-
Thông tin
-
Quiz
Một số thành ngữ thông dụng - Tiếng anh | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
1. Break the news: Thông báoEx: They are getting married. They have just broken the news to their friends.2. Cost an arm and a leg: Rất đắtEx: In the future, the robot will not cost an arm and a leg.3. Give someone the ax: Đuổi việc ai đóEx: The boss give me the ax. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Tiếng anh (A2-B1) 110 tài liệu
Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Một số thành ngữ thông dụng - Tiếng anh | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
1. Break the news: Thông báoEx: They are getting married. They have just broken the news to their friends.2. Cost an arm and a leg: Rất đắtEx: In the future, the robot will not cost an arm and a leg.3. Give someone the ax: Đuổi việc ai đóEx: The boss give me the ax. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tiếng anh (A2-B1) 110 tài liệu
Trường: Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Thủ đô Hà Nội
Preview text:
Question 3: Don’t worry, class, solving this maths problem is by no mean a ____Order. A. deep B. high C. large D. tall -Tall order(idiom)
A particularly difficult task to complete or accomplish.
Một nhiệm vụ đặc biệt khó khăn để hoàn thành hoặc hoàn thành.
MỘT SỐ THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG
1. Break the news: Thông báo
Ex: They are getting married. They have just broken the news to their friends.
2. Cost an arm and a leg: Rất đắt
Ex: In the future, the robot will not cost an arm and a leg.
3. Give someone the ax: Đuổi việc ai đó
Ex: The boss give me the ax.
4. Real flop: Thất bại
5. When pigs fly: Chỉ điều gì đó khó mà xảy ra được Ex:
A: Maybe she will change her mind. We are getting back together.
B: When pigs fly! She have another man.
6. Look on the bright side: Hãy lạc quan lên Ex:
A: I failed the exam again. Maybe I will never pass it.
B. Look on the bright side. If you study hard enough, you will pass the exam.
7. Easier said than done: Nói dễ hơn làm
Ex: Starting your own business is easier said than done.
8. Drive one crazy: Làm phiền ai đó rất nhiều
Ex: Please turn down the radio. It’s driving me crazy.
9. Take it easy: Đừng lo lắng, thư giãn nào
10. Go into business: Bắt đầu công việc kinh doanh
11. In a bad mood: Không vui
Ex: After breaking up with her boy friend, she was in a bad mood for several days.
12. Out of the world: Ngon
Ex: Your roasted duck is out of the world.
13. Give it a shot: Thử cái gì đó
Ex: I’ve never traveled alone before, but perhaps I’ll give it a shot.
14. Work like a dog: Làm việc rất chăm chỉ Ex: A: Jane works 6 days a week.
B: Really? She works like a dog.
15. Beat around the bush: Nói vòng vo tam quốc
Ex: Stop beating around the bush. What do you want from me?
16. Good for you: Làm tốt lắm
Good for you = Good job = Well done
17. In good spirits: Hạnh phúc, tâm trạng tốt
Ex: He won three gold medals. Now he is in good spirits.
18. You scratch my back and I’ll scratch yours: Nếu cậu giúp tôi thì tôi sẽ giúp lại cậu
Ex: If you do my Math homework, I’ll give you her phone number. You scratch my back and I’ll scratch yours.
19. Make a pig of oneself: Ăn quá nhiều
20. You can say that again: Tôi đồng ý với bạn
Ex: You think Bob is a good leader? You can say that again. His team always win.
Trên đây là các thành ngữ chúng tôi đưa kèm ví dụ để các bạn dễ hiểu, mời các bạn tham khảo thêm các
thành ngữ bên dưới và tự đặt ví dụ cho quá trình học tập của mình hiệu quả hơn!
21. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.
22. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.
23. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.
24. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân. Page 1 of 62
25. Time and tide wait for no man: Thời giờ thấm thoát thoi đưa, nó đi di mãi có chờ đại ai.
26. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
27. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.
28. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.
29. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục
30. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.
