MIÊU TẢ TRANH BẰNG TIẾNG ANH
Để làm tốt bài miêu tả bức tranh bằng tiếng Anh thì bạn cần i nhìn từ bao quát
đến cụ thể của bức tranh. Nhìn chung bạn cần xác định tả tranh dựa theo 4 bước
bản sau đây:
Bước 1: Where was the picture taken? or Location in the picture. (Bức tranh
được chụp đâu? hoặc địa điểm trong bức tranh)
Bước 2:
What can you see first in this picture? (nhìn vào bức tranh bạn thấy
đầu tiên?)
Bước 3: Describe background, the left, right side of the picture in detail (Miêu
tả nền bức tranh, bên phải, bên trái của bức tranh một cách chi tiết)
Bước 4: Your feelings or your guesses about the picture (Nêu cảm nhận
hoặc những phỏng đoán của nhân bạn về bức tranh)
Hướng dẫn chi tiết từng bước
Step 1: Where was the picture taken? or Location in the picture.
Những mẫu câu bạn thể sử dụng để tả phần này như:
This is the picture taken in + N (chỉ nơi chốn, địa điểm) (Bức tranh được chụp
ở….)
This is the picture of (Đây là bức tranh của …)
It looks like it’s in + N (chỉ nơi chốn, địa điểm) (Bức tranh nhìn vẻ
ở…)
dụ: This is the picture of a family watering the tree in the garden..
It looks like it’s in Japan’s restaurant.
Step 2: What can you see first in this picture?
Bạn cần miêu tả cụ th hành động của người hoặc cảnh vật chính nổi bật trong bức
tranh. Với tranh hành động con người, chúng ta thường sử dụng cấu trúc thì hiện tại
tiếp diễn.
Cấu trúc:
S + tobe + Ving…
There is/are + N (người/vật) + Ving + O
In the picture, I can see
dụ: They are playing tennis together in the morning.
In the picture, I can see a beautiful beach with lots of travelers.
Step 3:
Describe background, the left, right side of the picture in detail.
Sau khi miêu tả về phần chính của bức tranh, chúng ta cần miêu tả chi tiết những th
xung quanh nó. Điển hình về vị trí của người vật. Những từ chỉ vị trí thường được
sử dụng trong phần này: next to/by, in front of, opposite, behind…
In the foreground/ middle ground/ background you can see ... (there is ...)
In the foreground/background
In the middle/centre there are ...
The central focus of this picture is…
At the top/At the bottom there is ...
On the left/right of the picture there are ...
In the top left corner / bottom right corner of the picture, a man…
Behind/In front of ... you can see ...
Between ... there is ...
There are/ is…
Also, I can see
dụ: There are some tomatoes on the table
Step 4: Your feelings or your guesses about the picture.
Để diễn đạt cảm xúc của mình về bức tranh. Tuy nhiên cảm xúc mang luôn mang tính
tương đối, không nên sử dụng những câu như: It is very interesting. chúng ta nên sử dụng
những động t mang tính đoán, tương đối, khách quan.
dụ:
From their smile, they look
very happy.
It look like
I think or I guess
I think ... ... might be a symbol of ...
It seems as if ...
I (don't) like the picture because ...
It makes me think of ...
Maybe ...
The lady seems to ...
The atmosphere is peaceful/depressing ...
This maybe….
Lưu ý:
Trong một số trường hợp, bạn không biết tên gọi của đối tượng nhìn thấy trong
tranh thì hãy nói thật thôi mô t theo những mình thấy.
dụ:
I can’t tell you the exact name of the item, but he’s carrying something round like
a ball.
I don’t remember how to describe this action but he looks like he’s doing some exercise.
Ngoài ra, nếu bạn không chắc chắn về điều gì hoặc đưa ra phỏng đoán thì thể dùng
các cấu trúc sau:
It looks like a
It might be a
They/ She/ He could be doing…
Maybe it’s a
I guess…
Với tùy từng bức tranh bạn cần linh hoạt thay đổi thứ tự các bước sao cho việc
tả bức tranh bằng tiếng Anh
thật hợp súc tích.
3.
Một số từ ng cần dùng
- Đối với tranh 1 người: Trong tả tranh bằng tiếng Anh cần lưu ý lấy con người làm
trọng tâm, đáp án thường miêu tả hành động của người đó nên động từ thường dạng
V-ing.
