NABC một hình giúp đánh giá phát triển ý tưởng sáng tạo, đặc biệt trong đổi mới
sản phẩm, dịch vụ chiến lược kinh doanh.
NABC viết tắt của 4 yếu tố chính:
Chữ i Ý nghĩa Câu hỏi gợi ý
N Need (Nhu
cầu)
Xác định vấn đề hoặc nhu cầu
quan trọng của khách
hàng/mục tiêu.
Ai khách hàng? Họ gặp vấn đề
gì? Vấn đề đó quan trọng ra sao?
A Approach
(Cách tiếp cận)
Giải pháp của bạn gì?
khác so với giải pháp hiện
?
Giải pháp của bạn hoạt động như
thế nào? gì đặc biệt?
B Benefit (Lợi
ích)
Giá trị chính giải pháp mang
lại gì?
C Competition
(Cạnh tranh)
Ai đối thủ? Giải pháp của bạn
vượt trội ra sao?
dụ: Tình huống: Phát triển một ứng dụng học ngoại ngữ bằng AI.
N Nhu cầu
:
Nhiu người mun học ngoi ng nhưng thiếu thi gian đng lực. Các ng dng
hin tại chưa đủ cá nhân hóa.
A Cách tiếp cận
:
ng dng s dụng AI đ tạo chương trình hc cá nhân hóa, giúp ngưi dùng luyn
tập theo trình độ và s thích.
B Lợi ích
:
Học nhanh hơn, hiệu quả n với lộ trình tối ưu. Trải nghiệm nhân hóa giúp duy
trì động lực học tập.
C Cạnh tranh
:
Khác với Duolingo hay Memrise, ứng dụng này AI giúp điều chỉnh bài học theo
thời gian thực, cải thiện khả năng tiếp thu nhanh hơn.
VD: Bữa ăn nhanh lành mạnh
Need: Người bận rộn cần một bữa ăn nhanh nhưng vẫn đảm bảo dinh dưỡng.
Approach:
Cung cấp bữa ăn đóng gói "EatSmart" với nguyên liệu tươi ngon, chế
biến trong 5 phút.
Benefits:
Tiết kiệm thời gian, đảm bảo sức khỏe ngon miệng.
Competition:
Fast food như KFC tiện lợi hơn nhưng không lành mạnh như
EatSmart.
DỤ: Phòng gym 24/7
Need:
Người bận rộn muốn tập luyện nhưng lịch trình không cố định.
Approach:
Xây dựng phòng gym mở cửa 24/7, khách thể vào bằng ứng dụng
quét QR nhanh chóng
Benefit:
Linh hoạt giờ giấc, không cần phụ thuộc vào lịch làm việc của nhân viên.
Competition:
Khác biệt với phòng gym truyền thống bằng hình hoạt động tự
động, giá thành rẻ hơn, hướng dẫn tập luyện qua app.
DỤ: Ứng dụng quản thời gian công việc
Need: Người dùng cảm thấy khó khăn với việc sắp xếp thời gian công vic
Approach:
Xây dựng ứng dụng trên các thiết b thông minh ( đồng hồ thông minh,
điện thoại) phân loại việc cần hoàn thành gấp lên đầu ti
Benefit:
Giảm thiểu việc hết ngày còn việc tồn đọng của ngày hôm đó, cải thiện
sự tập trung người dùng chỉ tập trung vào 1 việc trong khoảng thời gian đó
Competition: đối th cạnh tranh các ứng dụng khác như Google Calendar,
Todoist, Trello. Chúng thiếu sự linh hoạt dựa trên thói quen từ đó thay đổi lịch
trình
Yếu tố Nội dung
N Need (Nhu
cầu)
Nhiều người trẻ không gia đình nên không th hiểu cảm
nhận nét về ý nghĩa của Tết truyền thống. Điều này làm giảm ý
nghĩa truyền thống của ngày Tết ảnh hưởng đến tinh thần l của
h.