31. Don't count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe Hàng tổng
32. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo
33. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật
34. Beggar's bags are bottomless: Lòng tham không đáy
35. Cut your coat according your clothes: Liệu cơm gắp mắm
36. Bad news has wings: Tiếng dữ đồn xa
37. Doing nothing is doing ill: Nhàn cư vi bất thiện
38. A miss is as good as a mile: Sai một li đi một dặm
39. Empty vessels make a greatest sound: Thùng rỗng kêu to
40. A good name is sooner lost than won: Mua danh ba vạn, bán danh ba đồng
41. A friend in need is a friend indeed: Gian nam mới hiểu bạn bè
42. Each bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi
43. Habit cures habit: Lấy độc trị độc
44. Honesty is best policy: Thật thà là cha quỷ quái
45. Great minds think alike: Tư tưởng lớn gặp nhau
46. Go while the going is good: Hãy chớp lấy thời cơ
47. Fire is a good servant but a bad master: Đừng đùa với lửa
48. The grass is always greener on the other side of the fence: Đứng núi này trông núi nọ
49. A picture is worth a thousand words: Nói có sách, mách có chứng
50. Actions speak louder than words: Làm hay hơn nói
51. One good turn deserves another: Ở hiền gặp lành
52. He who laughs today may weep tomorrow: Cười người chớ vội cười lâu. Cười người hôm trước hôm sau người cười.
53. Man proposes, God disposes: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
54. A rolling stone gathers no moss: Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh/Trăm hay không bằng tay quen
55. A miss is as good as a mile: Sai một ly đi một dặm
56. A flow will have an ebb: Sông có khúc người có lúc
57. Diligence is the mother of good fortune: Có công mài sắt có ngày nên kim
58. You scratch my back and i'll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau
59. Grasp all, lose all: Tham thì thâm
60. A blessing in disguise: Trong cái rủi có cái may
61. Where there's life, there's hope: Còn nước còn tát
62. Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
63. Necessity is the mother of invention: Cái khó ló cái khôn
64. One scabby sheep is enough to spoil the whole flock: Con sâu làm rầu nồi canh
65. Together we can change the world: Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
66. Send the fox to mind the geese: Giao trứng cho ác
67. As poor as a church mouse: Nghèo rớt mồng tơi
68. A bad begining makes a good ending: Đầu xuôi, đuôi lọt
69. There's no smoke without fire: Không có lửa sao có khói
70. Love me, love my dog: Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông ti họ hàng
71. It is the first step that costs: Vạn sự khởi đầu nan
72. A friend in need is a friend indeed: Gian nan mới hiểu lòng người
73. Rats desert a falling house: Cháy nhà mới ra mặt chuột
74. Tit For Tat: Ăn miếng trả miếng
75. New one in, old one out: Có mới, nới cũ
76. Make hay while the sun shines: Việc hôm nay chớ để ngày mai
77. Handsome is as handsome does: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
78. Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật Page 2 of 62
79. Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã
80. An eye for an eye, a tooth for a tooth: Ăn miếng trả miếng
81. A clean hand wants no washing: Cây ngay không sợ chết đứng
82. Neck or nothing: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
83. Cleanliness is next to godliness: Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
84. Cut your coat according to your cloth: Liệu cơm gắp mắm
85. Never say die: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
86. Constant dripping wears away stone: Nước chảy đá mòn
87. Men make houses, women make homes: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm
88. The proof of the pudding is in the eating: Đường dài mới biết ngựa hay
89. So many men, so many minds: Chín người, mười ý
90. Fine words butter no parsnips: Có thực mới vực được đạo
91. Too many cooks spoil the broth: Lắm thầy nhiều ma
92. Carry coals to Newcastle: Chở củi về rừng
93. Nothing ventured, nothing gained: Phi thương bất phú
94. Still waters run deep: Tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi
95. Make your enemy your friend: Hóa thù thành bạn
96. Stronger by rice, daring by money: Mạnh vì gạo, bạo vì tiền
97. Words must be weighed, not counted: Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
98. Fire proves gold, adversity proves men: Lửa thử vàng, gian nan thử sức
99. Live on the fat of the land: Ngồi mát ăn bát vàng
99. Empty vessels make the most sound: Thùng rỗng kêu to
100. Words are but Wind: Lời nói gió bay
101. Make a mountain out of a molehill: Việc bé xé to
102. When the blood sheds, the heart aches: Máu chảy, ruột mềm
103. Every Jack has his Jill: Nồi nào vung nấy/Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã/Rau nào sâu nấy
104. More haste, less speed: Dục tốc bất đạt
105. Speech is silver, but silence is golden: Lời nói là bạc, im lặng là vàng
100 thành ngữ cần thiết
1. Stuck between a rock and a hard place: Tiến thoái lưỡng nan
Thành ngữ này thường dùng khi người nói đang ở giữa nhiều sự lựa chọn mà tất cả chúng đều khó khăn như nhau. Ví dụ:
I hate my job so much I can’t bare going to work, but if I quit I don’t think I can get another job. I’m really
stuck between a rock and a hard place.
2. Every cloud has a silver lining: Khổ tận cam lai
Câu thành ngữ thể hiện niềm tin tích cực, rằng mọi thứ rồi sẽ tốt đẹp hơn, kể cả trong những lúc khó khăn nhất. Ví dụ:
Don’t worry about this! Every cloud has a silver lining.
