử kết nối với
nhóm metyl thông qua liên kết este.
Sự kết hợp giữa nhóm metyl nhóm axetat trong metyl axetat tạo ra một
phân tử cấu trúc phân tử gọn nhẹ. Cấu trúc này cho phép metyl axetat
tính chất dễ bay i phân cực nhẹ. Đồng thời, cấu trúc của cũng đóng
vai trò quan trọng trong quá trình tương tác hòa tan với các chất khác, n
nước, alcohol ether.
Tóm lại, công thức cấu tạo CH3COOCH3 của metyl axetat cho biết vị trí
cấu trúc của các nguyên tử trong phân tử. Sự kết hợp giữa nhóm metyl (CH3)
nhóm axetat (COOCH3) thông qua liên kết este tạo nên một hợp chất
tính chất đặc trưng ứng dụng rộng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp
phân tích hóa học.
3. Metyl axetat có tính chất vật như thế nào?
Metyl axetat một dung môi tính chất dễ bay hơi, phân cực nhẹ, không
hút ẩm tương đối không độc hại cho người sử dụng. Đặc tính này làm cho
metyl axetat trở thành một chất hóa học được sử dụng phổ biến trong nhiều
lĩnh vực khác nhau.
Một trong những đặc điểm quan trọng của metyl axetat khả năng a tan
nước. thể hòa tan tới 3% nước đ hòa tan trong nước khoảng 8%
nhiệt độ phòng. Đáng chú ý, khi nhiệt độ tăng cao, độ hòa tan của metyl
axetat trong nước cũng tăng lên. Điều này cung cấp cho metyl axetat kh
năng pha trộn tốt với nước giúp thể được sử dụng trong nhiều ứng
dụng liên quan đến dung môi hòa tan.
Ngoài ra, metyl axetat cũng dễ dàng hòa tan trong alcohol ether, trong khi
chỉ hòa tan một ít trong nước. Điều y lại mở ra khả năng sử dụng metyl
axetat trong các quy trình hóa học công nghiệp u cầu sự tan chảy
phản ứng với các dung môi khác nhau.
Khối lượng phân tử của metyl axetat 88.105 g/mol. Đây một thông số
quan trọng trong việc xác định tính chất vật hóa học của chất này. Khối
lượng phân tử cũng ảnh hưởng đến các quá trình vận chuyển tương tác
của metyl axetat trong môi trường.
Tóm lại, metyl axetat một dung môi nhiều đặc điểm quan trọng như dễ
bay hơi, phân cực nhẹ, không hút ẩm không độc hại. khả năng hòa
tan nước các dung môi khác như alcohol ether. Với khối lượng phân t
88.105 g/mol, metyl axetat sự nh hưởng đáng kể đến các quá trình vận
chuyển tương tác trong các ứng dụng sử dụng chất này.
4. Metyl axetat có ứng dụng như thế nào?
Etyl axetat một loại dung môi được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành
công nghiệp. Trong ngành sơn, mực in, etyl axetat được ưa chuộng chi
phí thấp, mùi dễ chịu độc nh thấp. được sử dụng làm chất tẩy sơn
móng tay, chất tẩy rửa trong sản xuất bảng mạch làm sạch trong quá trình
sơn in.
Etyl axetat cũng được sử dụng trong quá trình ch chiết hóa chất. được
dùng để chiết cafein từ hạt phê trà xanh. Đây một phương pháp
phổ biến để tách riêng các hợp chất quan trọng từ các nguồn thực vật.
Trong ngành thực phẩm, etyl axetat được sử dụng làm thành phần trong sản
xuất bánh mứt, trái cây rượu vang. cung cấp một i hương vị giúp
tăng cường hương vị tự nhiên của các sản phẩm này.
Trong ngành sản xuất nước hoa, etyl axetat một thành phần quan trọng.
giúp nước hoa bay hơi nhanh giữ mùi thơm lâu trên da. Etyl axetat
mang một i hương hoa quả d chịu, vậy được sử dụng đ tạo ra c
loại mùi hương tương tự như mâm xôi quả dứa. Điều này do tính chất
hóa học của các este trong dung môi này.
Tóm lại, etyl axetat một dung môi quan trọng trong nhiều ngành công
nghiệp. được sử dụng trong ngành sơn, mực in, tách chiết hóa chất,
ngành thực phẩm sản xuất nước hoa. Đặc trưng của etyl axetat i
hương hoa quả dễ chịu, làm cho trở thành một thành phần quan trọng
trong việc tạo ra các mùi hương tự nhiên.