A Approach
(Cách tiếp cận)
Tạo ra một chiến dịch truyền thông giúp kết nối gia đình bằng các
hoạt động chung, như Thử thách Tết Sum Vầy: Người trẻ gia
đình cùng hoàn thành các thử thách như "Cùng nhau nấu bữa cơm
Tết", "Ghi lại câu chuyện Tết của bố mẹ", "Viết t tay cho gia đình"...
B Benefit (Lợi
ích)
Giúp người trẻ được niềm vui ý nghĩa trong các mối quan hệ
gia đình. Xây dựng sự thấu hiểu giữa các thế hệ, làm cho Tết trở
thành khoảng thời gian m áp với những người xa lạ như gia đình
thực sự.
C Competition
(Cạnh tranh)
Hiện tại có các chiến dịch truyền thông về g trị truyền thống của
Tết, nhưng ít giải pháp thực tế giúp người trẻ dễ dàng . Ý tưởng này
sẽ tập trung o trải nghiệm nhân hóa tạo động lực để họ tham
gia.
Need:
Customer:
Mục tiêu chính của giai đoạn
Ideate
tạo ra càng nhiều ý tưởng càng tốt
trước khi thu
hẹp chọn ra những giải pháp khả thi nhất.
Các phần chính trong giai đoạn Ideate
1. Chuẩn bị không gian sáng tạo
Tạo môi trường thoải mái, khuyến khích sự sáng tạo duy m.
Loại bỏ duy phán xét để không hạn chế ý tưởng ngay từ đầu.
Khuyến khích cả những ý tưởng "điên rồ" chúng thể dẫn đến giải pháp đột phá.
2. Sử dụng các phương pháp sáng tạo ý tưởng
Một số kỹ thuật phổ biến để tạo ý tưởng bao gm:
Brainstorming (Động não)
Viết ra tất cả ý tưởng không đánh giá ngay lập tc.
Mind Mapping (Sơ đồ duy)
V đ kết nối ý tưởng xung quanh vấn đề trung
tâm.
SCAMPER (Substitute, Combine, Adapt, Modify, Put to another use, Eliminate,
Reverse)
Thay thế, Kết hợp, Điều chỉnh, Biến đổi, ng dụng mới, Loại b, Đo ngược.
Crazy 8s
Mi ngưi v 8 ý ng trong 8 phút đ thúc đẩy duy nhanh.
Worst Possible Idea
Nghĩ ra ý tưng t nht có th, sau đó lt ngưc đ m giải
pháp tốt hơn.
3. Sàng lọc đánh giá ý tưởng
Sau khi nhiều ý tưởng, nhóm cần:
Nhóm các ý tưởng tương tự lại với nhau.
Đánh giá tính khả thi, tính sáng tạo mức độ phù hợp với vấn đề người dùng.
Sử dụng
Dot Voting
(bỏ phiếu chấm điểm) hoặc
Impact vs. Effort Matrix
để chọn
ra ý tưởng khả thi nhất.
NABC một hình duy đổi mới sáng tạo giúp xác định, đánh giá truyền đạt ý tưởng
một cách rõ ràng thuyết phục. hình này được phát triển bởi SRI International
thường được sử dụng trong thiết kế sản phẩm, khởi nghiệp, giải quyết vấn đề.
NABC
viết tắt của 4 yếu t chính:
1.
N Need (Nhu cầu)
: Vấn đề hoặc nhu cầu của khách hàng gì?
2.
A Approach (Cách tiếp cận)
: Giải pháp của bạn là gì?
3.
B Benefits (Lợi ích so với đối thủ)
: Giải pháp của bạn mang lại giá trị gì? Tại sao
tốt hơn các giải pháp khác?
4. C Competition(Cnh tranh): Ai đối thủ? lợi thế cạnh tranh của bạn gì?
4. Chọn phát triển giải pháp tốt nhất
Từ những ý tưởng khả thi, nhóm thể kết hợp hoặc cải tiến để tạo ra một giải pháp cụ thể,
chuẩn bị cho bước tiếp theo: Prototype (Tạo nguyên mẫu).