3. Bite the hand that feeds you: Nuôi ong tay áo
“Bite the hand that feeds you” là thành ngữ chỉ hành động ăn cháo đá bát, gây tổn thương hoặc làm hại
những người đã từng giúp đỡ mình. Ví dụ:
Don’t tell her what you really think of her if she’s helping you with your English! Don’t bite the hand that feeds you.
4. Judge a book by its cover: Trông mặt bắt hình dong
“Judge a book by its cover” hay “Đánh giá một quyển sách qua bìa” là thành ngữ dùng chỉ hành động đánh
giá một người hoặc sự việc nào đó chỉ bằng hình thức bên ngoài. Ví dụ:
Don’t judge a book by its cover! She may look innocent but she is a real troublemaker.
5. Flogging a dead horse: Công dã tràng
Thành ngữ này thường dùng khi bạn nhọc công thực hiện một điều gì đó, nhưng chắc chắn sẽ không thu được kết quả. Page 3 of 62 Ví dụ:
Why are we bothering? We're flogging a dead horse. Our online business is making no money, so we should move on and do something else.
6. Jumping the gun: Cầm đèn chạy trước ô tô
“Jumping the gun” mô phỏng hành động cướp cò súng để báo hiệu trong những cuộc thi marathon. Thành
ngữ này dùng để nói về những hành động hấp tấp, nóng vội Ví dụ:
Don’t you think you are jumping the gun by talking about marriage so soon? You’ve only just met.
7. A drop in the ocean: Muối bỏ bể
Thành ngữ “a drop in the ocean” dùng để chỉ một số lượng rất nhỏ trong một thứ rất to lớn. Ví dụ:
The money sent by comic relief to help poverty in Africa is just a drop in the ocean. They need far more than this.
8. Sit on the fence: Chần chừ không quyết
Thành ngữ này sử dụng hình ảnh một người ngồi trên bờ rào vắt vẻo để ám chỉ thái độ chần chừ, không quả
quyết khi phải đưa ra một quyết định nào đó. Ví dụ:
I’m not sure which party he is going to vote for. He’s sitting on the fence.
9. Bite the bullet: Nằm gai nếm mật
“Bite the bullet” sử dụng hình ảnh “ngậm viên đạn” để diễn tả tình trạng một ai đó phải cắn răng chịu đựng hoàn cảnh khó khăn. Ví dụ:
When the time comes, I’ll bite the bullet and take my punishment without a fuss.
10. By all means: Bằng mọi giá
“By all means” thường sử dụng khi bạn muốn bày tỏ sự kiên quyết, bất chấp mọi giá để đạt được mục đích. Ví dụ:
I will attempt to get there by all means
III. Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tự nhiên 1. Under the weather "Trái gió trở trời"
Theo nghĩa đen, bạn có thể "ở dưới thời tiết"??? Điều này thực sự không có ý nghĩa gì cả.
Nếu bạn cảm thấy "Under the weather", có nghĩa là cơ thể bạn đang có chút bất ổn, có thể bạn đang cảm
thấy mình "bị ốm". Bạn bị ốm nhưng không thực sự nghiêm trọng, có thể do thời tiết thay đổi thất thường
hoặc bạn bị mệt và đau đầu do thức đêm làm việc nhiều... "What's wrong with Ly, Tony?
"She’s feeling a little under the weather so be quiet and let her rest.” 2. A storm is brewing
Thành ngữ này có nghĩa "sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về cảm xúc sắp diễn ra"
“She decided to go ahead with their wedding, even though all they’ve been doing lately is arguing. I can sense a storm is brewing.” 3. Calm before the storm
Nói đến một khoảng thời gian "yên tĩnh khác thường" trước khi một bất ổn ập đến (biến động và hỗn loạn)
“The strange quietness in town made her feel peaceful. Little did she know, it was just the calm before the storm.” 4. Weather a storm
Khi đối mặt với những khó khăn hay thất bại nhưng bạn vẫn luôn kiên cường vượt qua chúng.
“Last year, they had some financial difficulties when her husband was fired. Together, they weathered the
storm and figured out how to keep going.” 5. When it rains, it pours
Khi những điều tồi tệ xảy ra liên tiếp và khiến những khủng hoảng lớn ấp đến.
“First he was laid off, then his wife got into a car accident. When it rains, it pours.“ 6. Chasing rainbows
Theo đuổi ước mơ, cố gắng làm điều gì đó nhưng không thể đạt được.