5. Bài tập liên quan
Câu hỏi 1: Khi thủy phân metyl axetat trong môi trường kiềm (NaOH) thu
được sản phẩm
A. Natri fomat ancol metylic.
B. Axit axetic ancol metylic.
C. Natri axetat ancol etylic.
D. Natri axetat ancol metylic.
Hướng dẫn:
Khi thực hiện quá trình thủy phân metyl axetat (CH3COOCH3) trong môi
trường kiềm (NaOH), chúng ta thu được hai sản phẩm chính. Công thức hóa
học của quá trình thủy phân là:
CH3COOCH3 + NaOH (H20,t0) CH3COONa + CH3OH
Công thức hóa học trên cho thấy rằng metyl axetat phản ứng với NaOH để
tạo thành natri axetat (CH3COONa) ancol metylic (CH3OH).
Vậy, đáp án chính xác là:
D. Natri axetat ancol metylic.
Câu hỏi 2: Phản ứng nào sau đây phản ứng phòng hóa?
A. Phản ứng thủy phân natri axetat trong môi trường axit.
B. Phản ứng thủy phân natri axetat trong môi trường kiềm.
C. Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường kiềm.
D. Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường nước
Hướng dẫn:
Phản ứng phòng hóa quá trình trong đó một este (thường một este
của axit cacboxylic) phản ứng với một bazơ (thường một hidroxit kim loại)
để tạo thành muối của axit cacboxylic một ancol.
Trong dụ này, chúng ta cần xác định phản ứng nào phản ứng phòng
hóa.
A. Phản ứng thủy phân natri axetat trong môi trường axit: Đây không phải
phản ứng phòng hóa, một phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Do đó, đáp án A không chính xác.
B. Phản ứng thủy phân natri axetat trong môi trường kiềm: Đây một phản
ứng phòng hóa, natri hidroxit (NaOH) trong i trường kiềm tác động
lên natri axetat (CH3COONa) đ tạo thành axit axetic (CH3COOH) nước
(H2O). Tuy nhiên, không sự hình thành của ancol trong phản ứng này. Vì
vậy, đáp án B không chính xác.
C. Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường kiềm: Đây phản ng
phòng hóa chính xác. Trong phản ứng này, metyl axetat (CH3COOCH3)
phản ứng với một bazơ như natri hidroxit (NaOH) để tạo thành natri axetat
(CH3COONa) ancol metylic (CH3OH). vậy, đáp án C là đáp án chính
xác.
D. Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường nước: Đây không phải
phản ứng phòng hóa, một phản ứng thủy phân trong môi trường
nước. Do đó, đáp án D không chính xác.
Tóm lại, đáp án chính xác cho dụ này là:
C. Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường kiềm.
Câu hỏi 3: Phản ứng phòng hóa
A. Phản ứng thuận nghịch.
B. Thủy phân este trong môi trường axit.
C. Phản ứng một chiều.
D. Thủy phân muối trong môi trường axit.
Phản ứng phòng hóa một loại phản ứng hóa học một chiều, trong đó
một este (thường một este của axit cacboxylic) phản ứng với một bazơ
(thường một hidroxit kim loại) để tạo thành muối của axit cacboxylic một
ancol. Trong phản ứng này, ancol muối được tạo ra không thể phản ng
tiếp tục để tạo lại este ban đầu.
vậy, đáp án chính xác cho câu hỏi này là: C. Phản ứng một chiều.
Đáp án A (Phản ứng thuận nghịch) không chính xác phản ứng phòng
hóa không thuận nghịch, tức không thể xảy ra cả hai chiều (tiến nghịch)
của phản ứng.
Đáp án B (Thủy phân este trong môi trường axit) cũng không chính xác
phản ứng phòng hóa không xảy ra trong môi trường axit, thường xảy
ra trong môi trường kiềm.
Đáp án D (Thủy phân muối trong môi trường axit) không liên quan đến phản
ứng phòng hóa. Thủy phân muối trong môi trường axit một loại phản
ứng khác, không phải phản ứng phòng hóa.

Preview text:

Metyl axetat là gì? Metyl axetat có công thức như thế nào?
