Mindmap Triết 1.1 | Đại học Sư Phạm Huế

Mindmap Triết 1.1 | Đại học Sư Phạm Huế. Tài liệu gồm 1 trang giúp bạn tham khảo, củng cố kiến thức và ôn tập đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

 

TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ
BẢN CỦA TRIẾT HỌC
2. VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT
HỌC
2.1 Nội dung vấn đề cơ bản của Triết học
Vn đ bn: Mi quan h giữa vật cht
ý thc, giữa tn ti tư duy.
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái
nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết
định cái nào?
Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức
được thế giới hay không?
2.2 Chủ nghĩa duy vật & Chủ nghĩa duy
tâm (Giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề
cơ bản)
2.2.1 Chủ nghĩa duy vật.
1.KHÁI LƯC V TRIT
HC
1.1 Ngun gc ra đi
Ngun gc hi: S phân ng lao đng
hi, xut hiện giai cấp.
Ngun gc nhn thc: S phát triển của tư duy tru tưng
năng lực khái quát trong nhn thc của con ngưi.
1.2 Khái nim
Là h thng c quan điểm lun chung
nht về thế giới vị trí con ngưi trong thế
giới đó, khoa hc về nhng quy lut vận
đng, phát triển chung nht của t nhn,
hi tư duy.
3. BIỆN CHỨNG VÀ
SIÊU HÌNH
3.1 Khái niệm
1.3 Vn đ đi tưng ca Triết hc
Tiếp tc giải quyết mi quan h giữa tn ti
tư duy, giữa vật cht ý thc trên lập
trưng duy vật triệt đ nghn cứu nhng
quy lut chung nht của t nhn, hi tư
duy.
1.4 Triết hc - ht nhân lý lun
ca thế gii quan
1.4.1 Thế gii quan.
1.4.2 Ht nhân lý lun của thế gii quan.
Là khái nim triết hc ch h thng c tri thc,
quan đim, tình cảm, nim tin, lý tưng c đnh
về thế gii về vị trí của con ngưi trong thế
gii đó. Thế gii quan quy đnh c ngun tc,
thái đ, giá tr trong đnh hưng nhn thc
hot đng thc tin của con ngưi.
Ngun gc: Ra đi t cuc sống hin thc của
con ngưi.
Thế gii quan chung nht, ph biến nht, đưc
sử dng (mt ch ý thc hoc không ý thc)
trong mi ngành khoa hc trong toàn b đi
sống hi là thế gii quan triết hc.
Thế gii quan đúng đn là tin đ đ c lp
nhân sinh quan tích cực trình đ phát trin của
thế gii quan là tiêu chí quan trng về sự trưng
thành của mi nhân ng như của mi cộng
đng hi nht đnh.
Con ngưi vẫn b chi phi bi triết hc, triết hc
vẫn mt trong thế gii quan của mi ngưi.
Triết hc đóng vai trò quan trng trong cuc sống
con ngưi.
Cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có
trước và quyết định ý thức của con người.
Được thể hiện dưới 3 hình thức:
Chủ nghĩa duy vật cht phác: Ly bn thân gii
tự nhiên để giải thích thế gii, không vin đến
thần linh, thượng đế hay c lc lưng siêu
nhiên.
Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Góp phn không
nhỏ vào việc đẩy lùi thế gii quan duy tâm tôn
giáo, đặc biệt là ở thời kỳ chuyển tiếp t đêm
trường trung cổ sang thi phc hưng.
Chủ nghĩa duy vật biện chng:là đnh cao trong
sự phát triển của chủ nghĩa duy vật, không ch
phản ánh hiện thực đúng như chính bn thân nó
tồn tại mà còn là một công cụ hu hiu giúp
những lực lượng tiến b trong hi cải to hin
thực ấy.
2.2.2 Chủ nghĩa duy tâm.
Cho rằng ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác
là cái có trước giới tự nhiên.
Gồm 2 phái:
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: Thừa nhận tính thứ
nhất của ý thức con người. Trong khi phủ nhận
sự tồn tại khách quan của hiện thực, chủ nghĩa
duy tâm chủ quan khẳng định mọi sự vật, hiện
tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác.
Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Cũng thừa nhận
tính thứ nhất của ý thức nhưng coi đó là thứ tinh
thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với
con người.
2.2.3 Triết học nhị nguyên.
Cho rằng cả vật chất và ý thức đều cùng tồn
tại song song, không có cái nào có trước hay
quyết định cái nào.
2.3 Thuyết khả tri & Thuyết bất khả tri (Giải
quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản)
2.3.1 Thuyết khả tri.
Khẳng định khả năng nhận thức của con
người.
2.3.2 Hoài nghi luận.
Đề cao sự hoài nghi, biến nó thành nguyên
tắc nhận thức và cho rằng con người không
thể đạt đến chân lý khách quan.
2.3.3 Thuyết bất khả tri.
Phủ nhận khả năng nhận thức của con người.
3.1.1 Phương pháp siêu hình.
Nghiên cứu mọi sự vật, hiện tượng của thế
giới trong không
có mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng
khác.
trạng thái cô lập, tách rời,
Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh;
đồng nhất đối tượng với trạng thái tĩnh
nhất thời đó.
Thừa nhận sự biến đổi chỉ là sự biến đổi
về số lượng, về các hiện tượng bề ngoài.
Nguyên nhân của sự biến đổi được coi là
nằm ở bên ngoài đối tượng.
3.1.2 Phương pháp biện chứng.
Nghiên cứu mọi sự vật hiện tượng của thế
giới trong các mối liên hệ tác động qua lại
với các sự vật, hiện tượng khác và
lẫn
nhau giữa chúng.
sự ảnh
hưởng, lệ thuộc, ràng buộc và quy định
Nhận thức đối tượng ở trạng thái luôn vận
động biến đổi, nằm trong khuynh hướng
phổ quát là phát triển.
Thừa nhận sự thay đổi cả về lượng và chất
của các sự vật, hiện tượng. Nguồn gốc của
sự vận động, thay đổi đó là sự đấu tranh
giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn nội tại
trong bản thân sự vật.
3.2 Các hình thức của phép biện chứng
trong lịch sử
Gồm 3 hình thức lịch sử
Phép biện chứng tự phát thời cổ đại.
Phép biện chứng duy tâm.
Phép biện chứng duy vật.
Triết hc hot đng tinh thn bc cao,
loi hình nhn thc trình đ tru tưng
hóa, khái quát hóa cao.
Triết hc tn ti với tính ch 1 hình thái ý
thc hi, Triết hc nào ng tham vọng
y dng nên bc tranh tng quát nht về thế
giới con ngưi.
| 1/1