“His paintings have neither style nor imagination, but he insists on being a professional painter. He’s always chasing rainbows.” Page 4 of 62 7. Rain or shine
Đây là một trong những thành ngữ hiếm hoi thường được sử dụng theo nghĩa đen. Dùng để chỉ một điều gì
đó chắc chắn sẽ xảy ra cho dù mưa hay nắng.
“I’ll see you at the airport, rain or shine.” 8. Under the sun
Dùng để đề cập đến mọi thứ trên trái đất: biển cả, ngọn núi, hòn đảo, khu rừng... Thường sử dụng để so sánh
một thứ gì đó với những thứ khác dưới dạng so sánh bậc nhất.
“Phu Quoc must be one of the most beautiful islands under the sun.” 9. Once in a blue moon
Chỉ một sự kiện gì đó "rất hiếm", hành động gì đó "rất hiếm" khi xảy ra
“He used to call his grandma once in a blue moon. Now that she has passed away, he regrets not making
more of an effort to keep in touch.”
10. Every cloud has a silver lining
Trong mọi tình huống xấu hay tồi tệ nhất luôn có những mặt tốt của nó
“Don’t worry about losing your job. It’ll be okay. Every cloud has a silver lining!“
11. A rising tide lifts all boats
"Nước nổi thuyền nổi"
Khi một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt thì tất cả các cá nhân tổ chức trong nền kinh tế đó đều cùng được hưởng lợi
“When the economy showed the first signs of recovering, everyone started investing and spending more. A
rising tide lifts all boats.“ 12. Get into deep water
Gặp rắc rối! Rất giống với thành ngữ ở trên mà chúng ta đã thảo luận ở trên. Nhưng thành ngữ này có nghĩa
trái ngược chỉ những điều "rắc rối"
“He got into deep water when he borrowed a lot of money from a loan shark.”
13. Pour oil on troubled waters
Cố gắng giúp xoa dịu những cuộc cãi vã của mọi người, giúp mọi người cảm thấy tốt hơn và thân thiện lại, hòa giải với nhau.
“She hated seeing her two best friends arguing, so she got them together and poured oil on troubled waters.” 14. Make waves
Làm thay đổi mội thứ một cách kịch tính và gây sự chú ý, tạo sự lan truyền.
“She likes to make waves with her creative marketing campaigns. They get a lot of attention from customers.” 15. Go with the flow
"Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng" hoặc "Nơi nào có nước chảy, ở đó sẽ hình thành dòng chảy"
Một sự thư giãn, thuận theo tự nhiên cho dù bất cứ điều gì đang xảy ra.
“Quite often in life, good things happen when you don’t make plans.Just go with the flow and see what happens!” 16. Lost at sea
Bị nhầm lẫn về một cái gì đó hoặc không chắc chắn về những việc phải làm.
“I am lost at sea with this new system at work. I just can’t understand it.” 17. Sail close to the wind
"Không được vượt ra khỏi ranh giới". Chỉ được hành động trong giới hạn, trong khuôn khổ của những quy
tắc, hợp pháp hoặc được xã hội chấp nhận.
“They fired their accountant because he sailed too close to the wind.”
18. Make a mountain out of a molehill
Để phóng đại mức độ nghiêm trọng của một tình huống.
“She shouted at him angrily for being five minutes late, but it really didn’t matter that much. She really
made a mountain out of a molehill.” 19. Gain ground
Một sự tiến lên, làm cho phổ biến.
“As Airbnb gains ground in many cities all over the world, many locals complain that they can no longer
find a place to live. Landlords would rather rent their places out to tourists and earn more money.” 20. Walking on air Page 5 of 62
Rất vui mừng và hạnh phúc. Bạn có thể sử dụng những cụm từ khác như “Over the moon,” “on cloud nine,”
“in seventh heaven” và “in good spirits” để nói về niềm vui sướng và hạnh phúc.
“She’s been walking on air since she found out that she’s pregnant.” 21. Many moons ago
Đây là một trong những thành ngữ tiếng anh có sự trang trọng và có tính lịch sử.
Bạn có thể nghe thấy nó trong những câu chuyện, hoặc ai đó đang cố gắng tạo ra hiệu ứng gây chú ý, kịch tính
“Many moons ago, we used to be two very close friends. Now we’ve gone separate ways and lost contact.” 22. Castle in the sky
Một giấc mơ hoặc một niềm huy vọng trong cuộc sống, nhưng điều đó khó có thể trở thành sự thật.
“World traveling used to be a castle in the sky for most people a few decades ago, but with cheap flight
tickets and the global use of English, many youngsters are living that dream.” 23. Down to earth
Nhằm nói đến sự thực tế và hợp lý, không mơ mộng.