1. Hiểu thế nào về Metyl axetat
Metyl axetat, còn được gọi là metyl etanonat theo danh pháp quốc tế, là một
hợp chất hữu cơ quan trọng. Nó được tạo thành thông qua quá trình phản
ứng giữa metanol và axit axetic. Trong hóa học, metyl axetat thuộc vào nhóm
các este cacboxylat, vì nó được hình thành bởi sự tương tác giữa nhóm
cacboxylat và nhóm metyl, tạo thành một liên kết este.
Metyl axetat có công thức phân tử là CH3COOCH3 và khối lượng phân tử là
74,08 g/mol. Nó có một mùi hương tương đối dễ chịu và được sử dụng rộng
rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau. Metyl axetat là một chất lỏng trong suốt,
không màu và có tính chất pha trộn tốt với nhiều dung môi hữu cơ khác.
Ứng dụng chính của metyl axetat nằm trong lĩnh vực công nghiệp và hóa chất.
Nó được sử dụng làm dung môi trong sản xuất sơn, mực in, keo dán và các
chất tẩy. Metyl axetat cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp dược
phẩm để tạo mùi và hương vị trong các sản phẩm như nước hoa, mỹ phẩm
và thuốc lá. Ngoài ra, nó còn được dùng làm chất phụ gia trong sản xuất thực
phẩm để cung cấp hương vị và mùi hương cho các sản phẩm như bánh kẹo, đồ uống và kem.
Methyl axetat cũng có ứng dụng trong lĩnh vực nông nghiệp. Nó được sử
dụng làm chất cản trở sinh trưởng và chất diệt cỏ trong việc bảo vệ cây trồng.
Ngoài ra, metyl axetat còn được sử dụng trong một số quá trình công nghiệp
khác như tách chiết, làm lạnh và sản xuất chất tẩy.
Tuy nhiên, như với bất kỳ chất hóa học nào, việc sử dụng metyl axetat cần
tuân thủ các quy định an toàn và biện pháp bảo vệ cá nhân. Nó là một chất có
khả năng gây cháy và có thể gây kích ứng cho da, mắt và hệ hô hấp. Do đó,
khi làm việc với metyl axetat, cần đảm bảo sử dụng các biện pháp bảo vệ cá
nhân như đeo kính bảo hộ, găng tay và mặt nạ.
Tóm lại, metyl axetat là một este quan trọng được tạo thành từ phản ứng
giữa metanol và axit axetic. Nó có nhiều ứng dụng trong công nghiệp, hóa
chất, nông nghiệp và thực phẩm. Tuy nhiên, việc sử dụng metyl axetat cần
tuân thủ các biện pháp an toàn và đảm bảo bảo vệ cá nhân để tránh các nguy hiểm tiềm tàng.
2. Metyl axetat có công thức như thế nào?
Metyl axetat, với công thức cấu tạo CH3COOCH3, là một hợp chất hóa học
được đặc trưng bởi sự kết hợp giữa một nhóm metyl (CH3) và một nhóm
axetat (COOCH3) thông qua liên kết este. Công thức cấu tạo này cung cấp
thông tin về vị trí và cấu trúc của các nguyên tử trong phân tử metyl axetat.
Trong công thức cấu tạo CH3COOCH3, nhóm metyl (CH3) là một nhóm gồm
ba nguyên tử hiđrocacbon. Nhóm này nằm ở vị trí bên phải của phân tử và
kết nối với các nguyên tử khác thông qua liên kết hóa học. Nhóm axetat
(COOCH3) là một nhóm gồm hai nguyên tử cacbon, một nguyên tử ôxi và ba
nguyên tử hiđrô. Nhóm axetat nằm ở vị trí bên trái của phân tử và kết nối với
nhóm metyl thông qua liên kết este.
Sự kết hợp giữa nhóm metyl và nhóm axetat trong metyl axetat tạo ra một
phân tử có cấu trúc phân tử gọn nhẹ. Cấu trúc này cho phép metyl axetat có
tính chất dễ bay hơi và phân cực nhẹ. Đồng thời, cấu trúc của nó cũng đóng
vai trò quan trọng trong quá trình tương tác và hòa tan với các chất khác, như nước, alcohol và ether.
Tóm lại, công thức cấu tạo CH3COOCH3 của metyl axetat cho biết vị trí và
cấu trúc của các nguyên tử trong phân tử. Sự kết hợp giữa nhóm metyl (CH3)
và nhóm axetat (COOCH3) thông qua liên kết este tạo nên một hợp chất có
tính chất đặc trưng và ứng dụng rộng trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và phân tích hóa học.