Preview text:

Nguồn gốc nhận thức: Sự phát triển của tư duy trừu tượng
và năng lực khái quát trong nhận thức của con người.
1.1 Nguồn gốc ra đời
Nguồn gốc xã hội: Sự phân công lao động xã
hội, xuất hiện giai cấp.
Triết học là hoạt động tinh thần bậc cao, là
loại hình nhận thức có trình độ trừu tượng hóa, khái quát hóa cao.
Triết học tồn tại với tính cách là 1 hình thái ý
thức xã hội, Triết học nào cũng có tham vọng 1.2 Khái niệm
xây dựng nên bức tranh tổng quát nhất về thế giới và con người.
Là hệ thống các quan điểm lý luận chung
nhất về thế giới và vị trí con người trong thế
giới đó, là khoa học về những quy luật vận
động, phát triển chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
1.KHÁI LƯỢC VỀ TRIẾT HỌC
Tiếp tục giải quyết mối quan hệ giữa tồn tại
và tư duy, giữa vật chất và ý thức trên lập
1.3 Vấn đề đối tượng của Triết học
trường duy vật triệt để và nghiên cứu những
quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.
Là khái niệm triết học chỉ hệ thống các tri thức,
quan điểm, tình cảm, niềm tin, lý tưởng xác định
về thế giới và về vị trí của con người trong thế
giới đó. Thế giới quan quy định các nguyên tắc,
thái độ, giá trị trong định hướng nhận thức và
hoạt động thực tiễn của con người.
1.4 Triết học - hạt nhân lý luận
Nguồn gốc: Ra đời từ cuộc sống hiện thực của 1.4.1 Thế giới quan. của thế giới quan con người.
Thế giới quan chung nhất, phổ biến nhất, được
sử dụng (một cách ý thức hoặc không ý thức)
trong mọi ngành khoa học và trong toàn bộ đời
sống xã hội là thế giới quan triết học.
Thế giới quan đúng đắn là tiền đề để xác lập
nhân sinh quan tích cực và trình độ phát triển của
thế giới quan là tiêu chí quan trọng về sự trưởng
thành của mỗi cá nhân cũng như của mỗi cộng
đồng xã hội nhất định.
1.4.2 Hạt nhân lý luận của thế giới quan.
Con người vẫn bị chi phối bởi triết học, triết học
vẫn có mặt trong thế giới quan của mỗi người.
Triết học đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống con người.
Vấn đề cơ bản: Mối quan hệ giữa vật chất và
ý thức, giữa tồn tại và tư duy.
Mặt thứ nhất: Giữa ý thức và vật chất thì cái
2.1 Nội dung vấn đề cơ bản của Triết học
nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào?
Mặt thứ hai: Con người có khả năng nhận thức
được thế giới hay không?
Cho rằng vật chất, giới tự nhiên là cái có
trước và quyết định ý thức của con người.
Chủ nghĩa duy vật chất phác: Lấy bản thân giới
tự nhiên để giải thích thế giới, không viện đến
thần linh, thượng đế hay các lực lượng siêu nhiên.
Được thể hiện dưới 3 hình thức:
Chủ nghĩa duy vật siêu hình: Góp phần không 2.2.1 Chủ nghĩa duy vật.
nhỏ vào việc đẩy lùi thế giới quan duy tâm và tôn
giáo, đặc biệt là ở thời kỳ chuyển tiếp từ đêm
TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ
2. VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT
trường trung cổ sang thời phục hưng.
BẢN CỦA TRIẾT HỌC HỌC
Chủ nghĩa duy vật biện chứng:là đỉnh cao trong
sự phát triển của chủ nghĩa duy vật, không chỉ
phản ánh hiện thực đúng như chính bản thân nó
2.2 Chủ nghĩa duy vật & Chủ nghĩa duy
tồn tại mà còn là một công cụ hữu hiệu giúp
tâm (Giải quyết mặt thứ nhất của vấn đề
những lực lượng tiến bộ trong xã hội cải tạo hiện cơ bản) thực ấy.
Cho rằng ý thức, tinh thần, ý niệm, cảm giác
là cái có trước giới tự nhiên.
Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: Thừa nhận tính thứ 2.2.2 Chủ nghĩa duy tâm.
nhất của ý thức con người. Trong khi phủ nhận
sự tồn tại khách quan của hiện thực, chủ nghĩa
duy tâm chủ quan khẳng định mọi sự vật, hiện
tượng chỉ là phức hợp của những cảm giác. Gồm 2 phái:
Chủ nghĩa duy tâm khách quan: Cũng thừa nhận
tính thứ nhất của ý thức nhưng coi đó là thứ tinh
thần khách quan có trước và tồn tại độc lập với con người.
Cho rằng cả vật chất và ý thức đều cùng tồn
2.2.3 Triết học nhị nguyên.
tại song song, không có cái nào có trước hay quyết định cái nào.
Khẳng định khả năng nhận thức của con 2.3.1 Thuyết khả tri. người.
Đề cao sự hoài nghi, biến nó thành nguyên
2.3 Thuyết khả tri & Thuyết bất khả tri (Giải 2.3.2 Hoài nghi luận.
tắc nhận thức và cho rằng con người không
quyết mặt thứ hai của vấn đề cơ bản)
thể đạt đến chân lý khách quan.
2.3.3 Thuyết bất khả tri.
Phủ nhận khả năng nhận thức của con người.
Nghiên cứu mọi sự vật, hiện tượng của thế
giới trong trạng thái cô lập, tách rời, không
có mối liên hệ với các sự vật, hiện tượng khác.
Nhận thức đối tượng ở trạng thái tĩnh;
3.1.1 Phương pháp siêu hình.
đồng nhất đối tượng với trạng thái tĩnh nhất thời đó.
Thừa nhận sự biến đổi chỉ là sự biến đổi
về số lượng, về các hiện tượng bề ngoài.
Nguyên nhân của sự biến đổi được coi là
nằm ở bên ngoài đối tượng. 3.1 Khái niệm
Nghiên cứu mọi sự vật hiện tượng của thế
giới trong các mối liên hệ tác động qua lại
với các sự vật, hiện tượng khác và sự ảnh
hưởng, lệ thuộc, ràng buộc và quy địn
h lẫn nhau giữa chúng. 3. BIỆN CHỨNG VÀ
Nhận thức đối tượng ở trạng thái luôn vận
3.1.2 Phương pháp biện chứng.
động biến đổi, nằm trong khuynh hướng SIÊU HÌNH phổ quát là phát triển.
Thừa nhận sự thay đổi cả về lượng và chất
của các sự vật, hiện tượng. Nguồn gốc của
sự vận động, thay đổi đó là sự đấu tranh
giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn nội tại trong bản thân sự vật.
Phép biện chứng tự phát thời cổ đại.
3.2 Các hình thức của phép biện chứng
Gồm 3 hình thức lịch sử Phép biện chứng duy tâm. trong lịch sử
Phép biện chứng duy vật.