Conducting a phone conversation: Đang một cuộc nói chuyện trên điện
thoại
Examining something: kiểm tra thứ gì
Holding in a hand:cầm trên tay
Opening the bottle’s cap: mở nắp chai
Pouring something into a cup: rót đó vào một chiếc cốc
- Đối với tranh sự vật: Trong tả tranh bằng tiếng Anh, tranh chỉ xuất hiện sự vật mà
không xuất hiện người, trọng tâm thường miêu tả đồ vật nên thường xuất hiện động từ
“to be”, hoặc động từ thường dạng bị động. ới đây một số cụm từ thường gặp:
Be being loaded onto the truck: được đưa/ bốc/ xếp lên xe tải
Be being repaired: được sửa chữa
Be being sliced: được cắt t
Be being towed: được lai dắt
Be being weighed: được cân lên
-Trong tả tranh bằng tiếng Anh còn thể sử dụng một số cụm từ như:
Be floating on the water: nổi trên mặt nước
Be planted in rows: được trồng thành ng
Being harvested: Lúa đã được gặt
Grazing in the field: Chăn gia súc trên đồng
Look toward the mountain: Nhìn về phía ngọn i
Mowing the lawn: xén cỏ
Overlooking the river: bên kia ng
Raking leaves: Cào lá
There is a flower bed: 1 luống hoa
There is a skyscraper: một a nhà chọc tri
Walking into the forest: đi bộ trong rừng
Watering plants: tưới cây
Weeding in the garden: nhổ cỏ trong vườn
- Đặc biệt đừng quên màu sắc khi tả tranh bằng tiếng Anh nhé!
3 bài mẫu về miêu tả bức tranh bằng tiếng anh
Bài mẫu miêu tả bức tranh bằng tiếng Anh ngắn gọn số 1
In the picture, I can see 4 people in the kitchen. There are 2 children, a man and a
woman. I guess they are a family. It looks like they’re making breakfast together. The
little boy and his father are cutting bread, and the little girl and her mother are slicing
cucumber. In addition, there is a cabbage on the table. Behind them there is a
refrigerator and a kitchen shelve. I can see a smile on their faces, it seems tha. It also
reminds me of my mother.
Dịch sang tiếng việt:
Nhìn o bức tranh, tôi thể thấy 4 người đang trong bếp. đây 2 bạn nhỏ, một
người đàn ông một người phụ nữ. Tôi đoán h một gia đình. vẻ như họ đang
làm bữa sáng ng nhau. Cậu cha mình đang cắt bánh mì, còn mẹ
đang thái lát dưa chuột. Ngoài ra, còn một chiếc bắp cải trên bàn. Đằng sau họ
một chiếc t lạnh một cái kệ bếp. Tôi thấy nụ cười trên khuôn mặt của họ, vẻ như
họ đang rất hào hứng khi làm bữa sáng cùng nhau. Vẻ mặt của cậu khá
lúng túng, dường như cha mẹ họ đang dạy cho chúng cách nấu ăn. làm tôi nhớ về
mẹ của mình.
Bài mẫu miêu tả bức tranh bằng tiếng Anh ngắn gọn số 2
This seems to be a picture in an office meeting. We can see a woman standing
presenting and pointing to the white board. Her other hand holding a piece of paper,
seemingly presenting the content. There were 3 people below listening to her and
looking at the board. There are 2 men and one woman. They all wear office costumes,
look neat and decent. The meeting atmosphere seemed quite comfortable and went
well because they were smiles and focused on the girl.I guess the woman is presenting
her ideas at work and receiving the agreement of colleagues.
Dịch sang tiếng việt:
Đây vẻ là bức tranh trong một cuộc họp văn phòng. Ta th thấy một người phụ
nữ đang đứng thuyết trình tay chỉ vào chiếc bảng trắng. tay còn lại của cầm một
tờ giấy, vẻ nội dung thuyết trình. Phía dưới 3 người đang ngồi lắng nghe
nhìn lên bảng. 2 người đàn ông một phụ nữ. Tất cả họ đều mặc trang phục công
sở, nhìn gọn gàng đứng đắn. Không khí buổi họp vẻ khá thoải mái diễn ra tốt
đẹp trên mặt họ đều nụ ời tập trung nhìn o gái. Tôi đoán người phụ nữ
đang trình bày ý tưởng của nh trong công việc nhận được sự đồng tình của đồng
nghiệp.