3. Metyl axetat có tính chất vật lý như thế nào?
Metyl axetat là một dung môi có tính chất dễ bay hơi, phân cực nhẹ, không
hút ẩm và tương đối không độc hại cho người sử dụng. Đặc tính này làm cho
metyl axetat trở thành một chất hóa học được sử dụng phổ biến trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Một trong những đặc điểm quan trọng của metyl axetat là khả năng hòa tan
nước. Nó có thể hòa tan tới 3% nước và độ hòa tan trong nước là khoảng 8%
ở nhiệt độ phòng. Đáng chú ý, khi nhiệt độ tăng cao, độ hòa tan của metyl
axetat trong nước cũng tăng lên. Điều này cung cấp cho metyl axetat khả
năng pha trộn tốt với nước và giúp nó có thể được sử dụng trong nhiều ứng
dụng liên quan đến dung môi và hòa tan.
Ngoài ra, metyl axetat cũng dễ dàng hòa tan trong alcohol và ether, trong khi
chỉ hòa tan một ít trong nước. Điều này lại mở ra khả năng sử dụng metyl
axetat trong các quy trình hóa học và công nghiệp mà yêu cầu sự tan chảy và
phản ứng với các dung môi khác nhau.
Khối lượng phân tử của metyl axetat là 88.105 g/mol. Đây là một thông số
quan trọng trong việc xác định tính chất vật lý và hóa học của chất này. Khối
lượng phân tử cũng ảnh hưởng đến các quá trình vận chuyển và tương tác
của metyl axetat trong môi trường.
Tóm lại, metyl axetat là một dung môi có nhiều đặc điểm quan trọng như dễ
bay hơi, phân cực nhẹ, không hút ẩm và không độc hại. Nó có khả năng hòa
tan nước và các dung môi khác như alcohol và ether. Với khối lượng phân tử
là 88.105 g/mol, metyl axetat có sự ảnh hưởng đáng kể đến các quá trình vận
chuyển và tương tác trong các ứng dụng sử dụng chất này.
4. Metyl axetat có ứng dụng như thế nào?
Etyl axetat là một loại dung môi được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành
công nghiệp. Trong ngành sơn, mực in, etyl axetat được ưa chuộng vì có chi
phí thấp, mùi dễ chịu và độc tính thấp. Nó được sử dụng làm chất tẩy sơn
móng tay, chất tẩy rửa trong sản xuất bảng mạch và làm sạch trong quá trình sơn và in.
Etyl axetat cũng được sử dụng trong quá trình tách chiết hóa chất. Nó được
dùng để chiết cafein từ hạt cà phê và lá trà xanh. Đây là một phương pháp
phổ biến để tách riêng các hợp chất quan trọng từ các nguồn thực vật.
Trong ngành thực phẩm, etyl axetat được sử dụng làm thành phần trong sản
xuất bánh mứt, trái cây và rượu vang. Nó cung cấp một mùi hương và vị giúp
tăng cường hương vị tự nhiên của các sản phẩm này.
Trong ngành sản xuất nước hoa, etyl axetat là một thành phần quan trọng.
Nó giúp nước hoa bay hơi nhanh và giữ mùi thơm lâu trên da. Etyl axetat
mang một mùi hương hoa quả dễ chịu, vì vậy nó được sử dụng để tạo ra các
loại mùi hương tương tự như mâm xôi và quả dứa. Điều này là do tính chất
hóa học của các este trong dung môi này.
Tóm lại, etyl axetat là một dung môi quan trọng trong nhiều ngành công
nghiệp. Nó được sử dụng trong ngành sơn, mực in, tách chiết hóa chất,
ngành thực phẩm và sản xuất nước hoa. Đặc trưng của etyl axetat là mùi
hương hoa quả dễ chịu, làm cho nó trở thành một thành phần quan trọng
trong việc tạo ra các mùi hương tự nhiên. 5. Bài tập liên quan
Câu hỏi 1: Khi thủy phân metyl axetat trong môi trường kiềm (NaOH) thu được sản phẩm là

A. Natri fomat và ancol metylic.
B. Axit axetic và ancol metylic.
C. Natri axetat và ancol etylic.
D. Natri axetat và ancol metylic. Hướng dẫn:
Khi thực hiện quá trình thủy phân metyl axetat (CH3COOCH3) trong môi
trường kiềm (NaOH), chúng ta thu được hai sản phẩm chính. Công thức hóa
học của quá trình thủy phân là:
CH3COOCH3 + NaOH → (H20,t0) CH3COONa + CH3OH
Công thức hóa học trên cho thấy rằng metyl axetat phản ứng với NaOH để
tạo thành natri axetat (CH3COONa) và ancol metylic (CH3OH).