Best practices:
Brainstorms
635 Technique (hay còn gọi phương pháp 6-3-5 Brainwriting) một kỹ thuật động não
(brainstorming) cấu trúc giúp tạo ra nhiều ý tưởng sáng tạo trong một khoảng thời gian
ngắn.
635 viết tắt của:
6 người tham gia
3
ý tưởng mỗi ng
5
phút mỗi vòng
scamper
Chữ i Ý nghĩa Câu hỏi gợi
ý
S Substitute
Thay thế một phần của thể thay thế thành phần nào không?
(Thay thế) sản phẩm hoặc quy
trình
Thay đổi nguyên liệu, người thực hiện hoặc
cách làm?
C Combine
(Kết hợp)
Kết hợp hai hoặc nhiều yếu
tố để tạo ra giá trị mới
thể kết hợp tính năng nào? Hợp tác
với ai để tạo ra sản phẩm mới?
A Adapt
(Điều chỉnh)
Điều chỉnh sản phẩm để
phù hợp với bối cảnh khác
thể lấy ý tưởng từ ngành khác? Cách
nào để tùy chỉnh cho nhóm người ng
mới?
M Modify (hoặc
Magnify)
(Biến đổi hoặc
Phóng đại)
Thay đi kích thưc,
hình dáng hoặc chức
năng
thể làm to hơn, nhanh hơn, mạnh
hơn không? thể phóng đại một
tính năng nào không?
P Put to another use
(Ứng dụng theo cách
mới)
Sử dụng sản phẩm theo
cách khác hoặc trong lĩnh
vực khác
thể tái sử dụng vào việc khác
không? Ai khác thể dùng sản
phẩm này?
E Eliminate (hoặc
Minify)
(Loại bỏ hoặc Thu
nhỏ)
Lược bỏ các phần không
cần thiết để làm đơn giản
n
thể loại bỏ bước nào? Cách
nào để tối giản sản phẩm
vẫn hiệu quả?
R Reverse (hoặc
Rearrange) (Đảo ngược
hoặc Sắp xếp lại)
Thay đổi trật tự hoặc
làm ngược lại cách
thông thường
Nếu làm theo thứ tự ngược lại t
sao? thể làm ngược quy trình
để tạo ra kết quả mới không?
DUY Ý TƯỞNG - LƯU Ý QUAN TRỌNG!
Môi trường (Environment)
Tạo một bầu không khí thoải mái, khuyến khích sự sáng tạo tự tin.
Tiến hành các hoạt động "động não" để kích thích sự sáng tạo.
Người điều phối (Moderator)
Bổ nhiệm một người điều phối hoặc trưởng nhóm.
Khuyến khích nhóm tạo ra số lượng lớn ý tưởng.
Tuân thủ các quy tắc động o.
nhân (Individual)
Bổ nhiệm một người điều phối hoặc trưởng nhóm.
Khuyến khích nhóm tạo ra số lượng lớn ý tưởng.
Tuân thủ các quy tắc động o.
4o

Preview text:

NABC là một mô hình giúp đánh giá và phát triển ý tưởng sáng tạo, đặc biệt trong đổi mới
sản phẩm, dịch vụ và chiến lược kinh doanh.
NABC là viết tắt của 4 yếu tố chính: Chữ cái Ý nghĩa Câu hỏi gợi ý N – Need (Nhu
Xác định vấn đề hoặc nhu cầu
Ai là khách hàng? Họ gặp vấn đề cầu) quan trọng của khách
gì? Vấn đề đó quan trọng ra sao? hàng/mục tiêu. A – Approach
Giải pháp của bạn là gì? Nó
Giải pháp của bạn hoạt động như (Cách tiếp cận)
khác gì so với giải pháp hiện
thế nào? Nó có gì đặc biệt? có? B – Benefit (Lợi
Giá trị chính mà giải pháp mang Giải pháp giúp khách hàng như ích) lại là gì?
thế nào? Lợi ích lớn nhất là gì? C – Competition
Ai là đối thủ? Giải pháp của bạn Có những giải pháp nào khác (Cạnh tranh) vượt trội ra sao?
trên thị trường? Điều gì khiến bạn khác biệt?