Preview text:

MIÊU TẢ TRANH BẰNG TIẾNG ANH
Để làm tốt bài miêu tả bức tranh bằng tiếng Anh thì bạn cần có cái nhìn từ bao quát
đến cụ thể của bức tranh. Nhìn chung bạn cần xác định tả tranh dựa theo 4 bước cơ bản sau đây: •
Bước 1: Where was the picture taken? or Location in the picture. (Bức tranh
được chụp ở đâu? hoặc địa điểm trong bức tranh) •
Bước 2: What can you see first in this picture? (nhìn vào bức tranh bạn thấy gì đầu tiên?) •
Bước 3: Describe background, the left, right side of the picture in detail (Miêu
tả nền bức tranh, bên phải, bên trái của bức tranh một cách chi tiết) •
Bước 4: Your feelings or your guesses about the picture (Nêu cảm nhận
hoặc những phỏng đoán của cá nhân bạn về bức tranh)
Hướng dẫn chi tiết từng bước
Step 1:
Where was the picture taken? or Location in the picture.
Những mẫu câu bạn có thể sử dụng để mô tả phần này như: •
This is the picture taken in + N (chỉ nơi chốn, địa điểm) (Bức tranh được chụp ở….) •
This is the picture of … (Đây là bức tranh của …) •
It looks like it’s in + N (chỉ nơi chốn, địa điểm) (Bức tranh nhìn có vẻ là ở…)
Ví dụ: This is the picture of a family watering the tree in the garden..
It looks like it’s in Japan’s restaurant.
Step 2: What can you see first in this picture?
Bạn cần miêu tả cụ thể hành động của người hoặc cảnh vật chính nổi bật trong bức
tranh. Với tranh là hành động con người, chúng ta thường sử dụng cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn. Cấu trúc: S + tobe + Ving…
There is/are + N (người/vật) + Ving + O
In the picture, I can see …
Ví dụ: They are playing tennis together in the morning.
In the picture, I can see a beautiful beach with lots of travelers.
Step 3: Describe background, the left, right side of the picture in detail.
Sau khi miêu tả về phần chính của bức tranh, chúng ta cần miêu tả chi tiết những thứ
xung quanh nó. Điển hình là về vị trí của người và vật. Những từ chỉ vị trí thường được
sử dụng trong phần này: next to/by, in front of, opposite, behind…
In the foreground/ middle ground/ background you can see ... (there is ...)
In the foreground/background …
In the middle/centre there are ...
The central focus of this picture is…
At the top/At the bottom there is ...
On the left/right of the picture there are ...
In the top left corner / bottom right corner of the picture, a man…
Behind/In front of ... you can see ... Between ... there is ... There are/ is… Also, I can see…
Ví dụ: There are some tomatoes on the table
Step 4: Your feelings or your guesses about the picture.
Để diễn đạt cảm xúc của mình về bức tranh. Tuy nhiên cảm xúc mang luôn mang tính
tương đối, không nên sử dụng những câu như: It is very interesting. Mà chúng ta nên sử dụng
những động từ mang tính đoán, tương đối, khách quan. Ví dụ: From their smile, they look very happy. It look like … I think or I guess …
I think ... ... might be a symbol of ... It seems as if ...
I (don't) like the picture because ... It makes me think of ... Maybe ... The lady seems to ...
The atmosphere is peaceful/depressing ... This maybe….
Lưu ý: Trong một số trường hợp, bạn không biết tên gọi của đối tượng nhìn thấy trong
tranh thì hãy nói thật thôi và mô tả theo những gì mình thấy.
Ví dụ: I can’t tel you the exact name of the item, but he’s carrying something round like a bal .
I don’t remember how to describe this action but he looks like he’s doing some exercise.
Ngoài ra, nếu bạn không chắc chắn về điều gì hoặc đưa ra phỏng đoán thì có thể dùng các cấu trúc sau: It looks like a … It might be a …
They/ She/ He could be doing… Maybe it’s a … I guess…
Với tùy từng bức tranh mà bạn cần linh hoạt thay đổi thứ tự các bước sao cho việc
tả bức tranh bằng tiếng Anh thật hợp lý và súc tích.