Vậy, đáp án chính xác là:
D. Natri axetat và ancol metylic.
Câu hỏi 2: Phản ứng nào sau đây là phản ứng xà phòng hóa?
A. Phản ứng thủy phân natri axetat trong môi trường axit.
B. Phản ứng thủy phân natri axetat trong môi trường kiềm.
C. Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường kiềm.
D. Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường nước Hướng dẫn:
Phản ứng xà phòng hóa là quá trình trong đó một este (thường là một este
của axit cacboxylic) phản ứng với một bazơ (thường là một hidroxit kim loại)
để tạo thành muối của axit cacboxylic và một ancol.
Trong ví dụ này, chúng ta cần xác định phản ứng nào là phản ứng xà phòng hóa.
A. Phản ứng thủy phân natri axetat trong môi trường axit: Đây không phải là
phản ứng xà phòng hóa, mà là một phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Do đó, đáp án A không chính xác.
B. Phản ứng thủy phân natri axetat trong môi trường kiềm: Đây là một phản
ứng xà phòng hóa, vì natri hidroxit (NaOH) trong môi trường kiềm tác động
lên natri axetat (CH3COONa) để tạo thành axit axetic (CH3COOH) và nước
(H2O). Tuy nhiên, không có sự hình thành của ancol trong phản ứng này. Vì
vậy, đáp án B không chính xác.
C. Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường kiềm: Đây là phản ứng
xà phòng hóa chính xác. Trong phản ứng này, metyl axetat (CH3COOCH3)
phản ứng với một bazơ như natri hidroxit (NaOH) để tạo thành natri axetat
(CH3COONa) và ancol metylic (CH3OH). Vì vậy, đáp án C là đáp án chính xác.
D. Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường nước: Đây không phải
là phản ứng xà phòng hóa, mà là một phản ứng thủy phân trong môi trường
nước. Do đó, đáp án D không chính xác.
Tóm lại, đáp án chính xác cho ví dụ này là:
C. Phản ứng thủy phân metyl axetat trong môi trường kiềm.
Câu hỏi 3: Phản ứng xà phòng hóa là
A. Phản ứng thuận nghịch.
B. Thủy phân este trong môi trường axit. C. Phản ứng một chiều.
D. Thủy phân muối trong môi trường axit.
Phản ứng xà phòng hóa là một loại phản ứng hóa học một chiều, trong đó
một este (thường là một este của axit cacboxylic) phản ứng với một bazơ
(thường là một hidroxit kim loại) để tạo thành muối của axit cacboxylic và một
ancol. Trong phản ứng này, ancol và muối được tạo ra không thể phản ứng
tiếp tục để tạo lại este ban đầu.
Vì vậy, đáp án chính xác cho câu hỏi này là: C. Phản ứng một chiều.
Đáp án A (Phản ứng thuận nghịch) không chính xác vì phản ứng xà phòng
hóa không thuận nghịch, tức là không thể xảy ra cả hai chiều (tiến và nghịch) của phản ứng.
Đáp án B (Thủy phân este trong môi trường axit) cũng không chính xác vì
phản ứng xà phòng hóa không xảy ra trong môi trường axit, mà thường xảy
ra trong môi trường kiềm.
Đáp án D (Thủy phân muối trong môi trường axit) không liên quan đến phản
ứng xà phòng hóa. Thủy phân muối trong môi trường axit là một loại phản
ứng khác, không phải là phản ứng xà phòng hóa.
Document Outline

  • Metyl axetat là gì? Metyl axetat có công thức như
    • 1. Hiểu thế nào về Metyl axetat
    • 2. Metyl axetat có công thức như thế nào?
    • 3. Metyl axetat có tính chất vật lý như thế nào?
    • 4. Metyl axetat có ứng dụng như thế nào?
    • 5. Bài tập liên quan