Ví dụ: Tình huống: Phát triển một ứng dụng học ngoại ngữ bằng AI. ● N – Nhu cầu:
Nhiều người muốn học ngoại ngữ nhưng thiếu thời gian và động lực. Các ứng dụng
hiện tại chưa đủ cá nhân hóa.
A – Cách tiếp cận:
Ứng dụng sử dụng AI để tạo chương trình học cá nhân hóa, giúp người dùng luyện
tập theo trình độ và sở thích. ● B – Lợi ích:
Học nhanh hơn, hiệu quả hơn với lộ trình tối ưu. Trải nghiệm cá nhân hóa giúp duy
trì động lực học tập. ● C – Cạnh tranh:
Khác với Duolingo hay Memrise, ứng dụng này có AI giúp điều chỉnh bài học theo
thời gian thực, cải thiện khả năng tiếp thu nhanh hơn.
VD: Bữa ăn nhanh lành mạnh
Need: Người bận rộn cần một bữa ăn nhanh nhưng vẫn đảm bảo dinh dưỡng.
Approach: Cung cấp bữa ăn đóng gói "EatSmart" với nguyên liệu tươi ngon, chế biến trong 5 phút.
Benefits: Tiết kiệm thời gian, đảm bảo sức khỏe và ngon miệng.
Competition: Fast food như KFC tiện lợi hơn nhưng không lành mạnh như EatSmart.
VÍ DỤ: Phòng gym 24/7
Need: Người bận rộn muốn tập luyện nhưng lịch trình không cố định.
Approach: Xây dựng phòng gym mở cửa 24/7, khách có thể vào bằng ứng dụng quét mã QR nhanh chóng
Benefit: Linh hoạt giờ giấc, không cần phụ thuộc vào lịch làm việc của nhân viên.
Competition: Khác biệt với phòng gym truyền thống bằng mô hình hoạt động tự
động, giá thành rẻ hơn, có hướng dẫn tập luyện qua app.
VÍ DỤ: Ứng dụng quản lý thời gian và công việc
Need: Người dùng cảm thấy khó khăn với việc sắp xếp thời gian và công việc ●
Approach: Xây dựng ứng dụng trên các thiết bị thông minh ( đồng hồ thông minh,
điện thoại) và phân loại việc cần hoàn thành gấp lên đầu ti ●
Benefit: Giảm thiểu việc hết ngày mà còn việc tồn đọng của ngày hôm đó, cải thiện
sự tập trung vì người dùng chỉ tập trung vào 1 việc trong khoảng thời gian đó ●
Competition: đối thủ cạnh tranh là các ứng dụng khác như Google Calendar,
Todoist, và Trel o. Chúng thiếu sự linh hoạt dựa trên thói quen từ đó thay đổi lịch trình Yếu tố Nội dung N – Need (Nhu
Nhiều người trẻ vì không có gia đình nên không thể hiểu rõ và cảm cầu)
nhận rõ nét về ý nghĩa của Tết truyền thống. Điều này làm giảm ý
nghĩa truyền thống của ngày Tết và ảnh hưởng đến tinh thần và l của họ. A – Approach
Tạo ra một chiến dịch truyền thông giúp kết nối gia đình bằng các (Cách tiếp cận)
hoạt động chung, như Thử thách Tết Sum Vầy: Người trẻ và gia
đình cùng hoàn thành các thử thách như "Cùng nhau nấu bữa cơm
Tết", "Ghi lại câu chuyện Tết của bố mẹ", "Viết thư tay cho gia đình"... B – Benefit (Lợi
Giúp người trẻ có được niềm vui và ý nghĩa trong các mối quan hệ ích)
gia đình. Xây dựng sự thấu hiểu giữa các thế hệ, làm cho Tết trở
thành khoảng thời gian ấm áp với những người xa lạ như gia đình thực sự. C – Competition
Hiện tại có các chiến dịch truyền thông về giá trị truyền thống của (Cạnh tranh)
Tết, nhưng ít giải pháp thực tế giúp người trẻ dễ dàng . Ý tưởng này
sẽ tập trung vào trải nghiệm cá nhân hóa và tạo động lực để họ tham gia. Need: Customer:
Mục tiêu chính của giai đoạn Ideate tạo ra càng nhiều ý tưởng càng tốt trước khi thu
hẹp và chọn ra những giải pháp khả thi nhất.
Các phần chính trong giai đoạn Ideate
1. Chuẩn bị không gian sáng tạo

● Tạo môi trường thoải mái, khuyến khích sự sáng tạo và tư duy mở.
● Loại bỏ tư duy phán xét để không hạn chế ý tưởng ngay từ đầu.
● Khuyến khích cả những ý tưởng "điên rồ" vì chúng có thể dẫn đến giải pháp đột phá.
2. Sử dụng các phương pháp sáng tạo ý tưởng
Một số kỹ thuật phổ biến để tạo ý tưởng bao gồm:
Brainstorming (Động não) – Viết ra tất cả ý tưởng mà không đánh giá ngay lập tức.
Mind Mapping (Sơ đồ tư duy) – Vẽ sơ đồ kết nối ý tưởng xung quanh vấn đề trung
tâm.SCAMPER (Substitute, Combine, Adapt, Modify, Put to another use, Eliminate,
Reverse) – Thay thế, Kết hợp, Điều chỉnh, Biến đổi, Ứng dụng mới, Loại bỏ, Đảo ngược.
Crazy 8s – Mỗi người vẽ 8 ý tưởng trong 8 phút để thúc đẩy tư duy nhanh.
Worst Possible Idea – Nghĩ ra ý tưởng tệ nhất có thể, sau đó lật ngược để tìm giải pháp tốt hơn.
3. Sàng lọc và đánh giá ý tưởng
Sau khi có nhiều ý tưởng, nhóm cần:
● Nhóm các ý tưởng tương tự lại với nhau.
● Đánh giá tính khả thi, tính sáng tạo và mức độ phù hợp với vấn đề người dùng.
● Sử dụng Dot Voting (bỏ phiếu chấm điểm) hoặc Impact vs. Effort Matrix để chọn
ra ý tưởng khả thi nhất.
NABC là một mô hình tư duy đổi mới sáng tạo giúp xác định, đánh giá và truyền đạt ý tưởng
một cách rõ ràng và thuyết phục. Mô hình này được phát triển bởi SRI International
thường được sử dụng trong thiết kế sản phẩm, khởi nghiệp, và giải quyết vấn đề.
NABC là viết tắt của 4 yếu tố chính:
1. N – Need (Nhu cầu): Vấn đề hoặc nhu cầu của khách hàng là gì?
2. A – Approach (Cách tiếp cận): Giải pháp của bạn là gì?
3. B – Benefits (Lợi ích so với đối thủ): Giải pháp của bạn mang lại giá trị gì? Tại sao
nó tốt hơn các giải pháp khác?
4. C – Competition(Cạnh tranh): Ai là đối thủ? lợi thế cạnh tranh của bạn là gì?
4. Chọn và phát triển giải pháp tốt nhất
Từ những ý tưởng khả thi, nhóm có thể kết hợp hoặc cải tiến để tạo ra một giải pháp cụ thể,
chuẩn bị cho bước tiếp theo: Prototype (Tạo nguyên mẫu). Best practices: Brainstorms
635 Technique (hay còn gọi là phương pháp 6-3-5 Brainwriting) là một kỹ thuật động não
(brainstorming) có cấu trúc giúp tạo ra nhiều ý tưởng sáng tạo trong một khoảng thời gian ngắn.
635 là viết tắt của: 6 người tham gia
3 ý tưởng mỗi vòng 5 phút mỗi vòng scamper Chữ cái Ý nghĩa Câu hỏi gợi ý S – Substitute Thay thế một phần của
Có thể thay thế thành phần nào không? (Thay thế) sản phẩm hoặc quy
Thay đổi nguyên liệu, người thực hiện hoặc trình cách làm? C – Combine
Kết hợp hai hoặc nhiều yếu
Có thể kết hợp tính năng nào? Hợp tác (Kết hợp)
tố để tạo ra giá trị mới
với ai để tạo ra sản phẩm mới? A – Adapt
Điều chỉnh sản phẩm để
Có thể lấy ý tưởng từ ngành khác? Cách (Điều chỉnh)
phù hợp với bối cảnh khác
nào để tùy chỉnh cho nhóm người dùng mới? M – Modify (hoặc
Thay đổi kích thước, Có thể làm to hơn, nhanh hơn, mạnh
Magnify) (Biến đổi hoặc
hình dáng hoặc chức hơn không? Có thể phóng đại một Phóng đại) năng tính năng nào không?
P – Put to another use Sử dụng sản phẩm theo
Có thể tái sử dụng vào việc khác (Ứng dụng theo cách cách khác hoặc trong lĩnh
không? Ai khác có thể dùng sản mới) vực khác phẩm này? E – Eliminate (hoặc
Lược bỏ các phần không Có thể loại bỏ bước nào? Cách
Minify) (Loại bỏ hoặc Thu
cần thiết để làm đơn giản nào để tối giản sản phẩm mà nhỏ) hơn vẫn hiệu quả? R – Reverse (hoặc Thay đổi trật tự hoặc
Nếu làm theo thứ tự ngược lại thì
Rearrange) (Đảo ngược làm ngược lại cách
sao? Có thể làm ngược quy trình hoặc Sắp xếp lại) thông thường
để tạo ra kết quả mới không?
TƯ DUY Ý TƯỞNG - LƯU Ý QUAN TRỌNG!
Môi trường (Environment)
● Tạo một bầu không khí thoải mái, khuyến khích sự sáng tạo tự tin.
● Tiến hành các hoạt động "động não" để kích thích sự sáng tạo.
Người điều phối (Moderator)
Bổ nhiệm một người điều phối hoặc trưởng nhóm.
Khuyến khích nhóm tạo ra số lượng lớn ý tưởng.
Tuân thủ các quy tắc động não. Cá nhân (Individual)
Bổ nhiệm một người điều phối hoặc trưởng nhóm.
Khuyến khích nhóm tạo ra số lượng lớn ý tưởng.
Tuân thủ các quy tắc động não. 4o
Document Outline

  • Chữ cáiÝ nghĩaCâu hỏi gợi ý
  • A – Approach (Cách tiếp cận)
  • B – Benefit (Lợi ích)
  • C – Competition (Cạnh tranh)
  • ●N – Nhu cầu:
  • ●A – Cách tiếp cận:
  • ●B – Lợi ích:
  • ●C – Cạnh tranh:
  • VD: Bữa ăn nhanh lành mạnh
    • VÍ DỤ: Phòng gym 24/7
    • VÍ DỤ: Ứng dụng quản lý thời gian và công việc
    • Yếu tốNội dung
    • A – Approach (Cách tiếp cận)
    • B – Benefit (Lợi ích)
    • C – Competition (Cạnh tranh)
  • Các phần chính trong giai đoạn Ideate
    • 1.Chuẩn bị không gian sáng tạo
    • 2.Sử dụng các phương pháp sáng tạo ý tưởng
    • 3.Sàng lọc và đánh giá ý tưởng
    • 4.Chọn và phát triển giải pháp tốt nhất
    • C – Combine
    • A – Adapt
  • TƯ DUY Ý TƯỞNG - LƯU Ý QUAN TRỌNG!
    • Môi trường (Environment)
    • Người điều phối (Moderator)
    • Cá nhân (Individual)