Một người chính trực trang 38 lớp 4 Cánh Diều Tập 1
Giải bài Đọc Một người chính trực lớp 4 trang 38 sách Cánh Diều Tập 1 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 thuộc bộ sách Cánh Diều.
Preview text:
CHIA SẺ VÀ ĐỌC: CAU A. Chia sẻ bài Cau
Câu 1 trang 33 Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều Tập 1 Giải ô chữ:
Dựa vào gợi ý, tìm chữ cái phù hợp với mỗi ô trống để hòan thành các từ theo từng dòng.
Dòng 1: Nói ✿ không sợ mất lòng.
Dòng 2: Đói cho sạch, ✿ cho thơm.
Dòng 3: Thẳng như ✿ ngựa. Dòng 4: Tre già ✿ mọc.
Dòng 5: Giấy rách phải ✿ lấy lề.
Dòng 6: Ăn ngay nói ✿, mọi tật mọi lành.
Dòng 7: Ngang bằng sổ ✿
Dòng 8: Danh ✿ điều quý nhất.
Dòng 9: ✿ ngay không sợ chết đứng.
Trả lời: Giải ô chữ như sau:
Dòng 1: Nói thật không sợ mất lòng.
Dòng 2: Đói cho sạch, rách cho thơm.
Dòng 3: Thẳng như ruột ngựa.
Dòng 4: Tre già măng mọc.
Dòng 5: Giấy rách phải giữ lấy lề.
Dòng 6: Ăn ngay nói thẳng, mọi tật mọi lành.
Dòng 7: Ngang bằng sổ thẳng
Dòng 8: Danh dự điều quý nhất.
Dòng 9: Cây ngay không sợ chết đứng.
Câu 2 trang 33 Tiếng Việt lớp 4 Cánh Diều Tập 1
Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc màu xanh. Tìm thêm một vài từ khác
chứa tiếng đầu có âm và nghĩa giống tiếng đầu của từ vừa tìm được. M: trung thu Trả lời:
- Từ xuất hiện ở cột dọc màu xanh: TRUNG THỰC
- Từ chứa tiếng đầu có âm và nghĩa giống tiếng đầu của từ vừa tìm
được: trung thành, trung tâm, trung nghĩa, trung quân, trung trinh... B. Bài đọc 1: Cau Tập đọc bài Cau Đứng đâu là cao đấy Mà chẳng che lấp ai
Dáng khiêm nhường mảnh khảnh Da bạc thếch tháng ngày
Muốn cao thì phải thẳng (Bài học ở cây cau) Thân bền khinh bão tố Nhờ mưa nắng dãi dầu. Mà tấm lòng thơm thảo
Đỏ môi ngoại nhai trầu Thương yêu đàn em lắm Cho cưỡi ngựa tầu cau. Nơi cho mây dừng nghỉ
Để đi bốn phương trời Nơi chim về ấp trứng Nở những bài ca vui!… Tai lắng tiếng ríu ran
Thoảng thơm trong hơi thở Chắc chim mới ra ràng, Ồ. Hoa cau đang nở! ĐẶNG HẤN
Trả lời câu hỏi bài Cau
Câu 1. Tìm các khổ thơ ứng với mỗi ý sau: a) Tả hình dáng cây cau.
b) Nêu ích lợi của cây cau.
c) Thể hiện tình cảm của tác giả với cây cau.
Câu 2. Những từ ngữ nào tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người?
Câu 3. Những từ ngữ, hình ảnh nào miêu tả cây cau như một con
người giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác.
Câu 4. Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì?
Câu 5. Em học được điều gì ở bài thơ này về cách tả cây cối. Trả lời:
Câu 1: Các khổ thơ tương ứng là:
a) Tả hình dáng cây b) Nêu ích lợi của cây c) Thể hiện tình cảm cau cau
của tác giả với cây cau Đứng đâu là cao đấy Mà tấm lòng thơm thảo Mà chẳng che lấp ai Dáng khiêm nhường Đỏ môi ngoại nhai mảnh khảnh trầu Tai lắng tiếng ríu ran Da bạc thếch tháng Thương yêu đàn em lắm Thoảng thơm trong ngày Cho cưỡi ngựa tầu hơi thở Muốn cao thì phải cau. Chắc chim mới ra thẳng ràng, Nơi cho mây dừng (Bài học ở cây cau) Ồ. Hoa cau đang nở! nghỉ Thân bền khinh bão tố
Nhờ mưa nắng dãi Để đi bốn phương trời dầu. Nơi chim về ấp trứng Nở những bài ca vui!…
Câu 2. Những từ ngữ tả hình dáng cây cau gợi cho em liên tưởng đến con người là:
• Đứng đâu là cao đấy
• Dáng khiêm nhường mảnh khảnh
• Da bạc thếch tháng ngày
• Thân bền khinh bão tố
Câu 3. Những từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây cau như một con người
giàu tình thương yêu, sẵn sàng giúp đỡ người khác là:
• Mà tấm lòng thơm thảo
• Thương yêu đàn em lắm/ Cho cưỡi ngựa tầu cau.
• Nơi cho mây dừng nghỉ
• Nơi chim về ấp trứng
Câu 4. Qua hình ảnh cây cau, tác giả bài thơ muốn nói lên bài học về cách sống:
• Cần phải trung thực, thẳng thắn như cây cau, không nên luồn
cúi, khuất phục trước khó khăn, thử thách
• Cần biết sống chan hòa, giàu tình yêu thương với mọi người,
quan tâm giúp đỡ những người xung quanh mình
Câu 5. Em học được cách tả cây cối với bố cục nội dung theo thứ tự gồm:
• Miêu tả hình dáng bên ngoài của cây
• Miêu tả lợi ích của cây đối với con người, với các con vật khác
• Nêu tình cảm dành cho cây cối