3. Một số từ ngữ cần dùng
- Đối với tranh 1 người: Trong mô tả tranh bằng tiếng Anh cần lưu ý lấy con người làm
trọng tâm, đáp án thường miêu tả hành động của người đó nên động từ thường ở dạng V-ing. •
Conducting a phone conversation: Đang có một cuộc nói chuyện trên điện thoại •
Examining something: kiểm tra thứ gì •
Holding in a hand:cầm trên tay •
Opening the bottle’s cap: mở nắp chai •
Pouring something into a cup: rót gì đó vào một chiếc cốc •
- Đối với tranh sự vật: Trong mô tả tranh bằng tiếng Anh, tranh chỉ xuất hiện sự vật mà
không xuất hiện người, trọng tâm thường miêu tả đồ vật nên thường xuất hiện động từ
“to be”, hoặc động từ thường ở dạng bị động. Dưới đây là một số cụm từ thường gặp: •
Be being loaded onto the truck: được đưa/ bốc/ xếp lên xe tải •
Be being repaired: được sửa chữa •
Be being sliced: được cắt lát •
Be being towed: được lai dắt •
Be being weighed: được cân lên
-Trong mô tả tranh bằng tiếng Anh còn có thể sử dụng một số cụm từ như: •
Be floating on the water: nổi trên mặt nước •
Be planted in rows: được trồng thành hàng •
Being harvested: Lúa đã được gặt •
Grazing in the field: Chăn gia súc trên đồng •
Look toward the mountain: Nhìn về phía ngọn núi • Mowing the lawn: xén cỏ •
Overlooking the river: bên kia sông • Raking leaves: Cào lá •
There is a flower bed: có 1 luống hoa •
There is a skyscraper: Có một tòa nhà chọc trời •
Walking into the forest: đi bộ trong rừng • Watering plants: tưới cây •
Weeding in the garden: nhổ cỏ trong vườn
- Đặc biệt đừng quên màu sắc khi mô tả tranh bằng tiếng Anh nhé!
3 bài mẫu về miêu tả bức tranh bằng tiếng anh
Bài mẫu miêu tả bức tranh bằng tiếng Anh ngắn gọn số 1

In the picture, I can see 4 people in the kitchen. There are 2 children, a man and a
woman. I guess they are a family. It looks like they’re making breakfast together. The
little boy and his father are cutting bread, and the little girl and her mother are slicing
cucumber. In addition, there is a cabbage on the table. Behind them there is a
refrigerator and a kitchen shelve. I can see a smile on their faces, it seems tha. It also reminds me of my mother. Dịch sang tiếng việt:
Nhìn vào bức tranh, tôi có thể thấy 4 người đang trong bếp. Ở đây có 2 bạn nhỏ, một
người đàn ông và một người phụ nữ. Tôi đoán họ là một gia đình. Có vẻ như họ đang
làm bữa sáng cùng nhau. Cậu bé và cha mình đang cắt bánh mì, còn cô bé và mẹ cô
đang thái lát dưa chuột. Ngoài ra, còn có một chiếc bắp cải trên bàn. Đằng sau họ có
một chiếc tủ lạnh và một cái kệ bếp. Tôi thấy nụ cười trên khuôn mặt của họ, có vẻ như
họ đang rất hào hứng khi làm bữa sáng cùng nhau. Vẻ mặt của cậu bé và cô bé khá
lúng túng, dường như cha mẹ họ đang dạy cho chúng cách nấu ăn. Nó làm tôi nhớ về mẹ của mình.
Bài mẫu miêu tả bức tranh bằng tiếng Anh ngắn gọn số 2
This seems to be a picture in an office meeting. We can see a woman standing
presenting and pointing to the white board. Her other hand holding a piece of paper,
seemingly presenting the content. There were 3 people below listening to her and
looking at the board. There are 2 men and one woman. They al wear office costumes,
look neat and decent. The meeting atmosphere seemed quite comfortable and went
wel because they were smiles and focused on the girl.I guess the woman is presenting
her ideas at work and receiving the agreement of col eagues. Dịch sang tiếng việt:
Đây có vẻ là bức tranh trong một cuộc họp văn phòng. Ta có thể thấy một người phụ
nữ đang đứng thuyết trình và tay chỉ vào chiếc bảng trắng. tay còn lại của cô cầm một
tờ giấy, có vẻ là nội dung thuyết trình. Phía dưới có 3 người đang ngồi lắng nghe cô và
nhìn lên bảng. Có 2 người đàn ông và một phụ nữ. Tất cả họ đều mặc trang phục công
sở, nhìn gọn gàng và đứng đắn. Không khí buổi họp có vẻ khá thoải mái và diễn ra tốt
đẹp vì trên mặt họ đều là nụ cười và tập trung nhìn vào cô gái. Tôi đoán người phụ nữ
đang trình bày ý tưởng của mình trong công việc và nhận được sự đồng tình của đồng nghiệp.
Document Outline

  • Hướng dẫn chi tiết từng bước
    • Cấu trúc:
    • 3.Một số từ ngữ cần dùng
  • Bài mẫu miêu tả bức tranh bằng tiếng Anh ngắn gọn
    • Dịch sang tiếng việt:
  • Bài mẫu miêu tả bức tranh bằng tiếng Anh ngắn gọn
    • Dịch sang tiếng việt: