lOMoARcPSD| 61573419
Câu hỏi 4 iểm
Câu 1: Tại Sao Mối Quan Hệ Giữa Tư Duy Và Tồn Tại Hay Giữa Vật Chất Và Ý Thức
Vấn Đề Cơ Bản Của Triết Học ?
Định nghĩa vấn ề cơ bản của triết học.
Ăngghen “Vấn ề cơ bản lớn của triết học, ặc biệt là triết học hiện ại là mối quan hệ giữa tư duy và
tồn tại.”
- Nội dung vấn ề cơ bản của triết học: vấn bản của triết học gồm 2 mặt, trả lời cho hai câu
hỏi lớn:
+ Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức, cái nào trước, cái o có sau, cái nào quyết ịnh
cái nào?
+ Mặt thứ hai: con người có khả năng nhận thức ược thế giới hay không ?
Tại Sao ây là vấn ề cơ bản :
- Đây là vấn ề rộng nhất, chung nhất. Đóng vai trò là nền tảng, ịnh hướng ể giải quyết các vấn
ề khác.
- Các trường phái triết học ều trực tiếp/ gián tiếp i o giải thích về mối quan hệ giữa tư duy
và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức trước khi i vào quyết ịnh của mình.
- Việc quyết ịnh mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là cơ sở xuất phát cho các quyết ịnh triết
học nảy sinh.
- Việc quyết ịnh vấn bản của triết học tính chất khách quan khoa học xác ịnh lập
trường tư tưởng triết học của các nhà triết học trong lịch sử.
Câu 2: Có thể ồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật ược không? Tại sao?
Khái niệm:
- Chất: khái niệm dùng chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật hiện tượng; sự
thống nhất hữu cơ các thuộc tính, yếu tố cấu tạo lên sự vật, hiện tượng, làm cho sự vật, hiện
tượng là nó mà không phải là sự vật hiện tượng khác.
- Còn thuộc tính chỉ những ặc iểm, tính chất chung của sự vật hiện thượng.
Chất tổng hợp của nhiều thuộc tính. Mỗi sv, ht thuộc tính bản không bản nhưng
chỉ những thuộc nh bản mới tổng hợp lại tạo thành chất của svật. Chất của sv,ht
ược bộc lộ qua những thuộc tính cơ bản này. Do ó mỗi sv,ht không chỉ có 1 chất mà thể
có nhiều chất.
dụ: Khi nói ến muối ăn nói ến chất của NaCl, bao gồm các thuộc tính thể kết tinh,
tan trong nước, nóng chảy ở 800oC, sôi ở khoảng 1400oC,… giải tại sao không thể ồng nhất
chất và thuộc tính:
- Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính mà chỉ bao hàm thuộc tính cơ bản.
lOMoARcPSD| 61573419
- Chất của sự vật ược biểu hiện thông qua những thuộc tính của sự vật, có những thuộc tính
bản và thuộc tính không cơ bản nhưng chỉ có thuộc tính cơ bản mới tạo nên chất của sự
vật.
- Sự phân biệt thuộc tính cơ bản và không cơ bản chỉ là tương ối.
- Một sự vật có nhiều chất tùy thuộc vào các quan hệ cụ thể.
Câu 3: Phân biệt giữa hoạt ộng ý thức của con người và hoạt ộng bản năng của ộng vật
hoạt ộng của người máy ( rô bốt).
Bản chất của ý thức: Về bản chất, ý thức nh ảnh chủ quan của thế giới khác quan, quá
trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của bộ não con người.
- Ý thức là hình nh chủ quan về thế giới khách quan. Nội dung mà ý thức phản ánh là khách
quan, còn hình thức phản ánh là chủ quan.
- Ý thức là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan bộ não con người. Trên
sở những cái ã có, ý thức khả năng tạo ra tri thức mới, tưởng tượng ra cái không
thực trong thực tế, tiên oán và dự báo tương lai… ể quay trở lại chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn, cải
tạo thế giới hiện thực.
- Ý thức là 1 hiện thực mang bản chất hội: sự ra ời và tồn tại của ý thức gắn liền với hoạt
ộng thực tiễn, chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên, hội. Ý thức hình thức phản
ánh cao nhất riêng có của bộ não người về hiện thực khách quan trên cơ sở thực tiễn lịch sử
- xã hội.
Phân biệt giữa hoạt ộng có ý thức của con người và hoạt ộng bản năng của ộng vật.
- Hoạt ộng có ý thức của con người phản ánh thế giới khách qua thông qua lao ộng nhằm cải
tạo thế giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt ộng bản năng của ộng vật hình thành do tính
chất và quy luật sinh học chi phối.
- Con người biết chế tạo công cụ lao ộng. Không chỉ sử dụng những vật liệu sẵn có trong tự
nhiên còn sản xuất ra của cải không chỉ trong tự nhiên . Con vật tồn tại nhờ vào vật
phẩm sẵn có trong tự nhiên.
- Hoạt ộng có ý thức của con người là hoạt ộng có mục ích, sáng tạo, có kế hoạch .... hoạt ộng
của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ ộng không có sự sáng tạo.
Phân biệt giữa hoạt ộng có ý thức của con người và hoạt ộng của người máy ( rô bốt) - Ý
thức mang bản chất xã hội ây là sự khác biệt cơ bản.
- Người máy hoạt ộng theo nguyên tắc và chương trình do con người xây dựng. Bn thân máy
móc không hiểu ược kết quả hoạt ộng của nó có ý nghĩa gì.
- Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt ộng ý thức của
con người. Người máy chỉ công cụ giúp con người hoạt ộng ngày càng hiệu quả hơn
trong hoạt ộng thực tiễn.
lOMoARcPSD| 61573419
Câu 4: Tính vượt trước của ý thức hội so với Tồn tại hội? Ý nghĩa của trong việc
xây dựng ời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
Khái niệm tồn tại xã hội toàn bộ sinh hoạt vật chất và những iều kiện sinh hoạt vật cht của
xh.
Kết cấu tồn tại xã hội bao gồm các yếu tố cơ bản là: phương thức sản xuất vật chất, iều kiện tự
nhiên, hoàn cảnh ịa lý, dân số và mật ộ dân số. Trong ó PTSX vật chất giữ vai trò quyết ịnh
Khái niệm ý thức xã hội: là mặt tinh thần của ời sống xã hội, bao gồm quan iểm, tư tưởng, tình
cảm, phong tục, truyền thống,.. nảy sinh từ tồn tại xã hội phản ánh tồn tại xã hội trong những
giai oạn phát triển nhất ịnh.
Kết cấu ý thức xã hội:
- Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh: gồm ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức triết học, ý
thức ạo ức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ thuật, ý thức khoa học.
- Căn cứ vào trình ộ phản ánh: gồm ý thức XH thông thường và ý thức lý luận.
- Căn cứ vào tính tự phát hay tự giác của qua trình phản ánh, người ta chia thành tâm lý xã hội
và hệ tư tưởng xã hội.
Tính vượt trước của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội:
- Trong những iều kiện hoàn cảnh nhất ịnh, tưởng con người, ặc biệt tưởng tiên tiến
khoa học thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo tương lai, có tác dụng tổ chức
chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn,...
- Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh úng những mối liên hệ bản chất,
tất yếu, khách quan của TTXH.
- YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH tính ộc lập tương ối, có khả năng phát
huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH.
Ý nghĩa:
- YTXH mới òi hỏi phát huy tính năng ộng, sáng tạo, tích cực của YTXH; phát huy nhân tố
con người.
- Trong sự nghiệp ổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương : lấy vic phát huy nguồn lực con người
làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong nhân dân lòng yêu nước, ý chí
quật cường, tài trí ...
- Tính vượt trước của YTXH òi hỏi khắc phục triệt ể bệnh bảo thủ, trì trệ, thái ộ tiêu cực thụ
ộng, thiếu sáng tạo trong cuộc sống.
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt ộng thực tiễn, hoạt ộng sản xuất vật
chất óng vai trò quyết ịnh nhất?
Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ hoạt ộng vật chất – cảm tính có mục ích, có tính lịch sử -hội
của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội, phục vụ nhân loại tiến bộ.
lOMoARcPSD| 61573419
Tính chất của hoạt ộng thực tiễn:
- Không phải là toàn bộ hoạt ộng của con người mà chỉ là hoạt ộng vật chất – cảm tính.
- Là hoạt ộng có tính lịch sử - xã hội của con người.
- Là hoạt ộng có mục ích cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người.
Ba hình thức cơ bản của thực tiễn:
- Hoạt ộng sản xuất vật chất: là hình thức hoạt ộng thực tiễn xuất hiện sớm nhất, cơ bản nhất
quan trọng nhất. Nó là phương thức tồn tại cơ bản của con người và hội loài người.
quyết ịnh các hình thức hoạt ộng thực tiễn khác của con người. ( ví dụ:dùng cuốc i cuốc t
trồng cây vải, trồng mít,…)
- Hoạt ộng chính trị – xã hội: là hoạt ộng nhằm biến ổi các quan hệ xã hội mà ỉnh cao nhất là
biến ổi các hình thái kinh tế – xã hội. Hoạt ộng chính trị xã hội bao gồm các hoạt ộng như ấu
tranh giai cấp, ấu tranh giải phóng dân tộc, ấu tranh bảo vệ hoà bình, v.v.. Đây là hình thức
hoạt ộng thể hiện tính tự giác cao của con người.
- Thực nghiệm khoa học: hình thức hoạt ộng ặc biệt của thực tiễn, quá trình phỏng
hiện thực khách quan trong phòng thí nghiệm ể nhn thức và cải tạo thế giới. Thực nghiệm
khoa học ý nghĩa quan trọng ối với sản xuất và ời sống xã hội. Đặc biệt, trong thời ại cách
mạng khoa học công nghệ, nó rút ngắn dài hoạt ộng thực tiễn, biến các phát minh khoa hc
thành hiện thực.
Tại sao: Mỗi hình thức hot ộng cơ bản của thực tiễn có chức năng quan trọng riêng, song giữa
chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác ộng qua lại lẫn nhau. Trong mối quan hệ ó, hoạt
ộng sản xuất vật chất hoạt ộng bản nhất, óng vai trò quyết ịnh ối với các hoạt ộng khác.
Bởi vì, nó là hoạt ộng “nguyên thuỷ” nhất và tồn tại một cách khách quan, thường xuyên nhất
ịnh trong ời sống của con người và nó tạo ra những iều kin, của cải thiết yếu có tính quyết ịnh
ối với sự sinh tồn và phát triển của con người. Không hoạt ộng sản xuất vật chất thì không
thể có các hình thức hoạt ộng khác. Các hình thức hoạt ộng khác suy cho cùng cũng xuất phát
từ hoạt ộng sản xuất vật chất và phục vụ cho hoạt ộng sản xuất của con người.
dụ: Nguyên nhân người ta phải liên kết với nhau tạo thành cộng ồng, tạo thành nhà nước
các quốc gia nông nghiệp (hoạt ộng chính trị hội) chính trong quá trình sản xuất nông nghiệp,
công việc thủy lợi và tưới tiêu yêu cầu phải tp hợp làm nhóm, cùng nhau iều phối công việc, và
phải bầu ra người ứng ầu phân chia. Chính thế ta thấy hoạt ộng chính trị hội ang ược
thực hiện ể phục vụ cho hoạt ộng sản xuất vật chất. Hay lấy ví dụ về khoa học nghiên cứu tạo iều
kiện trong phòng thì nghiệm,…
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết ịnh nhất? Tại sao?
Người lao ộng là yếu tố giữ vai trò quyết ịnh nhất.
- Lực lượng sản xuất: là sự kết hợp giữa người lao ộng với liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất
năng lực thực tiễn làm biến ổi các ối tượng vật chất của thế giới tự nhiên theo nhu cầu
nhất ịnh của con người và xã hội
lOMoARcPSD| 61573419
- Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm:
+ Người lao ộng: con người tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng lao ộng năng lực sáng
tạo nhất ịnh trong quá trình sản xuất của xã hội. chủ thsáng tạo, ồng thời là chủ th
tiêu dùng mọi của cải vật chất của xã hội. Đây là nguồn lực cơ bản, vô tận ặc biệt của
sản xuất.
+ Các tư liu sản xuất: là iều kiện vật chất cần thiết ể tổ chức sản xuất, bao gồm tư liu lao
ộng và ối tượng lao ộng.
Đối tượng lao ộng những yếu tố vật chất của sản xuất mà con người lao ng dùng tư liệu
lao ộng tác ộng lên, nhằm biến ổi chúng cho phù hợp với mục ích sử dụng của con người.
Gồm: tự nhiên có sẵn và ã qua chế biến.
liệu lao ộng yếu tố vật chất của sản xuất con người dựa vào ó tác ộng lên ối
tượng lao ộng, nhằm biến ổi ối tượng lao ộng thành sản phẩm cho phù hợp với mục ích sử
dụng của con người. Gồm: công cụ lao ộng và phương tiện lao ộng. Tại sao:
- Người lao ộng là lực lượng cơ bản sáng tạo ra công cụ lao ộng và trực tiếp sử dụng công cụ
lao ộng ê tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Các giá trvà hiệu quả thực tế của công cụ lao
ộng phụ thuộc vào trình ộ thực tế sử dụng và sáng tạo của người lao ộng.
- Người lao ộng chủ thể của quá trình sản xuất, quyết ịnh tới mục ích, nhiệm vụ, phương
hướng, quy mô, trình ộ, năng suất, hiệu quả… của quá trình sản xuất.
- Cùng với quá trình lao ộng sản xuất, sức mạnh và kỹ năng lao ộng của con người ngày càng
tăng lên, ặc biệt là hàm lượng trí tuệ và làm cho họ trở thành yếu tố quyết ịnh của lực lượng
sản xuất xã hội .
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào ộng nhất, cách mạng nhất? Tại sao?
CCLĐ là yếu tố ộng nhất, cách mạng nhất.
LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) học ở câu 6.
Lý giải tại sao:
- Là yếu tố ộng nhất vì: Công cụ lao ộng là yếu tố mà con người luôn tìm cách cả tiến và phát
minh mới không ngừng nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người trong sản xuất: tăng
năng suất lao ộng nhưng giảm thời gian lao ộng, giảm công sức lao ông…
- yếu tố cách mạng nhất sự thay ổi, phát triển của khiến LLSX phát triển không ngừng,
kéo theo sự thay ổi QHSX, từ ó làm thay ổi PTSX và thay ổi xã hội.
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho ví dụ ?
LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) học ở câu 6.
Lý giải:
- Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại ng hoá ặc biệt, như phát minh; sáng chế; quy trình
công nghệ và trở thành ngành sản xuất với ầu tư ngày càng tăng.
lOMoARcPSD| 61573419
- Khoa học ngày càng thâm nhập sâu vào mọi thành tố của LLSX, trở thành mắt khâu bên
trong của quá trình sản xuất, là nguyên nhân của mọi biến ổi trong sản xuất:
- Khoa học i vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng suất lao ộng.
- Phát minh khoa học làm xuất hiện những ngành sản xuất mới, những máy móc thiết bị mới,
công nghệ mới, nguyên vật liệu mới, năng lượng mới.
- Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao ộng hiện ại, tạo ra những năng lực lao
ộng, kỹ xảo lao ộng và tri thức quản lý cho người lao ộng.
Câu 9: Phân tích sự ối lập giữa phương pp biện chứng phương pháp siêu hình ý
nghĩa của hai phương pháp tư duy ó. Phương pháp siêu hình:
- Nhận thức ối tượng trạng thái cô lập, tách rời ối tượng khỏi các mối quan hệ xem xét
coi các mặt ối lập với nhau có một ranh giới tuyệt ối.
- Nhận thức ối tượng ở trạng thái tĩnh tại, bất biến. Thừa nhận sự biến ổi, phát triển chỉ là sự
biến ổi về số lượng, không có sự thay ổi về chất. Nguồn gốc của sự biến ổi, phát triển nằm ở
bên ngoài ối tượng.
- Phương pháp siêu hình có vai trò to lớn trong việc giải quyết các vấn liên quan tới
học cổ iển, nhưng hạn chế khi giải quyết các vấn ề về vận ộng, liên hệ.
- Ph.Ăngghen ã từng vạch rõ sự hạn chế của phương pháp siêu hình là “Chỉ nhìn thấy những
sự vật mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những vật ấy, chỉ nhìn thấy sự tồn tại của
những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh sự tiêu vong của những sự vật ấy, chỉ
nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật y mà quên mất sự vận ộng của những sự vật y,
chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng” Phương pháp biện chứng:
- Nhận thức ối tượng trong các mối liên hệ phổ biến, trong sự ràng buộc, ảnh hưởng, quy ịnh
lẫn nhau.
- Nhận thức ối tượng trạng thái vận ộng, biến i, trong khuynh hướng chung của sự phát
triển. Quá trình vận ộng, phát triển là sự thay ổi cả về lượng và chất của sự vật. Nguồn gốc
của sự vận ộng, phát triển, thay ổi ó là sự ấu tranh giữa các mặt ối lập của mâu thuẫn nội tại
trong bản thân sự vật, hiện tượng quy ịnh.
- Như vậy phương pháp biện chứng thể hiện tư duy mềm dẻo, linh hoạt. Nó thừa nhận trong
những trường hợp cần thiết thì bên cạnh i “hoặc là… hoặc là…” còn có cả cái vừa là…
vừa là…” nữa; thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa lại vừa không phải nó; thừa
nhận cái khẳng ịnh và cái phủ ịnh vừa loại trừ nhau lại vừa gắn bó với nhau.
- Phương pháp duy biện chứng phản ánh úng hiện thực khách quan, công cụ hữu hiệu
giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới.
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? Cho ví dụ chứng
minh?
lOMoARcPSD| 61573419
Khái niệm tồn tại xã hội toàn bộ sinh hoạt vật chất và những iều kiện sinh hoạt vật cht của
xh.
Kết cấu tồn tại xã hội bao gồm các yếu tố cơ bản là: phương thức sản xuất vật chất, iều kiện tự
nhiên, hoàn cảnh ịa lý, dân số và mật ộ dân số. Trong ó PTSX vật chất giữ vai trò quyết ịnh
Khái niệm ý thức xã hội: là mặt tinh thần của ời sống xã hội, bao gồm quan iểm, tư tưởng, tình
cảm, phong tục, truyền thống,.. nảy sinh từ tồn tại xã hội phản ánh tồn tại xã hội trong những
giai oạn phát triển nhất ịnh.
Kết cấu ý thức xã hội:
- Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh: gồm ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức triết học, ý
thức ạo ức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ thuật, ý thức khoa học.
- Căn cứ vào trình ộ phản ánh: gồm ý thức XH thông thường và ý thức lý luận.
- Căn cứ vào tính tự phát hay tự giác của qua trình phản ánh, người ta chia thành tâm lý xã hội
và hệ tư tưởng xã hội.
Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội vì:
- Trước hết, do tác ộng mạnh mẽ và nhiều mặt trong hoạt ộng thực tiễn của con người nên tồn
tại xã hội diễn ra với tốc ộ nhanh hơn khả năng phản ánh của ý thức xã hội.
- Thứ hai, do sức mạnh của thói quen, tập quán, truyền thống và do cả tính bảo thủ của hình
thái ý thức hội. Hơn nữa, những iều kiện tồn tại hội mới cũng chưa ể khiến cho những
thói quen, tập quán và truyền thống cũ hoàn toàn mất i. (Tảo hôn và hôn nhân cận huyết)
- Thứ ba, ý thức hội gắn liền với lợi ích của những tập oàn người, của các giai cấp nào ó
trong xã hội. (Tôn giáo là công cụ cai trị - có ghi âm)
Ví Dụ: Một số vùng quê ở việt nam tuy iều kiện kt phát triển nhưng vẫn có phong tục, tập quán
lạc hậu như tảo hôn,... Phong kiến dùng tôn giáo ể thực thi quyền lực cai trị.
lOMoARcPSD| 61573419
Câu 6 iểm
Câu 1: Vấn ề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn ề cơ bản của triết học?
Khái niệm: Theo Ăngghen, vấn cơ bản của triết học, ặc bit là triết học hiện ại, là mối quan hệ
giữa tư duy và tồn tại (hay còn ược biết tới là mối quan hệ giữa ý thức và vật chất).
- Nội dung vấn ề cơ bản của triết học: vấn cơ bản của triết học gồm 2 mặt, trả lời cho hai câu
hỏi lớn:
+ Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức, cái nào trước, cái o có sau, cái nào quyết ịnh
cái nào?
+ Mặt thứ hai: con người có khả năng nhận thức ược thế giới hay không ?
Tại Sao ây là vấn ề cơ bản :
- Đây là vấn ề rộng nhất, chung nhất. Đóng vai trò là nền tảng, ịnh hướng ể giải quyết các vấn
ề khác.
- Các trường phái triết học ều trực tiếp/ gián tiếp i o giải thích về mối quan hệ giữa tư duy
và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức trước khi i vào quyết ịnh của mình.
- Việc quyết ịnh mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là cơ sở xuất phát cho các quyết ịnh triết
học nảy sinh.
- Việc quyết ịnh vấn bản của triết học nh chất khách quan khoa học xác ịnh lập
trường tư tưởng triết học của các nhà triết học trong lịch sử.
Giải quyết mặt thứ nhất vấn bản của triết học ã phân chia triết học thành hai trường phái
lớn: Chủ nghĩa duy vật (CNDV) và chủ nghĩa duy tâm (CNDT).
- Chủ nghĩa duy vật cho rằng: vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết ịnh ý thức của
con người (nhất nguyên duy vật)
Chủ nghĩa duy vật ược thể hiện dưới ba hình thức:
+ CNDV chất phác thời kì cổ ại: Quan niệm về thế giới mang tính trực quan, cảm tính, chất
phác nhưng ã lấy bản thân giới tự nhiên ể giải thích thế giới.
+ CNDV siêu hình (Tki XV Tki XVIII): Quan niệm thế giới như một cỗ máy khổng lồ,
các bộ phận tồn tại biệt lập, tĩnh tại. Tuy còn hạn chế về phương pháp luận siêu hình, máy
móc nhưng ã chống lại quan iểm duy tâm tôn giáo giải thích về thế giới.
+ CNDV biện chứng do C.Mác Ăng-ghen sáng lập Lênin phát triển: Khắc phục hạn
chế của CNDV trước ó => Phản ánh úng hiện thực, là công cụ ể nhận thức và cải tạo thế
giới.
- Chủ nghĩa duy tâm: cho rằng ý thức, tinh thần, ý niệm cảm giác là cái có trước, quyết ịnh và
sản sinh thế giới vật chất (nhất nguyên duy tâm).
Chủ nghĩa duy tâm ược thể hiện dưới hai hình thức cơ bản:
lOMoARcPSD| 61573419
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: thừa nhận nh thứ nhất của ý thức, cảm giác con người. Cho
rằng mọi sv, ht chỉ là sự phức hợp của những cảm giác.
+ CNDT khác quan: thừa nhận tính thứ nhất của ý thức nhưng coi ó thực thể tinh thần
khách quan, tồn tại trước và ộc lập với ý thức con người.
- Bên cạnh ó còn Nhị nguyên luận: giải thích thế giới bằng cả hai bn nguyên vật chất
tinh thần, xem vật chất và tinh thần là hai bản nguyên thể cùng quyết ịnh nguồn gốc và sự
vận ộng của thế giới.
Dựa trên việc giải quyết mặt thứ hai vn bản của triết học, ã chia ra làm hai trường phái
lớn:
- Thuyết khả tri: Con người có khả năng nhận thức ược thế giới. Về nguyên tắc, con người có
thể hiểu ược bản chất của sự vật, hiện tượng.
- Thuyết bất khả tri: Phủ nhận khả năng nhận thức của con người. Về nguyên tắc, con người
không thể hiểu ược bản chất của sự vật, hiện tượng.
Câu 2: Tại sao nói triết học Mác ra ời là một tất yếu lịch sử?
Triết học Mác ra ời là một tất yếu của lịch sử vì nó áp ứng ầy ủ những yêu cầu khách quan và chủ
quan nhất ịnh.
Điều kinh tế - xã hội:
- Sự củng cố phát triển phương thức sản xuất bản chủ nghĩa trong iều kiện cách mạng
công nghiệp.
- Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên ài lịch sử với cách một lực lượng chính trị -
hội ộc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra ời triết học Mác.
- Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra ời triết học Mác.
Tiền ề lý luận: Để xây dựng học thuyết của mình ngang tầm cao của trí tuệ nhân loại, C.Mác và
Ăng-ghen ã kế thừa những thành tựu trong lịch sử tư tưởng nhân loại:
- Triết học cổ iển Đức: Mác thừa kế phép biện chứng của Heghen trên cơ sở có lọc bỏ các yếu
tố duy tâm thần bí ể xây dựng phép biện chứng duy vật, ồng thời thừa kế các quan iểm duy
vật tiến bộ của Phobach.
- Kinh tế-chính trị cổ iển Anh. Mác Thừa Kế các quan iểm kinh tế tiến bộ, ặc biệt học thuyết
về giá trị của A.Smith David Ricardo làm sở xây dựng kinh tế chính trị cho học
thuyết.
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh: Trang bị cho Mác và Ăng ghen những tư liệu
chủ nghĩa xã hội, trên cơ sở ó Mác và Ăng ghen ã biến chủ nghĩa xã hội không tưởng thành
chủ nghĩa xã hội khoa học Tiền ề khoa học tự nhiên:
lOMoARcPSD| 61573419
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng là cơ sở ể khẳng ịnh các dạng tồn tại của vật
chất trong thế giới có mối liên h với nhau, và trong iều kiện nhất ịnh có thể chuyển hóa lẫn
nhau.
- Học thuyết tế bào: là cơ schứng minh rằng giữa thế giới ộng vật và thực vật có mối liên hệ
với nhau, có chung nguồn gốc và hình thái.
- Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn: sở chng minh rằng giữa các loài không phải bất
biến mà có mối liên hệ và giàng buộc lẫn nhau.
Với những phát minh khoa học ó, khoa học ã vạch ra mối liên hệ thống nhất giữa những
dạng tồn tại khác nhau, các hình thức vận ộng khác nhau trong tính thống nhất vật chất
của thế giới, vạch ra tính bin chứng của sự vn ộng phát triển của thế giới, sở
khoa học tự nhiên, giúp Mác xây dựng học thuyết của mình.
Kết luận: Như vậy, triết học Mác cũng như toàn bộ chủ nghĩa Mác ã ra ời như một iều tất
yếu của lịch sử không những vì ời sống và thực tiễn, nhất là thực tiễn cách mạng của giai
cấp công nhân òi hỏi có lý luận mới soi ường mà còn vì những tiền ề cho sự ra ời lí luận
mới ã ược nhân loại tạo ra.
Bên cạnh ó còn phải nhắc tới nhân tố chủ quan: Đó sự nhiệt huyết, tài giỏi, sự hoạt ộng không
biết mệt mỏi của C.Mác Ăng-ghen, lập trường giai cấp công nhân nh cảm ắc biệt của
hai ông ối với giai cấp nhân dân lao ộng, hòa quyện với tình bạn vĩ ại của hai nhà cách mạng ã
kết tinh thành nhân tố chủ qutan cho sự ra ời triết học Mác.
Câu 3: Phân tích ịnh nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của ịnh nghĩa?
Các quan iểm trước Mác về vật chất
- Thời cổ ại: ây thời khoa học kỹ thuật chưa phát triển, nhận thức con người còn hạn chế,
cho nên các nhà triết học nhận thức về thế giới 1 cách trực quan cảm tính. Họ ồng nhất vật
chất với nước, lửa, không khí,‘nguyên tử’.
- Vào thế kỉ 17,18: Đây là thời kì cơ học cổ iển của newton thịnh hành phát triển, các nhà triết
học ề cao vai trò của khối lượng, nên họ ồng nhất vật chất với khối lượng.
Hoàn cảnh ra ời của ịnh nghĩa: Cuối thế kỉ XIX - ầu thế kỉ XX với những phát minh mới trong
khoa học tự nhiên, con người có những hiểu biết sâu sắc hơn về nguyên tử:
- 1895: Roetgen phát hiện ra tia X.
- 1896: Becquerel tìm ra hiện tượng phóng xạ.
- 1897: Thomson tìm ra iện từ và nguyên tử.
- 1905: Thuyết tương ối hẹp và năm 1916 là thuyết tương ối rộng của Einstein ã chứng mình:
không gian, thời gian, khối lượng luôn biến ổi cùng sự vận ộng của vật chất
Cuộc khủng hoảng thế giới quan trong lĩnh vực vật lí học cũng như triết học. Chủ nghĩa duy
tâm xuyên tạc rằng vật chất bị tiêu tan chỉ còn ý thức, duy vật mất i chỉ còn duy tâm. Triết
lOMoARcPSD| 61573419
học duy vật lúc này cần phải ưa ra ược một quan niệm úng ắn, khoa học về phạm trù vật
chất.
Định nghĩa vật chất của lênin: “Vật chất là 1 phạm trù triết học dùng ể chỉ thực tại khách quan
ược em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.” Phân tích ịnh nghĩa:
- Thnhất, vật chất là thực tại khách quan – cái tồn tại hin thực bên ngoài ý thức và không
lệ thuộc vào ý thức.
Khi nói vật chất một phm trù triết học, tức muốn nói phm trù này sn phẩm của sự
trừu tượng hóa, không có sự tồn tại cảm tính. V. I. Lênin nhấn mạnh rằng, phạm trù triết học
này dùng chcái “ Đặc tính duy nhất của vật chất mà chủ nghĩa duy vật triết học gắn liền
với việc thừa nhận ặc tính này cái ặc tính tồn tại với cách hiện thực khách quan,
tồn tại ở ngoài ý thức chúng ta”.
- Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác ộng vào các giác quan con người thì em lại cho con người
cảm giác.
Trái với quan niệm “khách quan” mang tính chất duy tâm về sự tồn tại của vật chất, V. I.
Lênin khẳng ịnh rằng, vật chất luôn biểu hiện ặc tính hiện thực khách quan của mình thông
qua sự tồn tại không lệ thuộc vào ý thức của các sự vật, hiện tượng cụ thể, tức là luôn biểu
hiện sự tồn tại hiện thực của minh dưới dạng các thực thể. Các thực thnày, do những c
tính bản thể luận vốn có của nó, khi trực tiếp hoặc gián tiếp tác ộng vào các giác quan sẽ em
lại cho con người những cảm giác.
- Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó.
Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Trong thế giới ấy, theo quy luật vốn có ca
nó mà ến một thời iểm nhất ịnh sẽ cùng một lúc tồn tại hai hiện tượng – hiện tượng vật chất
hiện tượng tinh thần. Các hiện tượng vật chất luôn tồn tại khách quan, không lệ thuộc vào
các hiện tượng tinh thần; còn c hin tượng tinh thần (cảm giác, tư duy, ý thức, v.v.) lại luôn
luôn có nguồn gốc từ các hiện tượng vật chất và những gì có ược trong c hiện tượng tinh
thần ấy (nội dung của chúng) chẳng qua chỉ chép lại, chụp lại, bản sao của các sv,ht ang
tồn tại với tư cách hiện thực khác quan.
Ý nghĩa của ịnh nghĩa: (Thêm chủ ngữ vào các ý là: “Định nghĩa vật chất của Lênin”) - giải
quyết triệt ể 2 mặt trong vấn ề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật biện chứng. - khắc
phục ược hạn chế sai lầm trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật siêu hình. - là cơ
sở khoa học cho việc xác ịnh và xây dựng vật chất trong lĩnh vực ời sống xã hội.
Câu 4: Tại sao vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất?
Quan iểm CNDVSH về vận ộng: Coi nguồn gốc của vận ộng nằm n ngoài, tách rời sv, ht.
Các nhà triết học duy vật siêu hình ã quy mọi sự vận ộng thành một hình thức duy nhất là vận
ộng cơ học. Họ coi hoạt ộng của giới tự nhiên và của cả con người không khác hơn hoạt
lOMoARcPSD| 61573419
ộng của một cỗ máy. Vic quy hình thức vận ộng phức tạp thành hình thức vận ộng ơn giản ược
gọi chủ nghĩa giới. Ngoài ra còn sự biến tướng khác (Chủ nghĩa Đácuyn hội), coi
vận ộng xã hội như vận ộng sinh học, coi con người như là một sinh vật thuần túy. Những quan
niệm sai lầm này là nguyên nhân dẫn ến bế tắc trong việc lý giải những biến ổi của thế giới sinh
vật và xã hội.
Quan iểm CNDVBC về vận ộng:
- Định nghĩa : Theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận ộng theo nghĩa chung
nhất mọi sự biến ổi nói chung. Ph.Ăngghen viết: “Vận ộng, hiểu theo nghĩa chung nhất,
tức ược hiểu là một phương thức tồn tại của vt chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất,
bao gồm tất cả mọi sự thay ổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay ổi vị trí ơn
giản cho ến tư duy”.
- Bản chất vận ộng
+ Vận ộng phương thức tồn tại của vật chất vật chất chỉ thể tồn tại bằng cách vận
ộng và thông qua vận ộng, vật chất biểu hiện sự tồn tại của nó với các hình dạng phong
phú, muôn vẻ, vô tận.
+ Vận ộng là thuộc tính cố hữu của vt chất. Không ở âu và ở nơi nào lại có thể có vật chất
không vận ộng. Sự tồn tại của vật chất là tồn tại bằng cách vận ộng.
+ Vận ộng là một thuộc tính cố hữu và là phương thức tồn tại của vật chất, do ó, nó tồn tại
vĩnh viễn, không thể tạo ra và không bị tiêu diệt.
- Các hình thức vận ộng của vật chất:
+ Vận ộng cơ học: là sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.
+ Vận ộng vật lý: là các quá trình quang, nhiệt, iện, sự vận ộng của các iện tử, nguyên tử,...
+ Vận ộng hóa học: là quá trình phân tích tổng hợp của cách chất vô cơ, hữu cơ.
+ Vận ộng sinh học: là quá trình trao ổi chất giữa cơ thể sống và môi trường.
+ Vận ộng xã hội: là quá trình biến ổi các mặt của xã hội, sự thay thế các hình thái kinh tế
xã hội.
- Mối quan hệ giữa các hình thức vận ộng của vật chất:
+ Các hình thức vận ộng nói trên khác nhau về chất.
+ Các hình thức vận ộng cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận ộng thấp, bao hàm trong
nó tất cả các hình thức vận ộng thấp hơn.
+ Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật thể gắn lin với nhiều hình thức vận ộng khác
nhau. Tuy nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật ó bao giờ cũng ặc trưng bằng một hình thức
vận ộng cơ bản.
- Bên cạnh ó có một trạng thái ặc biệt của vận ộng là Đứng im
lOMoARcPSD| 61573419
+ Khái niệm: là trạng thái ổn ịnh về chất của sự vật, hiện tượng trong những mối quan hệ
iều kiện cụ thể, là hình thức biểu hiện sự tồn tại thực sự của các sự vật, hiện tượng và là
iều kiện cho sự vận ộng chuyển hóa của vật chất.
+ Đứng im chỉ có tính tạm thời, chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất ịnh, chứ không phải
trong mọi mối quan hệ cùng lúc. Chỉ xảy ra ối với một hình thái vận ộng trong một lúc
nào ó, chứ không phải với mọi hình thái vận ộng trong cùng một lúc
+ Đứng im chỉ là sự biểu hiện của một trạng thái vận ộng, là một dạng của vận ộng mà trong
ó, sự vật chưa thay ổi căn bản về chất, nó còn là nó mà chưa chuyển hóa thành cái khác.
+ Không có ứng im thì không sự ổn ịnh của sự vật và con người cũng không bao giờ nhận
thức ược chúng. Không ứng im, sv, ht cũng không thể thực hiện sự vận ộng chuyển
hóa tiếp theo.
+ Vận ộng và ứng im tạo nên sự thống nhất biện chứng của các mặt ối lập trong sự phát sinh,
tồn tại phát triển của mọi sự vật hiện tượng nhưng vận ộng tuyệt ối còn ứng im
tương ối.
Câu 5. Phân tích quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản chất của
ý thức?
Nguồn gốc của tự nhiên:
- Bộ não người và ý thức: ý thức là thuộc tính của 1 dạng vật chất sống có tổ chức cao nhất là
bộ não người. Bộ não người có cấu trúc c biệt phát triển, rất tin vi phức tạp. Bộ não
khí quan vật chất của ý thức. Ý thức là chức năng phản ánh của não người.
- Phản ánh: là thuộc tính chung với mọi dạng vật chất, phản ánh sự tái tạo những ặc iểm của
1 hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác trong quá trình c ộng qua lại giữa chúng,
có 3 hình thức phản ánh:
+ Phản ánh vật lý, hóa học là trình ộ phản ánh mang tính thụ ộng, chưa có sự ịnh hướng, lựa
chọn, ặc trưng cho các dạng vật chất vô sinh. Ví dụ: dấu chân in lên cát, soi gương, viết
bảng,…
+ Phản ánh sinh học ặc trưng cho các dạng vật chất hữu sinh, ược thể hiện thông qua 3 trình
ộ cơ bản: tính kích thích, tính cảm ứng và tính tâm lý. Ví dụ: tính kích thích: hướng sáng.
Tính cảm ứng là con hải quỳ. Tính tâm lí: ở ộng vật có hệ thần kinh trung ương
+ Phản ánh ý thức: hình thức ặc trưng riêng chỉ có ở con người, ý thức là 1 sự phản ánh của
1 dạng vật chất có tổ chức cao vào trong bộ não con người. Ý thức phản ánh thế giới vật
chất vào bộ não người 1 cách năng ộng, sáng tạo. Ví dụ: phản xạ có iều kiện ở người.
Do ó, bộ não người, cùng với thế giới bên ngoài tác ộng của bộ não người, ó là nguồn gốc
tự nhiên của ý thức.
Nguồn gốc xã hội:
lOMoARcPSD| 61573419
- Vai trò của lao ộng ối với việc hình thành ý thức:
+ Lao ộng ã giải phóng con người khỏi thế giới ộng vật, mặt khác, cũng giúp con người có
khả năng sáng tạo ra công cụ lao ộng sử dụng những công cụ ấy phục vụ mục ích sống
của mình.
+ Lao ộng ã giúp con người tìm ra lửa và nấu chín thức ăn, giúp cho bộ não con người ngày
càng phát triển và hoàn thiện về mặt sinh học.
+ Nhờ lao ộng, con người tác ộng vào thế giới khách quan, làm cho thế giới khách quan bộc
lộ những thuộc tính, ặc iểm mà dựa vào ó, con người có thể nhận thức ược tốt hơn.
+ Lao ộng dẫn tới sự hình thành ngôn ngữ. Ngôn ngữ một mặt là kết quả của lao ộng, mặt
khác lại nhân tố tích cực tác ộng ến quá trình lao ộng phát triển ý thức của con người.
- Vai trò của ngôn ngữ ối với việc hình thành ý thức:
+ Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức. Nó xuất hiện trở thành "vỏ
vật chất" của tư duy; là hiện thực trực tiếp của ý thức; là phương thức ể ý thức tồn tại với
tư cách là sản phẩm xã hội – lịch sử.
+ Ngôn ngữ có vai trò to lớn ối với sự tồn tại và phát triển của ý thức. Ngôn ngữ (tiếng nói
và chữ viết) vừa là phương tiện giao tiếp, vừa ồng thời là công cụ của tư duy. Nhờ ngôn
ngữ, con người thể khái quát hóa, trừu tượng hóa, suy nghĩ ộc lập, tách khỏi sự vật
cảm tính.
+ Cũng nhờ ngôn ngữ mà con người thể giao tiếp, trao ổi tưởng, lưu giữ, kế thừa
những tri thức, kinh nghiệm phong phú của hội ược tích lũy qua các thế hệ, thời kỳ
lịch sử.
+ Ý thức là một hiện tượng có tính xã hội, do ó, không có phương tiện trao ổi xã hội về mặt
ngôn ngữ thì ý thức không thể hình thành và phát triển ược.
Như vậy, lao ộng và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu làm chuyn biến dần bộ o
của loài vượn người thành bộ não con người và tâm lý ộng vật thành ý thức con người.
Kết luận: Hoạt ộng thực tiễn của loài người là nguồn gốc trực tiếp quyết ịnh sự ra ời của
ý thức.
Bản chất của ý thức: Về bản chất, ý thức nh ảnh chủ quan của thế giới khác quan, quá
trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của bộ não con người.
- Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan. Nội dung mà ý thức phản ánh là khách
quan, còn hình thức phản ánh là chủ quan. Ý thức là hình ảnh về thế giới khách quan quyết
ịnh cvề hình thức nội dung, sống nó không còn y nguyên như thế giới khách quan. Theo
Mác, ý thức chẳng qua chỉ là vật chất ược em chuyển vào trong bộ não người và ược bộ não
cải biến i ở trong ó.
lOMoARcPSD| 61573419
- Ý thức là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan bộ não con người. Trên
sở những cái ã có, ý thức khả năng tạo ra tri thức mới, tưởng tượng ra cái không
thực trong thực tế, tiên oán và dự báo tương lai… ể quay trở lại chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn, cải
tạo thế giới hiện thực.
- Ý thức là 1 hiện thực mang bản chất xã hội: sự ra ời tồn tại của ý thức gắn liền với hoạt
ộng thực tiễn, chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên, hội. Ý thức hình thức phản
ánh cao nhất riêng có của bộ não người về hiện thực khách quan trên cơ sở thực tiễn lịch sử
- xã hội.
Câu 6: Phân tích sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN ã vận dụng nguyên tắc
này như thế nào trong thời kỳ ổi mới?
sở luận của Nguyên tắc toàn diện nội dung của nguyên về mối liên hệ phổ biến.
(MLHPB) Nội dung:
- Khái niệm: Mối liên hệ một phạm trù triết học ng chỉ các mối quan hệ ràng buộc tương
hỗ, quy ịnh ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một ối tượng hoặc giữa
các ối tượng với nhau. Mối liên hệ phổ biến dùng chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của
các sự vật hiện tượng của thế giới, ồng thời cũng dùng ể chỉ các mối liên hệ tồn tại ở với mọi
sinh vật hiện tượng của thế giới. Đó các mối liên hệ giữa các mặt ối lập, chất lượng,
khẳng ịnh và phủ ịnh,… - Tích chất của các mối liên hệ:
+ Tính khách quan: MLHPB là mối liên hệ vốn có của thế giới, tồn tại ộc lập với ý thức
con người. Vd: Động vật hấp thụ O2 nhả ra CO2 trong hấp còn thực vật hp thụ
CO2 và nhả ra O2 khi quang hợp.
+ Tính phổ biến: Mối liên hệ diễn ra trong mọi sự vật, hiện tượng của tự nhiên, hội,
duy, trong các mặt, các yếu tố, các quá trình của mỗi sự vật, hiện tượng. dụ trong tự
nhiên thì có mối liên hệ như trên. Còn trong xã hội thì có mối liên hệ giữa cung cầu.
+ Tính a dạng, phong phú: rất nhiều mối liên hệ. Có mối liên hệ về mặt không gian
mối liên hệ về mặt thời gian; mối liên hệ chung – mối liên hệ riêng; mối liên hệ trực tiếp
và mối liên hệ gián tiếp; mối liên hệ tất nhiên – mối liên hệ ngẫu nhiên;…
Ý nghĩa phương pháp luận: Khi xem xét sự vật, chúng ta phải dựa trên nguyên tắc toàn diện.
NTTD òi hỏi chủ thể nhận thức và thực tiễn phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Khi nghiên cứu ối tượng, cần ặt trong chỉnh thể thống nhất của tất cả các mặt, các mối
liên hệ của chỉnh thể ó.
- Chủ thể phải rút ra ược các mặt, các mối liên htất yếu của ối tượng nhận thức chúng
trong sự thống nhất hữu cơ nội tại.
- Cần xem xét ối tượng trong mối liên hệ ối với ối tượng khác và môi trường xung quanh, kể
cả các mặt của mối liên hệ trung gian, gián tiếp; trong không gian, thời gian nhất ịnh.
lOMoARcPSD| 61573419
- Quan iểm toàn diện ối lập với các quan iểm phiến diện, một chiều, chiết trung, ngụy biện.
Sự vận dụng của ảng:
- Đổi mới toàn diện, nhiều thành tựu: kể ra nhưng không quá dài dòng ( do có 1 iểm)
- Xác ịnh khâu then chốt tập trung giải quyết tạo tiền ề cho sự phát triển
Câu 7: Phân tích sở luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN ã vận dụng nguyên tắc
này như thế nào trong thời kỳ ổi mới?
Cơ sở lý luận của Nguyên tắc phát triển chính là nội dung nguyên lý về sự phát triển.
Nội dung nguyên lý về sự phát triển:
- Khái niệm sự phát triển: Quan iểm duy vật biện chứng cho rằng Phát triển là quá trình vận
ộng từ thấp ến cao, từ kém hoàn thiện ến hoàn thiện hơn, từ chất cũ ến chất mới ở trình ộ cao
hơn. Tức là sự vận ộng theo khuynh hướng i lên của sự vật hiện tượng.
- Tính chất cơ bản của sự phát triển:
+ Tính khách quan: Nguồn gốc phát triển là do mâu thuẫn bên trong sự vật, do ó, phát triển
diễn ra khách quan, không phụ thuộc vào ý thức con người. Ví dụ: Sự ra ời của nền sản
xuất hàng hóa là khách quan, không phụ thuộc ý thức con người.
+ Tính phổ biến: sự phát triển diễn ra mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hôi, duy; trong tất cả
mọi sự vật, hiện tượng và trong mọi quá trình, mọi giai oạn của sự vật hiện tượng ó. Ví
dụ trong hội loài người, chúng ta phát triển từ: Công xã nguyên thủy, Chiếm hữu
lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa và công sản chủ nghĩa. Trong tư duy của con người cũng
phát triển xuyên suốt chiều dài của lịch sử (chém ra)
+ Tính kế thừa: Phát triển là quá trình cái mới thay thế cái nhưng không phủ ịnh sạch trơn
kế thừa tiếp tục phát triển những mặt tích cực của cái cũ. dụ: trong quá trình
phát triển, cây lúa phủ ịnh cây mạ non, hạt thóc là phủ ịnh của cây lúa. Con lòng lọc phát
triển thì từ ….
+ Tính phong phú, a dạng của phát triển: Mỗi sự vật cụ thể quá trình phát triển cụ thể,
không giống nhau. Sự phát triển còn phụ thuộc vào không gian, thời gian khác nhau, vào
iều kiện tác ộng lên sự phát triển ó. Ví dụ:
Ý nghĩa phương pháp luận: Muốn nhận thức ược bản chất, khuynh hướng phát triển của sự vật,
hiện tượng, chúng ta phải dự trên nguyên lý phát triển. Nguyên tắc phát triển òi hỏi khi xem xét
ối tượng phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Khi nghiên cứu, cần ặt ối tượng trong sự vận ộng, phát hiện xu hướng biến ổi của nó ể nhận
thức nó ở trạng thái hiện tại và dự báo ược khuynh hướng phát triển trong tương lai.
- Cần tìm hình thức, phương pháp tác ộng phù hợpthúc ẩy hoc kìm hãm sự phát triển của
ối tượng trong từng giai oạn
lOMoARcPSD| 61573419
- Phải sớm phát hiện ủng hộ cái mới, tạo iều kiện cho phát triển, chống quan iểm bảo
thủ, trì trệ, ịnh kiến.
- Phải biết kế thừa các yếu tố tích cực từ cái phát triển sáng tạo chúng trong iều kiện
mới.
Sự vận dụng của ảng:
- Thực tiễn khách quan òi hỏi cần phải ổi mới phát triển ất nước. - Đổi mới trên mọi lĩnh
vực kinh tế, chính trị,...
- Thành quả ổi mới.
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa phương
pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
Các khái niệm:
- Cái chung là phạm trù triết học dùng chỉ những mặt, những thuộcnh không những có
một sự vật, hiện tượng nào ó mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng khác.
- Cái riêng là một phạm trù triết học dùng ể chỉ sự vật, hiện tượng nhất ịnh.
- Cái ơn nhất là phạm trù triết học dùng ể chỉ c mặt, các ặc iểm chỉ vốn có ở một sự vật, hiện
tượng (một cái riêng) nào ó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
- dụ:mỗi con người một cái riêng, những thuộc tính tự nhiên hội khiến cho con
người khác với ộng vật giữ vai trò cái chung của tất cả mọi người với cách người,
nhưng mặt khác, ở mỗi con người lại có những thuộc tính không lặp lại ở nhau như: cấu tạo
gen, nhân cách, năng lực,… cụ thể khác nhau.
Mối quan hệ biện chứng giữa i chung và cái riêng: cái chung, cái riêng và cái ơn nhất ều tồn
tại khách quan và giữa chúng có mối quan hệ biên chứng. Mối quan hệ ó thể hiện qua các iểm
sau:
- Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua các cái riêng biểu hiện sự tồn
tại của mình. Không cái chung thuần túy tồn tại bên ngoài cái riêng. dụ, trên sở khảo
sát tình hình hoạt ộng cụ thể của một số doanh nghiệp thể rút ra kết luận về tình trạng
chung của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
- Thứ 2, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ với cái chung, không cái riêng nào tồn tại ộc
lập, tách rời tuyệt ối cái chung. Ví dụ, không có doanh nghiệp nào tồn tại với tư cách doanh
nghiệp lại không tuân theo các quy tắc chung của thị trường (ví dụ quy tắc cạnh tranh…).
Nếu doanh nghiệp nào ó bất chấp các nguyên tắc chung ó thì nó không thể tồn tại trong nền
kinh tế thị trường.
- Thứ ba, cái riêng cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, ngoài những iểm chung, cái
riêng còn có cái ơn nhất. Ví dụ về con người.
lOMoARcPSD| 61573419
- Thứ tư, cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính, những mối liên hệ
ổn ịnh, tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại. Do vậy, cái chung là cái gắn liền với bản
chất, quy ịnh khuynh hướng tồn tại phát triển của cái riêng. dụ, khi vận dụng những
nguyên lý chung của khoa học vào việc giải quyết mỗi vấn ề riêng cần phải xét ến những iểu
kiện lịch sử, cụ thể tạo nên cái ơn nhất ( ặc thù) của nó. Cần tránh thái ộ chung chung, trừu
tượng khi giải quyết mỗi vấn ề riêng.
- Cái ơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật:
dụ, một sáng kiến khi mới ra ời nó là cái ơn nhất. Với mục ích nhân rộng sáng kiến ó áp
dụng trong thực tiễn phát triển kinh tế hội, thể thông qua các tổ chức trao ổi, học tập
phổ biến sáng kiến ó thành cái chung, cái phổ biến khi ó cái ơn nhất ã trở thành cái
chung…
Ý nghĩa của phương pháp luận:
- Cần áp dụng sáng tạo cái chung vào cái riêng ể cải tạo cái riêng.
- Khi áp dụng một kinh nghiệm nào ó, cần rút ra những mặt thích hợp với iều kiện áp dụng,
không áp dụng máy móc.
- Trong hoạt ộng thực tiễn, cần tạo iều kiện thuận lợi ể cái ơn nhất có lợi cho con người và trở
thành cái chung và cái chung bất lợi trở thành cái ơn nhất.
Câu 9: Phân tích nội dung bản của cặp phạm trù Nguyên nhân Kết quả? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?
Khái niệm:
- Nguyên nhân: là phạm trù triết học dùng ể chỉ sự tương tác lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự
vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây nên những biến ổi nhất ịnh.
- Kết quả: phạm trù triết học dùng chỉ những biến ổi xuất hiện do sự tương tác giữa các
yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên. Ví dụ: sự tác ộng của dòng iện lên dây dẫn (nguyên
nhân) khiến cho dây dẫn nóng lên (kết quả) Tính chất của mối quan hệ nhân quả:
- Tính khách quan: mối liên hệ nhân quả là mối liên hệ của chính bản thân thế giới, nó tác ộng
ộc lập với ý thức và ý muốn con người.
- Tính phổ biến: Mối quan hệ nhân quả diễn ra trong mọi lĩnh vực của thế giới. Trong thế giới
không có sự vật, hiện tượng nào xuất hiện, phát triển, diệt vong mà không có nguyên nhân.
- Tính tất yếu: thể hiện ở chỗ ã có nguyên nhân ắt sẽ có kết quả và “nhân nào quả ấy”. Mối
quan hệ biện chứng:
Theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ qua lại
như sau:
- Nguyên nhân cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn trước kết quả. Tuy nhiên, không
phải mọi sự nối tiếp nhau nào về mặt thời gian cũng là mối liên hệ nhân quả. dụ: sự tích
lOMoARcPSD| 61573419
tụ nhiều nước trong các ám mây sinh ra mưa, nên sự tích tụ mây này phải trước thì mới
kết quả mưa. khi mưa thì tiếp theo thể sấm chớp nhưng mưa không phải
nguyên nhân mà là do ….
- Trong thực tế, mối liên hệ nhân quả diễn ra rất phức tạp:
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả. ( nguyên nhân là do bão, nhiều kết quả là:
mùa màng bị tàn phá, nhà cửa bị thiệt hại, nhiều người thiệt mạng,…)
+ Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra. Nếu những nguyên nhân tác ộng cùng
chiều thể dn ến hình thành kết quả nhanh chóng. Nếu những nguyên nhân tác ộng
ngược chiều thì có thể hạn chế hoặc triệt tiêu việc hình thành kết quả. ( Thắng lợi CMT8
là do nhiều nguyên nhân: tinh thần yêu nước, ý chí oàn kết của nhân dân, sự lãnh ạo sáng
suốt của Đảng Cộng Sản,..)
- Nguyên nhân và kết quả có khả năng chuyển hóa cho nhau trong những iều kiện nhất ịnh, vì
vậy, tạo ra chuỗi nhân quả tận. Một sự vật hiện tượng nào ó trong mối liên hệ này
nguyên nhân, nhưng trong mối liên hệ khác lại là kết quả và ngược lại. (Trong quan hệ giữa
sự tích tụ hơi nước nhiều trong ám mây mưa thì mưa là .., nhưng trong quan hệ mưa
ngập lụt thì mưa là …
- Kết quả do nguyên nhân sinh ra nhưng nó không thụ ộng tác ộng trở lại nguyên nhân theo
hai hướng: thúc ẩy sự vận ộng của nguyên nhân (hướng tích cực) hoặc cản trở sự vận ộng
của nguyên nhân (hướng tiêu cực). dụ: con người hoạt ộng nguyên nhân cho kết quả
tiêu hao năng lượng của cơ thể, kết quả này quay trở lại làm cản trở hoạt ộng của con người.
Ý nghĩa của phương pháp luận:
- Để nhận thức ược sự vật, hiện tượng, cần tìm ra nguyên nhân của chúng; muốn loại bỏ một
sự vật, hiện tượng nào ó cần loại bỏ nguyên nhân sinh ra nó.
- Khi tìm nguyên nhân của một sự vật, hiện tượng, cần tìm ở các sự vật hiện tượng, mối liên
hệ xảy ra trước khi sự vật, hiện tượng ó xuất hiện.
- Phải nhận thức sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ cụ thể của nó ể thấy ược vai trò của nó
là nguyên nhân hay kết quả.
- Cần phải phân loại nguyên nhân ể có những biện pháp giải quyết úng ắn, trong ó cần chú ý
nguyên nhân chủ yếu, nguyên nhân bên trong.
Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay ổi về lượng dẫn ến những thay ổi về
chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
Vai trò: một trong ba quy luật của phép duy vật biện chứng, chỉ ra phương thức, cách thức
vận ộng và phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới bằng cách tích lũy dần về lượng ể
thay ổi về chất. Các ki niệm:
lOMoARcPSD| 61573419
- Chất: khái niệm dùng chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật hiện tượng; sự
thống nhất hữu cơ các thuộc tính, yếu tố cấu tạo lên sự vật, hiện tượng, làm cho sự vật, hiện
tượng là nó mà không phải là sự vật hiện tượng khác.
Chất tổng hợp của nhiều thuộc nh. Mỗi sv,ht thuộc tính bản không bản nhưng
chỉ những thuộc nh bản mới tổng hợp lại tạo thành chất của sự vật. Chất của sv,ht
ược bộc lộ qua những thuộc tính cơ bản này. Do ó mỗi sv,ht không chỉ có 1 chất mà có thể
có nhiều chất.
dụ: Khi nói ến muối ăn là nói ến chất của nó NaCl, bao gồm các thuộc tính thể kết
tinh, tan trong nước, nóng chảy ở 800oC, sôi ở khoảng 1400oC,…
- Lượng: là khái niệm dùng ể chỉ tính quy ịnh vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt quy mô,
trình ộ phát triển; các yếu tố biểu hiện ở số lượng các thuộc tính, ở tổng số các bộ phận, ở ại
lượng, ở tốc ộ và nhịp iệu vận ộng phát triển của sv, ht.
Đặc iểm của lượng:
+ Đặc iểm cơ bản của lượng là tính khách quan.
+ Biểu hiện cấu trúc (kích thước dài ngắn, số lượng lớn nhỏ, trình cao thấp,…)
dụ phân tử CO2 ược cấu thành từ 1 nguyên tử Cacbon và 2 nguyên tử Oxi.
Quan hệ biện chứng giữa chất lượng -
Khái niệm con:
+ Độ: khái niệm dùng ể chỉ mối liên hthống nhất quy ịnh lẫn nhau giữa cht lượng,
giới hạn tồn tại của sv, ht; trong ó sự thay ổi về lượng chưa dẫn ến sự thay ổi về chất
nên sv,ht vẫn là nó mà chưa phải sv, ht khác.
+ Điểm nút: là giới hạn mà tại ó sự thay ổi về lượng ạt tới chỗ phá vỡ ộ cũ, làm cho chất của
sv, ht thay ổi chuyển, thành chất mới
+ Bước nhảy: là khái niệm dùng chi giai oạn chuyển hóabản về chất của sự vật, hiện
tượng do những thay ổi về lượng trước ó gây ra, là bước ngoặt cơ bản trong sự thay ổi về
lượng.
dụ: trong quá trình học tập từ học sinh c3 lên thành sinh viên ra trường, thì các
giai oạn từ lớp 10 ến lớp 12, từ năm nhất ến năm bốn; iểm nút m lớp 12 của cấp 3, và
năm 4 ại học; bước nhảy là kì thi THPT c3 và kì tốt nghiệp,…
Mối quan hệ giữa chất và lượng:
- Lượng biến ổi dần dần dẫn ến sự thay ổi về chất: lượng thay ổi dần dần => vượt qua giới hạn
quá ộ => tới iểm nút thực hiện bước nhảy làm chất cũ mất i, chất mới ra ời, chất mới ra ời sẽ
quyết ịnh 1 lượng mới => Lượng mới ch lũy vượt mức giới hạn ến tại iểm nút lại thực

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61573419 Câu hỏi 4 iểm
Câu 1: Tại Sao Mối Quan Hệ Giữa Tư Duy Và Tồn Tại Hay Giữa Vật Chất Và Ý Thức Là

Vấn Đề Cơ Bản Của Triết Học ?
 Định nghĩa vấn ề cơ bản của triết học.
Ăngghen “Vấn ề cơ bản lớn của triết học, ặc biệt là triết học hiện ại là mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại.”
- Nội dung vấn ề cơ bản của triết học: vấn ề cơ bản của triết học gồm 2 mặt, trả lời cho hai câu hỏi lớn:
+ Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết ịnh cái nào?
+ Mặt thứ hai: con người có khả năng nhận thức ược thế giới hay không ?
 Tại Sao ây là vấn ề cơ bản :
- Đây là vấn ề rộng nhất, chung nhất. Đóng vai trò là nền tảng, ịnh hướng ể giải quyết các vấn ề khác.
- Các trường phái triết học ều trực tiếp/ gián tiếp i vào giải thích về mối quan hệ giữa tư duy
và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức trước khi i vào quyết ịnh của mình.
- Việc quyết ịnh mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là cơ sở xuất phát cho các quyết ịnh triết học nảy sinh.
- Việc quyết ịnh vấn ề cơ bản của triết học là tính chất khách quan khoa học ể xác ịnh lập
trường tư tưởng triết học của các nhà triết học trong lịch sử.
Câu 2: Có thể ồng nhất chất của sự vật với thuộc tính của sự vật ược không? Tại sao?  Khái niệm:
- Chất: là khái niệm dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật hiện tượng; là sự
thống nhất hữu cơ các thuộc tính, yếu tố cấu tạo lên sự vật, hiện tượng, làm cho sự vật, hiện
tượng là nó mà không phải là sự vật hiện tượng khác.
- Còn thuộc tính chỉ những ặc iểm, tính chất chung của sự vật hiện thượng.
 Chất là tổng hợp của nhiều thuộc tính. Mỗi sv, ht có thuộc tính cơ bản và không cơ bản nhưng
chỉ có những thuộc tính cơ bản mới tổng hợp lại tạo thành chất của sự vật. Chất của sv,ht
ược bộc lộ qua những thuộc tính cơ bản này. Do ó mỗi sv,ht không chỉ có 1 chất mà có thể có nhiều chất.
Ví dụ: Khi nói ến muối ăn là nói ến chất của nó là NaCl, bao gồm các thuộc tính là thể kết tinh,
tan trong nước, nóng chảy ở 800oC, sôi ở khoảng 1400oC,…  Lý giải tại sao không thể ồng nhất chất và thuộc tính:
- Chất không bao hàm tất cả các thuộc tính mà chỉ bao hàm thuộc tính cơ bản. lOMoAR cPSD| 61573419
- Chất của sự vật ược biểu hiện thông qua những thuộc tính của sự vật, có những thuộc tính
cơ bản và thuộc tính không cơ bản nhưng chỉ có thuộc tính cơ bản mới tạo nên chất của sự vật.
- Sự phân biệt thuộc tính cơ bản và không cơ bản chỉ là tương ối.
- Một sự vật có nhiều chất tùy thuộc vào các quan hệ cụ thể.
Câu 3: Phân biệt giữa hoạt ộng có ý thức của con người và hoạt ộng bản năng của ộng vật và
hoạt ộng của người máy ( rô bốt).
 Bản chất của ý thức: Về bản chất, ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khác quan, là quá
trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của bộ não con người.
- Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan. Nội dung mà ý thức phản ánh là khách
quan, còn hình thức phản ánh là chủ quan.
- Ý thức là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan bộ não con người. Trên
cơ sở những cái ã có, ý thức có khả năng tạo ra tri thức mới, tưởng tượng ra cái không có
thực trong thực tế, tiên oán và dự báo tương lai… ể quay trở lại chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn, cải
tạo thế giới hiện thực.
- Ý thức là 1 hiện thực mang bản chất xã hội: sự ra ời và tồn tại của ý thức gắn liền với hoạt
ộng thực tiễn, chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên, xã hội. Ý thức là hình thức phản
ánh cao nhất riêng có của bộ não người về hiện thực khách quan trên cơ sở thực tiễn lịch sử - xã hội.
 Phân biệt giữa hoạt ộng có ý thức của con người và hoạt ộng bản năng của ộng vật.
- Hoạt ộng có ý thức của con người phản ánh thế giới khách qua thông qua lao ộng nhằm cải
tạo thế giới theo nhu cầu con người. Còn hoạt ộng bản năng của ộng vật hình thành do tính
chất và quy luật sinh học chi phối.
- Con người biết chế tạo công cụ lao ộng. Không chỉ sử dụng những vật liệu sẵn có trong tự
nhiên mà còn sản xuất ra của cải không chỉ có trong tự nhiên . Con vật tồn tại nhờ vào vật
phẩm sẵn có trong tự nhiên.
- Hoạt ộng có ý thức của con người là hoạt ộng có mục ích, sáng tạo, có kế hoạch .... hoạt ộng
của con vật phụ thuộc vào tự nhiên, thụ ộng không có sự sáng tạo.
 Phân biệt giữa hoạt ộng có ý thức của con người và hoạt ộng của người máy ( rô bốt) - Ý
thức mang bản chất xã hội ây là sự khác biệt cơ bản.
- Người máy hoạt ộng theo nguyên tắc và chương trình do con người xây dựng. Bản thân máy
móc không hiểu ược kết quả hoạt ộng của nó có ý nghĩa gì.
- Máy không thể phản ánh sáng tạo lại hiện thực dưới dạng tinh thần như hoạt ộng ý thức của
con người. Người máy chỉ là công cụ giúp con người hoạt ộng ngày càng có hiệu quả hơn
trong hoạt ộng thực tiễn. lOMoAR cPSD| 61573419
Câu 4: Tính vượt trước của ý thức xã hội so với Tồn tại xã hội? Ý nghĩa của nó trong việc
xây dựng ời sống tinh thần ở Việt Nam hiện nay?
 Khái niệm tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những iều kiện sinh hoạt vật chất của xh.
Kết cấu tồn tại xã hội bao gồm các yếu tố cơ bản là: phương thức sản xuất vật chất, iều kiện tự
nhiên, hoàn cảnh ịa lý, dân số và mật ộ dân số. Trong ó PTSX vật chất giữ vai trò quyết ịnh
 Khái niệm ý thức xã hội: là mặt tinh thần của ời sống xã hội, bao gồm quan iểm, tư tưởng, tình
cảm, phong tục, truyền thống,.. nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những
giai oạn phát triển nhất ịnh.
Kết cấu ý thức xã hội:
- Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh: gồm ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức triết học, ý
thức ạo ức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ thuật, ý thức khoa học.
- Căn cứ vào trình ộ phản ánh: gồm ý thức XH thông thường và ý thức lý luận.
- Căn cứ vào tính tự phát hay tự giác của qua trình phản ánh, người ta chia thành tâm lý xã hội
và hệ tư tưởng xã hội.
 Tính vượt trước của ý thức xã hội so với tồn tại xã hội:
- Trong những iều kiện hoàn cảnh nhất ịnh, tư tưởng con người, ặc biệt là tư tưởng tiên tiến
khoa học có thể vượt trước sự phát triển tồn tại xã hội, dự báo tương lai, có tác dụng tổ chức
chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn,...
- Sự vượt trước của YTXH chỉ có tác dụng khi nó phản ánh úng những mối liên hệ bản chất,
tất yếu, khách quan của TTXH.
- YTXH có khả năng vượt trước TTXH là do YTXH có tính ộc lập tương ối, có khả năng phát
huy tính sáng tạo trong quá trình phản ánh TTXH.  Ý nghĩa:
- YTXH mới òi hỏi phát huy tính năng ộng, sáng tạo, tích cực của YTXH; phát huy nhân tố con người.
- Trong sự nghiệp ổi mới toàn diện Đảng ta chủ trương : lấy việc phát huy nguồn lực con người
làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển bền vững. Khơi dậy trong nhân dân lòng yêu nước, ý chí
quật cường, tài trí ...
- Tính vượt trước của YTXH òi hỏi khắc phục triệt ể bệnh bảo thủ, trì trệ, thái ộ tiêu cực thụ
ộng, thiếu sáng tạo trong cuộc sống.
Câu 5: Tại sao nói, trong các hình thức cơ bản của hoạt ộng thực tiễn, hoạt ộng sản xuất vật
chất óng vai trò quyết ịnh nhất?
 Khái niệm: Thực tiễn là toàn bộ hoạt ộng vật chất – cảm tính có mục ích, có tính lịch sử - xã hội
của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội, phục vụ nhân loại tiến bộ. lOMoAR cPSD| 61573419
 Tính chất của hoạt ộng thực tiễn:
- Không phải là toàn bộ hoạt ộng của con người mà chỉ là hoạt ộng vật chất – cảm tính.
- Là hoạt ộng có tính lịch sử - xã hội của con người.
- Là hoạt ộng có mục ích cải tạo tự nhiên và xã hội phục vụ con người.
 Ba hình thức cơ bản của thực tiễn:
- Hoạt ộng sản xuất vật chất: là hình thức hoạt ộng thực tiễn xuất hiện sớm nhất, cơ bản nhất
và quan trọng nhất. Nó là phương thức tồn tại cơ bản của con người và xã hội loài người. Nó
quyết ịnh các hình thức hoạt ộng thực tiễn khác của con người. ( ví dụ:dùng cuốc i cuốc ất
trồng cây vải, trồng mít,…)
- Hoạt ộng chính trị – xã hội: là hoạt ộng nhằm biến ổi các quan hệ xã hội mà ỉnh cao nhất là
biến ổi các hình thái kinh tế – xã hội. Hoạt ộng chính trị xã hội bao gồm các hoạt ộng như ấu
tranh giai cấp, ấu tranh giải phóng dân tộc, ấu tranh bảo vệ hoà bình, v.v.. Đây là hình thức
hoạt ộng thể hiện tính tự giác cao của con người.
- Thực nghiệm khoa học: là hình thức hoạt ộng ặc biệt của thực tiễn, là quá trình mô phỏng
hiện thực khách quan trong phòng thí nghiệm ể nhận thức và cải tạo thế giới. Thực nghiệm
khoa học có ý nghĩa quan trọng ối với sản xuất và ời sống xã hội. Đặc biệt, trong thời ại cách
mạng khoa học công nghệ, nó rút ngắn ộ dài hoạt ộng thực tiễn, biến các phát minh khoa học thành hiện thực.
 Tại sao: Mỗi hình thức hoạt ộng cơ bản của thực tiễn có chức năng quan trọng riêng, song giữa
chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, tác ộng qua lại lẫn nhau. Trong mối quan hệ ó, hoạt
ộng sản xuất vật chất là hoạt ộng cơ bản nhất, óng vai trò quyết ịnh ối với các hoạt ộng khác.
Bởi vì, nó là hoạt ộng “nguyên thuỷ” nhất và tồn tại một cách khách quan, thường xuyên nhất
ịnh trong ời sống của con người và nó tạo ra những iều kiện, của cải thiết yếu có tính quyết ịnh
ối với sự sinh tồn và phát triển của con người. Không có hoạt ộng sản xuất vật chất thì không
thể có các hình thức hoạt ộng khác. Các hình thức hoạt ộng khác suy cho cùng cũng xuất phát
từ hoạt ộng sản xuất vật chất và phục vụ cho hoạt ộng sản xuất của con người.
Ví dụ: Nguyên nhân người ta phải liên kết với nhau ể tạo thành cộng ồng, tạo thành nhà nước ở
các quốc gia nông nghiệp (hoạt ộng chính trị xã hội) vì chính trong quá trình sản xuất nông nghiệp,
công việc thủy lợi và tưới tiêu yêu cầu phải tập hợp làm nhóm, cùng nhau iều phối công việc, và
phải bầu ra người ứng ầu ể phân chia. Chính vì thế mà ta thấy hoạt ộng chính trị xã hội ang ược
thực hiện ể phục vụ cho hoạt ộng sản xuất vật chất. Hay lấy ví dụ về khoa học nghiên cứu tạo iều
kiện trong phòng thì nghiệm,…
Câu 6: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào giữ vai trò quyết ịnh nhất? Tại sao?
 Người lao ộng là yếu tố giữ vai trò quyết ịnh nhất.
- Lực lượng sản xuất: là sự kết hợp giữa người lao ộng với tư liệu sản xuất, tạo ra sức sản xuất
và năng lực thực tiễn làm biến ổi các ối tượng vật chất của thế giới tự nhiên theo nhu cầu
nhất ịnh của con người và xã hội lOMoAR cPSD| 61573419
- Kết cấu của lực lượng sản xuất bao gồm:
+ Người lao ộng: là con người có tri thức, kinh nghiệm, kỹ năng lao ộng và năng lực sáng
tạo nhất ịnh trong quá trình sản xuất của xã hội. Là chủ thể sáng tạo, ồng thời là chủ thể
tiêu dùng mọi của cải vật chất của xã hội. Đây là nguồn lực cơ bản, vô tận và ặc biệt của sản xuất.
+ Các tư liệu sản xuất: là iều kiện vật chất cần thiết ể tổ chức sản xuất, bao gồm tư liệu lao
ộng và ối tượng lao ộng.
• Đối tượng lao ộng là những yếu tố vật chất của sản xuất mà con người lao ộng dùng tư liệu
lao ộng tác ộng lên, nhằm biến ổi chúng cho phù hợp với mục ích sử dụng của con người.
Gồm: tự nhiên có sẵn và ã qua chế biến.
• Tư liệu lao ộng là yếu tố vật chất của sản xuất mà con người dựa vào ó ể tác ộng lên ối
tượng lao ộng, nhằm biến ổi ối tượng lao ộng thành sản phẩm cho phù hợp với mục ích sử
dụng của con người. Gồm: công cụ lao ộng và phương tiện lao ộng.  Tại sao:
- Người lao ộng là lực lượng cơ bản sáng tạo ra công cụ lao ộng và trực tiếp sử dụng công cụ
lao ộng ê tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Các giá trị và hiệu quả thực tế của công cụ lao
ộng phụ thuộc vào trình ộ thực tế sử dụng và sáng tạo của người lao ộng.
- Người lao ộng là chủ thể của quá trình sản xuất, quyết ịnh tới mục ích, nhiệm vụ, phương
hướng, quy mô, trình ộ, năng suất, hiệu quả… của quá trình sản xuất.
- Cùng với quá trình lao ộng sản xuất, sức mạnh và kỹ năng lao ộng của con người ngày càng
tăng lên, ặc biệt là hàm lượng trí tuệ và làm cho họ trở thành yếu tố quyết ịnh của lực lượng sản xuất xã hội .
Câu 7: Trong kết cấu của LLSX yếu tố nào ộng nhất, cách mạng nhất? Tại sao?
CCLĐ là yếu tố ộng nhất, cách mạng nhất.
 LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) học ở câu 6.  Lý giải tại sao:
- Là yếu tố ộng nhất vì: Công cụ lao ộng là yếu tố mà con người luôn tìm cách cả tiến và phát
minh mới không ngừng nhằm thỏa mãn những nhu cầu của con người trong sản xuất: tăng
năng suất lao ộng nhưng giảm thời gian lao ộng, giảm công sức lao ông…
- Là yếu tố cách mạng nhất vì sự thay ổi, phát triển của nó khiến LLSX phát triển không ngừng,
kéo theo sự thay ổi QHSX, từ ó làm thay ổi PTSX và thay ổi xã hội.
Câu 8: Tại sao khoa học là LLSX trực tiếp của xã hội hiện nay? Cho ví dụ ?
LLSX ( Định nghĩa, Kết cấu LLSX) học ở câu 6.  Lý giải:
- Khoa học trực tiếp sản xuất ra các loại hàng hoá ặc biệt, như phát minh; sáng chế; quy trình
công nghệ và trở thành ngành sản xuất với ầu tư ngày càng tăng. lOMoAR cPSD| 61573419
- Khoa học ngày càng thâm nhập sâu vào mọi thành tố của LLSX, trở thành mắt khâu bên
trong của quá trình sản xuất, là nguyên nhân của mọi biến ổi trong sản xuất:
- Khoa học i vào hợp lý hoá quá trình tổ chức, quản lý sản xuất, nâng cao năng suất lao ộng.
- Phát minh khoa học làm xuất hiện những ngành sản xuất mới, những máy móc thiết bị mới,
công nghệ mới, nguyên vật liệu mới, năng lượng mới.
- Tri thức khoa học giúp phát triển trí lực của người lao ộng hiện ại, tạo ra những năng lực lao
ộng, kỹ xảo lao ộng và tri thức quản lý cho người lao ộng.
Câu 9: Phân tích sự ối lập giữa phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình và ý
nghĩa của hai phương pháp tư duy ó.  Phương pháp siêu hình:
- Nhận thức ối tượng ở trạng thái cô lập, tách rời ối tượng khỏi các mối quan hệ xem xét và
coi các mặt ối lập với nhau có một ranh giới tuyệt ối.
- Nhận thức ối tượng ở trạng thái tĩnh tại, bất biến. Thừa nhận sự biến ổi, phát triển chỉ là sự
biến ổi về số lượng, không có sự thay ổi về chất. Nguồn gốc của sự biến ổi, phát triển nằm ở bên ngoài ối tượng.
- Phương pháp siêu hình có vai trò to lớn trong việc giải quyết các vấn ề có liên quan tới cơ
học cổ iển, nhưng hạn chế khi giải quyết các vấn ề về vận ộng, liên hệ.
- Ph.Ăngghen ã từng vạch rõ sự hạn chế của phương pháp siêu hình là “Chỉ nhìn thấy những
sự vật mà không nhìn thấy mối liên hệ qua lại giữa những vật ấy, chỉ nhìn thấy sự tồn tại của
những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và sự tiêu vong của những sự vật ấy, chỉ
nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật ấy mà quên mất sự vận ộng của những sự vật ấy,
chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng”  Phương pháp biện chứng:
- Nhận thức ối tượng trong các mối liên hệ phổ biến, trong sự ràng buộc, ảnh hưởng, quy ịnh lẫn nhau.
- Nhận thức ối tượng ở trạng thái vận ộng, biến ổi, trong khuynh hướng chung của sự phát
triển. Quá trình vận ộng, phát triển là sự thay ổi cả về lượng và chất của sự vật. Nguồn gốc
của sự vận ộng, phát triển, thay ổi ó là sự ấu tranh giữa các mặt ối lập của mâu thuẫn nội tại
trong bản thân sự vật, hiện tượng quy ịnh.
- Như vậy phương pháp biện chứng thể hiện tư duy mềm dẻo, linh hoạt. Nó thừa nhận trong
những trường hợp cần thiết thì bên cạnh cái “hoặc là… hoặc là…” còn có cả cái “vừa là…
vừa là…” nữa; thừa nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó lại vừa không phải là nó; thừa
nhận cái khẳng ịnh và cái phủ ịnh vừa loại trừ nhau lại vừa gắn bó với nhau.
- Phương pháp tư duy biện chứng phản ánh úng hiện thực khách quan, là công cụ hữu hiệu
giúp con người nhận thức và cải tạo thế giới.
Câu 10: Tại sao ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội? Cho ví dụ chứng minh? lOMoAR cPSD| 61573419
 Khái niệm tồn tại xã hội là toàn bộ sinh hoạt vật chất và những iều kiện sinh hoạt vật chất của xh.
Kết cấu tồn tại xã hội bao gồm các yếu tố cơ bản là: phương thức sản xuất vật chất, iều kiện tự
nhiên, hoàn cảnh ịa lý, dân số và mật ộ dân số. Trong ó PTSX vật chất giữ vai trò quyết ịnh
 Khái niệm ý thức xã hội: là mặt tinh thần của ời sống xã hội, bao gồm quan iểm, tư tưởng, tình
cảm, phong tục, truyền thống,.. nảy sinh từ tồn tại xã hội và phản ánh tồn tại xã hội trong những
giai oạn phát triển nhất ịnh.
Kết cấu ý thức xã hội:
- Căn cứ vào lĩnh vực phản ánh: gồm ý thức chính trị, ý thức pháp quyền, ý thức triết học, ý
thức ạo ức, ý thức tôn giáo, ý thức nghệ thuật, ý thức khoa học.
- Căn cứ vào trình ộ phản ánh: gồm ý thức XH thông thường và ý thức lý luận.
- Căn cứ vào tính tự phát hay tự giác của qua trình phản ánh, người ta chia thành tâm lý xã hội
và hệ tư tưởng xã hội.
 Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn so với tồn tại xã hội vì:
- Trước hết, do tác ộng mạnh mẽ và nhiều mặt trong hoạt ộng thực tiễn của con người nên tồn
tại xã hội diễn ra với tốc ộ nhanh hơn khả năng phản ánh của ý thức xã hội.
- Thứ hai, do sức mạnh của thói quen, tập quán, truyền thống và do cả tính bảo thủ của hình
thái ý thức xã hội. Hơn nữa, những iều kiện tồn tại xã hội mới cũng chưa ủ ể khiến cho những
thói quen, tập quán và truyền thống cũ hoàn toàn mất i. (Tảo hôn và hôn nhân cận huyết)
- Thứ ba, ý thức xã hội gắn liền với lợi ích của những tập oàn người, của các giai cấp nào ó
trong xã hội. (Tôn giáo là công cụ cai trị - có ghi âm)
Ví Dụ: Một số vùng quê ở việt nam tuy có iều kiện kt phát triển nhưng vẫn có phong tục, tập quán
lạc hậu như tảo hôn,... Phong kiến dùng tôn giáo ể thực thi quyền lực cai trị. lOMoAR cPSD| 61573419 Câu 6 iểm
Câu 1: Vấn ề cơ bản của triết học là gì? Phân tích nội dung vấn ề cơ bản của triết học?
 Khái niệm: Theo Ăngghen, vấn ề cơ bản của triết học, ặc biệt là triết học hiện ại, là mối quan hệ
giữa tư duy và tồn tại (hay còn ược biết tới là mối quan hệ giữa ý thức và vật chất).
- Nội dung vấn ề cơ bản của triết học: vấn ề cơ bản của triết học gồm 2 mặt, trả lời cho hai câu hỏi lớn:
+ Mặt thứ nhất: giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết ịnh cái nào?
+ Mặt thứ hai: con người có khả năng nhận thức ược thế giới hay không ?
 Tại Sao ây là vấn ề cơ bản :
- Đây là vấn ề rộng nhất, chung nhất. Đóng vai trò là nền tảng, ịnh hướng ể giải quyết các vấn ề khác.
- Các trường phái triết học ều trực tiếp/ gián tiếp i vào giải thích về mối quan hệ giữa tư duy
và tồn tại hay giữa vật chất và ý thức trước khi i vào quyết ịnh của mình.
- Việc quyết ịnh mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là cơ sở xuất phát cho các quyết ịnh triết học nảy sinh.
- Việc quyết ịnh vấn ề cơ bản của triết học là tính chất khách quan khoa học ể xác ịnh lập
trường tư tưởng triết học của các nhà triết học trong lịch sử.
 Giải quyết mặt thứ nhất vấn ề cơ bản của triết học ã phân chia triết học thành hai trường phái
lớn: Chủ nghĩa duy vật (CNDV) và chủ nghĩa duy tâm (CNDT).
- Chủ nghĩa duy vật cho rằng: vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết ịnh ý thức của
con người (nhất nguyên duy vật)
Chủ nghĩa duy vật ược thể hiện dưới ba hình thức:
+ CNDV chất phác thời kì cổ ại: Quan niệm về thế giới mang tính trực quan, cảm tính, chất
phác nhưng ã lấy bản thân giới tự nhiên ể giải thích thế giới.
+ CNDV siêu hình (Tki XV – Tki XVIII): Quan niệm thế giới như một cỗ máy khổng lồ,
các bộ phận tồn tại biệt lập, tĩnh tại. Tuy còn hạn chế về phương pháp luận siêu hình, máy
móc nhưng ã chống lại quan iểm duy tâm tôn giáo giải thích về thế giới.
+ CNDV biện chứng do C.Mác và Ăng-ghen sáng lập – Lênin phát triển: Khắc phục hạn
chế của CNDV trước ó => Phản ánh úng hiện thực, là công cụ ể nhận thức và cải tạo thế giới.
- Chủ nghĩa duy tâm: cho rằng ý thức, tinh thần, ý niệm cảm giác là cái có trước, quyết ịnh và
sản sinh thế giới vật chất (nhất nguyên duy tâm).
Chủ nghĩa duy tâm ược thể hiện dưới hai hình thức cơ bản: lOMoAR cPSD| 61573419
+ Chủ nghĩa duy tâm chủ quan: thừa nhận tính thứ nhất của ý thức, cảm giác con người. Cho
rằng mọi sv, ht chỉ là sự phức hợp của những cảm giác.
+ CNDT khác quan: thừa nhận tính thứ nhất của ý thức nhưng coi ó là thực thể tinh thần
khách quan, tồn tại trước và ộc lập với ý thức con người.
- Bên cạnh ó còn có Nhị nguyên luận: giải thích thế giới bằng cả hai bản nguyên vật chất và
tinh thần, xem vật chất và tinh thần là hai bản nguyên có thể cùng quyết ịnh nguồn gốc và sự
vận ộng của thế giới.
 Dựa trên việc giải quyết mặt thứ hai vấn ề cơ bản của triết học, ã chia ra làm hai trường phái lớn:
- Thuyết khả tri: Con người có khả năng nhận thức ược thế giới. Về nguyên tắc, con người có
thể hiểu ược bản chất của sự vật, hiện tượng.
- Thuyết bất khả tri: Phủ nhận khả năng nhận thức của con người. Về nguyên tắc, con người
không thể hiểu ược bản chất của sự vật, hiện tượng.
Câu 2: Tại sao nói triết học Mác ra ời là một tất yếu lịch sử?
Triết học Mác ra ời là một tất yếu của lịch sử vì nó áp ứng ầy ủ những yêu cầu khách quan và chủ quan nhất ịnh.
 Điều kinh tế - xã hội:
- Sự củng cố và phát triển phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong iều kiện cách mạng công nghiệp.
- Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ ài lịch sử với tư cách một lực lượng chính trị - xã
hội ộc lập là nhân tố chính trị - xã hội quan trọng cho sự ra ời triết học Mác.
- Thực tiễn cách mạng của giai cấp vô sản là cơ sở chủ yếu nhất cho sự ra ời triết học Mác.
 Tiền ề lý luận: Để xây dựng học thuyết của mình ngang tầm cao của trí tuệ nhân loại, C.Mác và
Ăng-ghen ã kế thừa những thành tựu trong lịch sử tư tưởng nhân loại:
- Triết học cổ iển Đức: Mác thừa kế phép biện chứng của Heghen trên cơ sở có lọc bỏ các yếu
tố duy tâm thần bí ể xây dựng phép biện chứng duy vật, ồng thời thừa kế các quan iểm duy
vật tiến bộ của Phobach.
- Kinh tế-chính trị cổ iển Anh. Mác Thừa Kế các quan iểm kinh tế tiến bộ, ặc biệt là học thuyết
về giá trị của A.Smith và David Ricardo ể làm cơ sở xây dựng kinh tế chính trị cho học thuyết.
- Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp và Anh: Trang bị cho Mác và Ăng ghen những tư liệu
chủ nghĩa xã hội, trên cơ sở ó Mác và Ăng ghen ã biến chủ nghĩa xã hội không tưởng thành
chủ nghĩa xã hội khoa học  Tiền ề khoa học tự nhiên: lOMoAR cPSD| 61573419
- Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng là cơ sở ể khẳng ịnh các dạng tồn tại của vật
chất trong thế giới có mối liên hệ với nhau, và trong iều kiện nhất ịnh có thể chuyển hóa lẫn nhau.
- Học thuyết tế bào: là cơ sở chứng minh rằng giữa thế giới ộng vật và thực vật có mối liên hệ
với nhau, có chung nguồn gốc và hình thái.
- Học thuyết tiến hóa của Đác-uyn: là cơ sở chứng minh rằng giữa các loài không phải bất
biến mà có mối liên hệ và giàng buộc lẫn nhau.
 Với những phát minh khoa học ó, khoa học ã vạch ra mối liên hệ thống nhất giữa những
dạng tồn tại khác nhau, các hình thức vận ộng khác nhau trong tính thống nhất vật chất
của thế giới, vạch ra tính biện chứng của sự vận ộng và phát triển của thế giới, là cơ sở
khoa học tự nhiên, giúp Mác xây dựng học thuyết của mình.
 Kết luận: Như vậy, triết học Mác cũng như toàn bộ chủ nghĩa Mác ã ra ời như một iều tất
yếu của lịch sử không những vì ời sống và thực tiễn, nhất là thực tiễn cách mạng của giai
cấp công nhân òi hỏi có lý luận mới soi ường mà còn vì những tiền ề cho sự ra ời lí luận
mới ã ược nhân loại tạo ra.
 Bên cạnh ó còn phải nhắc tới nhân tố chủ quan: Đó là sự nhiệt huyết, tài giỏi, sự hoạt ộng không
biết mệt mỏi của C.Mác và Ăng-ghen, lập trường giai cấp công nhân và tình cảm ắc biệt của
hai ông ối với giai cấp nhân dân lao ộng, hòa quyện với tình bạn vĩ ại của hai nhà cách mạng ã
kết tinh thành nhân tố chủ qutan cho sự ra ời triết học Mác.
Câu 3: Phân tích ịnh nghĩa vật chất của Lênin và rút ra ý nghĩa khoa học của ịnh nghĩa?
 Các quan iểm trước Mác về vật chất
- Thời cổ ại: ây là thời khoa học kỹ thuật chưa phát triển, nhận thức con người còn hạn chế,
cho nên các nhà triết học nhận thức về thế giới 1 cách trực quan cảm tính. Họ ồng nhất vật
chất với nước, lửa, không khí,‘nguyên tử’.
- Vào thế kỉ 17,18: Đây là thời kì cơ học cổ iển của newton thịnh hành phát triển, các nhà triết
học ề cao vai trò của khối lượng, nên họ ồng nhất vật chất với khối lượng.
 Hoàn cảnh ra ời của ịnh nghĩa: Cuối thế kỉ XIX - ầu thế kỉ XX với những phát minh mới trong
khoa học tự nhiên, con người có những hiểu biết sâu sắc hơn về nguyên tử:
- 1895: Roetgen phát hiện ra tia X.
- 1896: Becquerel tìm ra hiện tượng phóng xạ.
- 1897: Thomson tìm ra iện từ và nguyên tử.
- 1905: Thuyết tương ối hẹp và năm 1916 là thuyết tương ối rộng của Einstein ã chứng mình:
không gian, thời gian, khối lượng luôn biến ổi cùng sự vận ộng của vật chất
 Cuộc khủng hoảng thế giới quan trong lĩnh vực vật lí học cũng như triết học. Chủ nghĩa duy
tâm xuyên tạc rằng vật chất bị tiêu tan chỉ còn ý thức, duy vật mất i chỉ còn duy tâm. Triết lOMoAR cPSD| 61573419
học duy vật lúc này cần phải ưa ra ược một quan niệm úng ắn, khoa học về phạm trù vật chất.
 Định nghĩa vật chất của lênin: “Vật chất là 1 phạm trù triết học dùng ể chỉ thực tại khách quan
ược em lại cho con người trong cảm giác, ược cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác.”  Phân tích ịnh nghĩa:
- Thứ nhất, vật chất là thực tại khách quan – cái tồn tại hiện thực bên ngoài ý thức và không lệ thuộc vào ý thức.
Khi nói vật chất là một phạm trù triết học, tức muốn nói phạm trù này là sản phẩm của sự
trừu tượng hóa, không có sự tồn tại cảm tính. V. I. Lênin nhấn mạnh rằng, phạm trù triết học
này dùng ể chỉ cái “ Đặc tính duy nhất của vật chất mà chủ nghĩa duy vật triết học gắn liền
với việc thừa nhận ặc tính này – là cái ặc tính tồn tại với tư cách là hiện thực khách quan,
tồn tại ở ngoài ý thức chúng ta”.
- Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác ộng vào các giác quan con người thì em lại cho con người cảm giác.
Trái với quan niệm “khách quan” mang tính chất duy tâm về sự tồn tại của vật chất, V. I.
Lênin khẳng ịnh rằng, vật chất luôn biểu hiện ặc tính hiện thực khách quan của mình thông
qua sự tồn tại không lệ thuộc vào ý thức của các sự vật, hiện tượng cụ thể, tức là luôn biểu
hiện sự tồn tại hiện thực của minh dưới dạng các thực thể. Các thực thể này, do những ặc
tính bản thể luận vốn có của nó, khi trực tiếp hoặc gián tiếp tác ộng vào các giác quan sẽ em
lại cho con người những cảm giác.
- Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng qua chỉ là sự phản ánh của nó.
Chỉ có một thế giới duy nhất là thế giới vật chất. Trong thế giới ấy, theo quy luật vốn có của
nó mà ến một thời iểm nhất ịnh sẽ cùng một lúc tồn tại hai hiện tượng – hiện tượng vật chất
và hiện tượng tinh thần. Các hiện tượng vật chất luôn tồn tại khách quan, không lệ thuộc vào
các hiện tượng tinh thần; còn các hiện tượng tinh thần (cảm giác, tư duy, ý thức, v.v.) lại luôn
luôn có nguồn gốc từ các hiện tượng vật chất và những gì có ược trong các hiện tượng tinh
thần ấy (nội dung của chúng) chẳng qua chỉ là chép lại, chụp lại, là bản sao của các sv,ht ang
tồn tại với tư cách hiện thực khác quan.
 Ý nghĩa của ịnh nghĩa: (Thêm chủ ngữ vào các ý là: “Định nghĩa vật chất của Lênin”) - giải
quyết triệt ể 2 mặt trong vấn ề cơ bản của triết học trên lập trường duy vật biện chứng. - khắc
phục ược hạn chế sai lầm trong quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật siêu hình. - là cơ
sở khoa học cho việc xác ịnh và xây dựng vật chất trong lĩnh vực ời sống xã hội.
Câu 4: Tại sao vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất?
 Quan iểm CNDVSH về vận ộng: Coi nguồn gốc của vận ộng nằm ở bên ngoài, tách rời sv, ht.
Các nhà triết học duy vật siêu hình ã quy mọi sự vận ộng thành một hình thức duy nhất là vận
ộng cơ học. Họ coi hoạt ộng của giới tự nhiên và của cả con người không gì khác hơn là hoạt lOMoAR cPSD| 61573419
ộng của một cỗ máy. Việc quy hình thức vận ộng phức tạp thành hình thức vận ộng ơn giản ược
gọi là chủ nghĩa cơ giới. Ngoài ra còn có sự biến tướng khác (Chủ nghĩa Đácuyn xã hội), coi
vận ộng xã hội như vận ộng sinh học, coi con người như là một sinh vật thuần túy. Những quan
niệm sai lầm này là nguyên nhân dẫn ến bế tắc trong việc lý giải những biến ổi của thế giới sinh vật và xã hội.
 Quan iểm CNDVBC về vận ộng:
- Định nghĩa : Theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận ộng theo nghĩa chung
nhất là mọi sự biến ổi nói chung. Ph.Ăngghen viết: “Vận ộng, hiểu theo nghĩa chung nhất,
tức ược hiểu là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất,
bao gồm tất cả mọi sự thay ổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay ổi vị trí ơn giản cho ến tư duy”. - Bản chất vận ộng
+ Vận ộng là phương thức tồn tại của vật chất vì vật chất chỉ có thể tồn tại bằng cách vận
ộng và thông qua vận ộng, vật chất biểu hiện sự tồn tại của nó với các hình dạng phong phú, muôn vẻ, vô tận.
+ Vận ộng là thuộc tính cố hữu của vật chất. Không ở âu và ở nơi nào lại có thể có vật chất
không vận ộng. Sự tồn tại của vật chất là tồn tại bằng cách vận ộng.
+ Vận ộng là một thuộc tính cố hữu và là phương thức tồn tại của vật chất, do ó, nó tồn tại
vĩnh viễn, không thể tạo ra và không bị tiêu diệt.
- Các hình thức vận ộng của vật chất:
+ Vận ộng cơ học: là sự dịch chuyển vị trí của các vật thể trong không gian.
+ Vận ộng vật lý: là các quá trình quang, nhiệt, iện, sự vận ộng của các iện tử, nguyên tử,...
+ Vận ộng hóa học: là quá trình phân tích tổng hợp của cách chất vô cơ, hữu cơ.
+ Vận ộng sinh học: là quá trình trao ổi chất giữa cơ thể sống và môi trường.
+ Vận ộng xã hội: là quá trình biến ổi các mặt của xã hội, sự thay thế các hình thái kinh tế xã hội.
- Mối quan hệ giữa các hình thức vận ộng của vật chất:
+ Các hình thức vận ộng nói trên khác nhau về chất.
+ Các hình thức vận ộng cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận ộng thấp, bao hàm trong
nó tất cả các hình thức vận ộng thấp hơn.
+ Trong sự tồn tại của mình, mỗi sự vật có thể gắn liền với nhiều hình thức vận ộng khác
nhau. Tuy nhiên bản thân sự tồn tại của sự vật ó bao giờ cũng ặc trưng bằng một hình thức vận ộng cơ bản.
- Bên cạnh ó có một trạng thái ặc biệt của vận ộng là Đứng im lOMoAR cPSD| 61573419
+ Khái niệm: là trạng thái ổn ịnh về chất của sự vật, hiện tượng trong những mối quan hệ và
iều kiện cụ thể, là hình thức biểu hiện sự tồn tại thực sự của các sự vật, hiện tượng và là
iều kiện cho sự vận ộng chuyển hóa của vật chất.
+ Đứng im chỉ có tính tạm thời, chỉ xảy ra trong một mối quan hệ nhất ịnh, chứ không phải
trong mọi mối quan hệ cùng lúc. Chỉ xảy ra ối với một hình thái vận ộng trong một lúc
nào ó, chứ không phải với mọi hình thái vận ộng trong cùng một lúc
+ Đứng im chỉ là sự biểu hiện của một trạng thái vận ộng, là một dạng của vận ộng mà trong
ó, sự vật chưa thay ổi căn bản về chất, nó còn là nó mà chưa chuyển hóa thành cái khác.
+ Không có ứng im thì không có sự ổn ịnh của sự vật và con người cũng không bao giờ nhận
thức ược chúng. Không có ứng im, sv, ht cũng không thể thực hiện sự vận ộng chuyển hóa tiếp theo.
+ Vận ộng và ứng im tạo nên sự thống nhất biện chứng của các mặt ối lập trong sự phát sinh,
tồn tại và phát triển của mọi sự vật hiện tượng nhưng vận ộng là tuyệt ối còn ứng im là tương ối.
Câu 5. Phân tích quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng về nguồn gốc và bản chất của ý thức?
 Nguồn gốc của tự nhiên:
- Bộ não người và ý thức: ý thức là thuộc tính của 1 dạng vật chất sống có tổ chức cao nhất là
bộ não người. Bộ não người có cấu trúc ặc biệt phát triển, rất tin vi và phức tạp. Bộ não là
khí quan vật chất của ý thức. Ý thức là chức năng phản ánh của não người.
- Phản ánh: là thuộc tính chung với mọi dạng vật chất, phản ánh là sự tái tạo những ặc iểm của
1 hệ thống vật chất này lên hệ thống vật chất khác trong quá trình tác ộng qua lại giữa chúng,
có 3 hình thức phản ánh:
+ Phản ánh vật lý, hóa học là trình ộ phản ánh mang tính thụ ộng, chưa có sự ịnh hướng, lựa
chọn, ặc trưng cho các dạng vật chất vô sinh. Ví dụ: dấu chân in lên cát, soi gương, viết bảng,…
+ Phản ánh sinh học ặc trưng cho các dạng vật chất hữu sinh, ược thể hiện thông qua 3 trình
ộ cơ bản: tính kích thích, tính cảm ứng và tính tâm lý. Ví dụ: tính kích thích: hướng sáng.
Tính cảm ứng là con hải quỳ. Tính tâm lí: ở ộng vật có hệ thần kinh trung ương
+ Phản ánh ý thức: hình thức ặc trưng riêng chỉ có ở con người, ý thức là 1 sự phản ánh của
1 dạng vật chất có tổ chức cao vào trong bộ não con người. Ý thức phản ánh thế giới vật
chất vào bộ não người 1 cách năng ộng, sáng tạo. Ví dụ: phản xạ có iều kiện ở người.
 Do ó, bộ não người, cùng với thế giới bên ngoài tác ộng của bộ não người, ó là nguồn gốc tự nhiên của ý thức.  Nguồn gốc xã hội: lOMoAR cPSD| 61573419
- Vai trò của lao ộng ối với việc hình thành ý thức:
+ Lao ộng ã giải phóng con người khỏi thế giới ộng vật, mặt khác, cũng giúp con người có
khả năng sáng tạo ra công cụ lao ộng và sử dụng những công cụ ấy phục vụ mục ích sống của mình.
+ Lao ộng ã giúp con người tìm ra lửa và nấu chín thức ăn, giúp cho bộ não con người ngày
càng phát triển và hoàn thiện về mặt sinh học.
+ Nhờ lao ộng, con người tác ộng vào thế giới khách quan, làm cho thế giới khách quan bộc
lộ những thuộc tính, ặc iểm mà dựa vào ó, con người có thể nhận thức ược tốt hơn.
+ Lao ộng dẫn tới sự hình thành ngôn ngữ. Ngôn ngữ một mặt là kết quả của lao ộng, mặt
khác lại là nhân tố tích cực tác ộng ến quá trình lao ộng và phát triển ý thức của con người.
- Vai trò của ngôn ngữ ối với việc hình thành ý thức:
+ Ngôn ngữ là hệ thống tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức. Nó xuất hiện trở thành "vỏ
vật chất" của tư duy; là hiện thực trực tiếp của ý thức; là phương thức ể ý thức tồn tại với
tư cách là sản phẩm xã hội – lịch sử.
+ Ngôn ngữ có vai trò to lớn ối với sự tồn tại và phát triển của ý thức. Ngôn ngữ (tiếng nói
và chữ viết) vừa là phương tiện giao tiếp, vừa ồng thời là công cụ của tư duy. Nhờ ngôn
ngữ, con người có thể khái quát hóa, trừu tượng hóa, suy nghĩ ộc lập, tách khỏi sự vật cảm tính.
+ Cũng nhờ có ngôn ngữ mà con người có thể giao tiếp, trao ổi tư tưởng, lưu giữ, kế thừa
những tri thức, kinh nghiệm phong phú của xã hội ược tích lũy qua các thế hệ, thời kỳ lịch sử.
+ Ý thức là một hiện tượng có tính xã hội, do ó, không có phương tiện trao ổi xã hội về mặt
ngôn ngữ thì ý thức không thể hình thành và phát triển ược.
 Như vậy, lao ộng và ngôn ngữ là hai sức kích thích chủ yếu làm chuyển biến dần bộ não
của loài vượn người thành bộ não con người và tâm lý ộng vật thành ý thức con người.
 Kết luận: Hoạt ộng thực tiễn của loài người là nguồn gốc trực tiếp quyết ịnh sự ra ời của ý thức.
 Bản chất của ý thức: Về bản chất, ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khác quan, là quá
trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan của bộ não con người.
- Ý thức là hình ảnh chủ quan về thế giới khách quan. Nội dung mà ý thức phản ánh là khách
quan, còn hình thức phản ánh là chủ quan. Ý thức là hình ảnh về thế giới khách quan quyết
ịnh cả về hình thức và nội dung, sống nó không còn y nguyên như thế giới khách quan. Theo
Mác, ý thức chẳng qua chỉ là vật chất ược em chuyển vào trong bộ não người và ược bộ não cải biến i ở trong ó. lOMoAR cPSD| 61573419
- Ý thức là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách quan bộ não con người. Trên
cơ sở những cái ã có, ý thức có khả năng tạo ra tri thức mới, tưởng tượng ra cái không có
thực trong thực tế, tiên oán và dự báo tương lai… ể quay trở lại chỉ ạo hoạt ộng thực tiễn, cải
tạo thế giới hiện thực.
- Ý thức là 1 hiện thực mang bản chất xã hội: sự ra ời và tồn tại của ý thức gắn liền với hoạt
ộng thực tiễn, chịu sự chi phối của các quy luật tự nhiên, xã hội. Ý thức là hình thức phản
ánh cao nhất riêng có của bộ não người về hiện thực khách quan trên cơ sở thực tiễn lịch sử - xã hội.
Câu 6: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Toàn diện ? ĐCSVN ã vận dụng nguyên tắc
này như thế nào trong thời kỳ ổi mới?
 Cơ sở lý luận của Nguyên tắc toàn diện là nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến. (MLHPB)  Nội dung:
- Khái niệm: Mối liên hệ là một phạm trù triết học dùng ể chỉ các mối quan hệ ràng buộc tương
hỗ, quy ịnh và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tố, bộ phận trong một ối tượng hoặc giữa
các ối tượng với nhau. Mối liên hệ phổ biến dùng ể chỉ tính phổ biến của các mối liên hệ của
các sự vật hiện tượng của thế giới, ồng thời cũng dùng ể chỉ các mối liên hệ tồn tại ở với mọi
sinh vật hiện tượng của thế giới. Đó là các mối liên hệ giữa các mặt ối lập, chất và lượng,
khẳng ịnh và phủ ịnh,… - Tích chất của các mối liên hệ:
+ Tính khách quan: MLHPB là mối liên hệ vốn có của thế giới, nó tồn tại ộc lập với ý thức
con người. Vd: Động vật hấp thụ O2 và nhả ra CO2 trong hô hấp còn thực vật hấp thụ
CO2 và nhả ra O2 khi quang hợp.
+ Tính phổ biến: Mối liên hệ diễn ra trong mọi sự vật, hiện tượng của tự nhiên, xã hội, tư
duy, trong các mặt, các yếu tố, các quá trình của mỗi sự vật, hiện tượng. Ví dụ trong tự
nhiên thì có mối liên hệ như trên. Còn trong xã hội thì có mối liên hệ giữa cung cầu.
+ Tính a dạng, phong phú: Có rất nhiều mối liên hệ. Có mối liên hệ về mặt không gian và
mối liên hệ về mặt thời gian; mối liên hệ chung – mối liên hệ riêng; mối liên hệ trực tiếp
và mối liên hệ gián tiếp; mối liên hệ tất nhiên – mối liên hệ ngẫu nhiên;…
 Ý nghĩa phương pháp luận: Khi xem xét sự vật, chúng ta phải dựa trên nguyên tắc toàn diện.
NTTD òi hỏi chủ thể nhận thức và thực tiễn phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Khi nghiên cứu ối tượng, cần ặt nó trong chỉnh thể thống nhất của tất cả các mặt, các mối
liên hệ của chỉnh thể ó.
- Chủ thể phải rút ra ược các mặt, các mối liên hệ tất yếu của ối tượng và nhận thức chúng
trong sự thống nhất hữu cơ nội tại.
- Cần xem xét ối tượng trong mối liên hệ ối với ối tượng khác và môi trường xung quanh, kể
cả các mặt của mối liên hệ trung gian, gián tiếp; trong không gian, thời gian nhất ịnh. lOMoAR cPSD| 61573419
- Quan iểm toàn diện ối lập với các quan iểm phiến diện, một chiều, chiết trung, ngụy biện.
 Sự vận dụng của ảng:
- Đổi mới toàn diện, nhiều thành tựu: kể ra nhưng không quá dài dòng ( do có 1 iểm)
- Xác ịnh khâu then chốt tập trung giải quyết tạo tiền ề cho sự phát triển
Câu 7: Phân tích cơ sở lý luận của Nguyên tắc Phát triển? ĐCSVN ã vận dụng nguyên tắc
này như thế nào trong thời kỳ ổi mới?
 Cơ sở lý luận của Nguyên tắc phát triển chính là nội dung nguyên lý về sự phát triển.
 Nội dung nguyên lý về sự phát triển:
- Khái niệm sự phát triển: Quan iểm duy vật biện chứng cho rằng Phát triển là quá trình vận
ộng từ thấp ến cao, từ kém hoàn thiện ến hoàn thiện hơn, từ chất cũ ến chất mới ở trình ộ cao
hơn. Tức là sự vận ộng theo khuynh hướng i lên của sự vật hiện tượng.
- Tính chất cơ bản của sự phát triển:
+ Tính khách quan: Nguồn gốc phát triển là do mâu thuẫn bên trong sự vật, do ó, phát triển
diễn ra khách quan, không phụ thuộc vào ý thức con người. Ví dụ: Sự ra ời của nền sản
xuất hàng hóa là khách quan, không phụ thuộc ý thức con người.
+ Tính phổ biến: sự phát triển diễn ra ở mọi lĩnh vực tự nhiên, xã hôi, tư duy; trong tất cả
mọi sự vật, hiện tượng và trong mọi quá trình, mọi giai oạn của sự vật hiện tượng ó. Ví
dụ trong xã hội loài người, chúng ta phát triển từ: Công xã nguyên thủy, Chiếm hữu nô
lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa và công sản chủ nghĩa. Trong tư duy của con người cũng
phát triển xuyên suốt chiều dài của lịch sử (chém ra)
+ Tính kế thừa: Phát triển là quá trình cái mới thay thế cái cũ nhưng không phủ ịnh sạch trơn
mà kế thừa và tiếp tục phát triển những mặt tích cực của cái cũ. Ví dụ: trong quá trình
phát triển, cây lúa phủ ịnh cây mạ non, hạt thóc là phủ ịnh của cây lúa. Con lòng lọc phát triển thì từ ….
+ Tính phong phú, a dạng của phát triển: Mỗi sự vật cụ thể có quá trình phát triển cụ thể,
không giống nhau. Sự phát triển còn phụ thuộc vào không gian, thời gian khác nhau, vào
iều kiện tác ộng lên sự phát triển ó. Ví dụ:
 Ý nghĩa phương pháp luận: Muốn nhận thức ược bản chất, khuynh hướng phát triển của sự vật,
hiện tượng, chúng ta phải dự trên nguyên lý phát triển. Nguyên tắc phát triển òi hỏi khi xem xét
ối tượng phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Khi nghiên cứu, cần ặt ối tượng trong sự vận ộng, phát hiện xu hướng biến ổi của nó ể nhận
thức nó ở trạng thái hiện tại và dự báo ược khuynh hướng phát triển trong tương lai.
- Cần tìm hình thức, phương pháp tác ộng phù hợp ể thúc ẩy hoặc kìm hãm sự phát triển của
ối tượng trong từng giai oạn lOMoAR cPSD| 61573419
- Phải sớm phát hiện và ủng hộ cái mới, tạo iều kiện cho nó phát triển, chống quan iểm bảo
thủ, trì trệ, ịnh kiến.
- Phải biết kế thừa các yếu tố tích cực từ cái cũ và phát triển sáng tạo chúng trong iều kiện mới.
 Sự vận dụng của ảng:
- Thực tiễn khách quan òi hỏi cần phải ổi mới ể phát triển ất nước. - Đổi mới trên mọi lĩnh
vực kinh tế, chính trị,... - Thành quả ổi mới.
Câu 8: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù cái chung và cái riêng? Ý nghĩa phương
pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?  Các khái niệm:
- Cái chung là phạm trù triết học dùng ể chỉ những mặt, những thuộc tính không những có ở
một sự vật, hiện tượng nào ó mà còn lặp lại trong nhiều sự vật, hiện tượng khác.
- Cái riêng là một phạm trù triết học dùng ể chỉ sự vật, hiện tượng nhất ịnh.
- Cái ơn nhất là phạm trù triết học dùng ể chỉ các mặt, các ặc iểm chỉ vốn có ở một sự vật, hiện
tượng (một cái riêng) nào ó mà không lặp lại ở các sự vật, hiện tượng khác.
- Ví dụ:mỗi con người là một cái riêng, những thuộc tính tự nhiên và xã hội khiến cho con
người khác với ộng vật giữ vai trò là cái chung của tất cả mọi người với tư cách người,
nhưng mặt khác, ở mỗi con người lại có những thuộc tính không lặp lại ở nhau như: cấu tạo
gen, nhân cách, năng lực,… cụ thể khác nhau.

 Mối quan hệ biện chứng giữa cái chung và cái riêng: cái chung, cái riêng và cái ơn nhất ều tồn
tại khách quan và giữa chúng có mối quan hệ biên chứng. Mối quan hệ ó thể hiện qua các iểm sau:
- Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua các cái riêng mà biểu hiện sự tồn
tại của mình. Không có cái chung thuần túy tồn tại bên ngoài cái riêng. Ví dụ, trên cơ sở khảo
sát tình hình hoạt ộng cụ thể của một số doanh nghiệp có thể rút ra kết luận về tình trạng
chung của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.

- Thứ 2, cái riêng chỉ tồn tại trong quan hệ với cái chung, không có cái riêng nào tồn tại ộc
lập, tách rời tuyệt ối cái chung. Ví dụ, không có doanh nghiệp nào tồn tại với tư cách doanh
nghiệp mà lại không tuân theo các quy tắc chung của thị trường (ví dụ quy tắc cạnh tranh…).
Nếu doanh nghiệp nào ó bất chấp các nguyên tắc chung ó thì nó không thể tồn tại trong nền
kinh tế thị trường.

- Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung, vì ngoài những iểm chung, cái
riêng còn có cái ơn nhất. Ví dụ về con người. lOMoAR cPSD| 61573419
- Thứ tư, cái chung sâu sắc hơn cái riêng, vì cái chung phản ánh thuộc tính, những mối liên hệ
ổn ịnh, tất nhiên lặp lại ở nhiều cái riêng cùng loại. Do vậy, cái chung là cái gắn liền với bản
chất, quy ịnh khuynh hướng tồn tại và phát triển của cái riêng. Ví dụ, khi vận dụng những
nguyên lý chung của khoa học vào việc giải quyết mỗi vấn ề riêng cần phải xét ến những iểu
kiện lịch sử, cụ thể tạo nên cái ơn nhất ( ặc thù) của nó. Cần tránh thái ộ chung chung, trừu
tượng khi giải quyết mỗi vấn ề riêng.

- Cái ơn nhất và cái chung có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát triển của sự vật:
dụ, một sáng kiến khi mới ra ời – nó là cái ơn nhất. Với mục ích nhân rộng sáng kiến ó áp
dụng trong thực tiễn phát triển kinh tế – xã hội, có thể thông qua các tổ chức trao ổi, học tập
ể phổ biến sáng kiến ó thành cái chung, cái phổ biến – khi ó cái ơn nhất ã trở thành cái chung…

 Ý nghĩa của phương pháp luận:
- Cần áp dụng sáng tạo cái chung vào cái riêng ể cải tạo cái riêng.
- Khi áp dụng một kinh nghiệm nào ó, cần rút ra những mặt thích hợp với iều kiện áp dụng, không áp dụng máy móc.
- Trong hoạt ộng thực tiễn, cần tạo iều kiện thuận lợi ể cái ơn nhất có lợi cho con người và trở
thành cái chung và cái chung bất lợi trở thành cái ơn nhất.
Câu 9: Phân tích nội dung cơ bản của cặp phạm trù Nguyên nhân và Kết quả? Ý nghĩa
phương pháp luận của việc nghiên cứu cặp phạm trù này?  Khái niệm:
- Nguyên nhân: là phạm trù triết học dùng ể chỉ sự tương tác lẫn nhau giữa các mặt trong 1 sự
vật, hiện tượng hoặc giữa các sự vật, hiện tượng với nhau gây nên những biến ổi nhất ịnh.
- Kết quả: là phạm trù triết học dùng ể chỉ những biến ổi xuất hiện do sự tương tác giữa các
yếu tố mang tính nguyên nhân gây nên. Ví dụ: sự tác ộng của dòng iện lên dây dẫn (nguyên
nhân) khiến cho dây dẫn nóng lên (kết quả)  Tính chất của mối quan hệ nhân quả:
- Tính khách quan: mối liên hệ nhân quả là mối liên hệ của chính bản thân thế giới, nó tác ộng
ộc lập với ý thức và ý muốn con người.
- Tính phổ biến: Mối quan hệ nhân quả diễn ra trong mọi lĩnh vực của thế giới. Trong thế giới
không có sự vật, hiện tượng nào xuất hiện, phát triển, diệt vong mà không có nguyên nhân.
- Tính tất yếu: thể hiện ở chỗ ã có nguyên nhân ắt sẽ có kết quả và “nhân nào quả ấy”.  Mối quan hệ biện chứng:
Theo quan iểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, nguyên nhân và kết quả có mối quan hệ qua lại như sau:
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả, nên nguyên nhân luôn có trước kết quả. Tuy nhiên, không
phải mọi sự nối tiếp nhau nào về mặt thời gian cũng là mối liên hệ nhân quả. Ví dụ: sự tích lOMoAR cPSD| 61573419
tụ nhiều nước trong các ám mây sinh ra mưa, nên sự tích tụ mây này phải có trước thì mới
có kết quả là mưa. Và khi mưa thì tiếp theo có thể có sấm chớp nhưng mưa không phải là nguyên nhân mà là do ….
- Trong thực tế, mối liên hệ nhân quả diễn ra rất phức tạp:
+ Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả. ( nguyên nhân là do bão, nhiều kết quả là:
mùa màng bị tàn phá, nhà cửa bị thiệt hại, nhiều người thiệt mạng,…)
+ Một kết quả có thể do nhiều nguyên nhân sinh ra. Nếu những nguyên nhân tác ộng cùng
chiều có thể dẫn ến hình thành kết quả nhanh chóng. Nếu những nguyên nhân tác ộng
ngược chiều thì có thể hạn chế hoặc triệt tiêu việc hình thành kết quả. ( Thắng lợi CMT8
là do nhiều nguyên nhân: tinh thần yêu nước, ý chí oàn kết của nhân dân, sự lãnh ạo sáng
suốt của Đảng Cộng Sản,..)
- Nguyên nhân và kết quả có khả năng chuyển hóa cho nhau trong những iều kiện nhất ịnh, vì
vậy, tạo ra chuỗi nhân quả vô tận. Một sự vật hiện tượng nào ó trong mối liên hệ này là
nguyên nhân, nhưng trong mối liên hệ khác lại là kết quả và ngược lại. (Trong quan hệ giữa
sự tích tụ hơi nước nhiều trong ám mây và mưa thì mưa là .., nhưng trong quan hệ mưa và
ngập lụt thì mưa là …
- Kết quả do nguyên nhân sinh ra nhưng nó không thụ ộng và tác ộng trở lại nguyên nhân theo
hai hướng: thúc ẩy sự vận ộng của nguyên nhân (hướng tích cực) hoặc cản trở sự vận ộng
của nguyên nhân (hướng tiêu cực). Ví dụ: con người hoạt ộng là nguyên nhân cho kết quả
tiêu hao năng lượng của cơ thể, kết quả này quay trở lại làm cản trở hoạt ộng của con người.
 Ý nghĩa của phương pháp luận:
- Để nhận thức ược sự vật, hiện tượng, cần tìm ra nguyên nhân của chúng; muốn loại bỏ một
sự vật, hiện tượng nào ó cần loại bỏ nguyên nhân sinh ra nó.
- Khi tìm nguyên nhân của một sự vật, hiện tượng, cần tìm ở các sự vật hiện tượng, mối liên
hệ xảy ra trước khi sự vật, hiện tượng ó xuất hiện.
- Phải nhận thức sự vật, hiện tượng trong mối quan hệ cụ thể của nó ể thấy ược vai trò của nó
là nguyên nhân hay kết quả.
- Cần phải phân loại nguyên nhân ể có những biện pháp giải quyết úng ắn, trong ó cần chú ý
nguyên nhân chủ yếu, nguyên nhân bên trong.
Câu 10: Phân tích nội dung quy luật từ những sự thay ổi về lượng dẫn ến những thay ổi về
chất và ngược lại? Ý nghĩa phương pháp luận của việc nghiên cứu quy luật này?
 Vai trò: là một trong ba quy luật của phép duy vật biện chứng, chỉ ra phương thức, cách thức
vận ộng và phát triển của các sự vật, hiện tượng trong thế giới bằng cách tích lũy dần về lượng ể
thay ổi về chất.  Các khái niệm: lOMoAR cPSD| 61573419
- Chất: là khái niệm dùng ể chỉ tính quy ịnh khách quan vốn có của sự vật hiện tượng; là sự
thống nhất hữu cơ các thuộc tính, yếu tố cấu tạo lên sự vật, hiện tượng, làm cho sự vật, hiện
tượng là nó mà không phải là sự vật hiện tượng khác.
Chất là tổng hợp của nhiều thuộc tính. Mỗi sv,ht có thuộc tính cơ bản và không cơ bản nhưng
chỉ có những thuộc tính cơ bản mới tổng hợp lại tạo thành chất của sự vật. Chất của sv,ht
ược bộc lộ qua những thuộc tính cơ bản này. Do ó mỗi sv,ht không chỉ có 1 chất mà có thể có nhiều chất.
Ví dụ: Khi nói ến muối ăn là nói ến chất của nó là NaCl, bao gồm các thuộc tính là thể kết
tinh, tan trong nước, nóng chảy ở 800oC, sôi ở khoảng 1400oC,…
- Lượng: là khái niệm dùng ể chỉ tính quy ịnh vốn có của sự vật, hiện tượng về mặt quy mô,
trình ộ phát triển; các yếu tố biểu hiện ở số lượng các thuộc tính, ở tổng số các bộ phận, ở ại
lượng, ở tốc ộ và nhịp iệu vận ộng phát triển của sv, ht. Đặc iểm của lượng:
+ Đặc iểm cơ bản của lượng là tính khách quan.
+ Biểu hiện ở cấu trúc (kích thước dài ngắn, số lượng lớn nhỏ, trình ộ cao thấp,…) Ví
dụ phân tử CO2 ược cấu thành từ 1 nguyên tử Cacbon và 2 nguyên tử Oxi.
 Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng - Khái niệm con:
+ Độ: là khái niệm dùng ể chỉ mối liên hệ thống nhất và quy ịnh lẫn nhau giữa chất và lượng,
là giới hạn tồn tại của sv, ht; trong ó sự thay ổi về lượng chưa dẫn ến sự thay ổi về chất
nên sv,ht vẫn là nó mà chưa phải sv, ht khác.
+ Điểm nút: là giới hạn mà tại ó sự thay ổi về lượng ạt tới chỗ phá vỡ ộ cũ, làm cho chất của
sv, ht thay ổi chuyển, thành chất mới
+ Bước nhảy: là khái niệm dùng ể chi giai oạn chuyển hóa cơ bản về chất của sự vật, hiện
tượng do những thay ổi về lượng trước ó gây ra, là bước ngoặt cơ bản trong sự thay ổi về lượng.
Ví dụ: trong quá trình học tập từ học sinh c3 lên thành sinh viên và ra trường, thì ộ là các
giai oạn từ lớp 10 ến lớp 12, từ năm nhất ến năm bốn; iểm nút là năm lớp 12 của cấp 3, và
năm 4 ại học; bước nhảy là kì thi THPT c3 và kì tốt nghiệp,…
 Mối quan hệ giữa chất và lượng:
- Lượng biến ổi dần dần dẫn ến sự thay ổi về chất: lượng thay ổi dần dần => vượt qua giới hạn
quá ộ => tới iểm nút thực hiện bước nhảy làm chất cũ mất i, chất mới ra ời, chất mới ra ời sẽ
quyết ịnh 1 lượng mới => Lượng mới tích lũy vượt mức giới hạn ộ ến tại iểm nút lại thực