“It’s a stereotype, but Dutch people are known for being down to earth.” 24. Salt of the earth
Thành thật và tốt bụng
“My father is the salt of the earth. He works hard and always helps people who are in need.” 25. The tip of the iceberg
"Phần nổi của tảng băng chìm"
Những thứ được nhìn thấy chỉ là một phần nhỏ của một cái gì đấy lớn hơn nhiều.
“Exceptionally long drought periods are just the tip of the icebergwhen it comes to the global impact of climate change.” 26. Break the ice
Cố gắng vượt qua khoảng cách, sự ngại ngùng để kết bạn với ai đó.
“He made a weather joke to break the ice.” 27. Sell ice to Eskimos
Để có thể bán bất cứ thứ gì cho bất cứ ai; thuyết phục mọi người đi ngược lại lợi ích tốt nhất của họ hoặc
chấp nhận một cái gì đó không cần thiết thậm chí vô lý.
“He’s a gifted salesman, he could sell ice to Eskimos.” 28. Bury your head in the sand
Cố gắng tránh mộ tình huống nào đó bằng cách giả vờ như nó không tồn tại.
“Stop burying your head in the sand. You haven’t been happy with him for years, why are you staying together?” 29. Let the dust settle
Làm cho một tình huống trở nên bình tĩnh hoặc bình thường trở lại sau khi một điều gì đó thú vị hoặc bất thường xảy ra.
“You just had big news yesterday, let the dust settle and don’t make any decisions yet.” 30. Clear as mud
Không dễ hiểu, không rõ ràng chút nào.
“He’s a great scientist, but I find his explanation of bacteria and microbes as clear as mud.” 31. As cold as stone
Rất lạnh lùng và vô cảm.
“In the Victorian times, many women were told to suppress their feelings and, thus, appeared as cold as stone.”
32. Between a rock and a hard place
Một tình huống rất khó khăn, phải đưa ra một sự lựa chọn giữa hai lựa chọn không thỏa đáng.
“I can understand why she couldn’t make up her mind about what to do. She’s really between a rock and a hard place.”
33. Nip something in the bud
Ngăn chặn những tình huống xấu xảy ra ngay từ giai đoạn đầu của sự phát triển của tình huống đó.
“When the kid shows the first signs of misbehaving, you should nip that bad behavior in the bud.”
34. Barking up the wrong tree
Làm điều gì đó vô nghĩa không đem lại kết quả như mong muốn. Page 6 of 62
“If you think she’s going to lend you money, you’re barking up the wrong tree. She never lends anyone anything.” 35. Out of the woods
Phần khó khăn nhất của một cái gì đó đã qua. Tình hình đang trở nên cải thiện và dễ chịu hơn.
“The surgery went very well and he just needs to recover now, so he’s officially out of the woods.”
36. Can’t see the forest for the trees
Không thể nắm bắt được cái tổng thể hoặc nhìn rõ được những tình huống vì bạn đang đi quá sâu vào những chi tiết nhỏ.
37. To hold out an olive branch
Quyết định giảng hòa (với đổi thủ hoặc kẻ thù)
“After years of rivalry with her cousin, she decided to hold out an olive branch and go have fun together.” 38. Beat around the bush
Dành thời gian dài lan man, vòng vo, không đi vào điểm chính những gì bạn đang cần nói.
“I don’t have much time, so stop beating around the bush and tell me what actually happened.”
Mời bạn đọc tham khảo thêm nhiều tài liệu luyện viết Tiếng Anh hiệu quả khác tại đây:
100 thành ngữ tiếng Anh (idioms) thông dụng
Việc bạn sửa dụng thành thạo các thành ngữ tiếng anh (idioms) sẽ khiến cho câu từ của bạn trở nên gần gũi
hơn, thuần thục như người bản ngữ vậy.
Thành ngữ tiếng Anh liên quan đến tự nhiên 1. Under the weather "Trái gió trở trời"
Theo nghĩa đen, bạn có thể "ở dưới thời tiết"??? Điều này thực sự không có ý nghĩa gì cả.
Nếu bạn cảm thấy "Under the weather", có nghĩa là cơ thể bạn đang có chút bất ổn, có thể bạn đang cảm
thấy mình "bị ốm". Bạn bị ốm nhưng không thực sự nghiêm trọng, có thể do thời tiết thay đổi thất thường
hoặc bạn bị mệt và đau đầu do thức đêm làm việc nhiều... "What's wrong with Ly, Tony? "She’s feeling a little so be quiet and let her r under the weather est.” 2. A storm is brewing
Thành ngữ này có nghĩa "sẽ có rắc rối hoặc khó chịu về cảm xúc sắp diễn ra"
“She decided to go ahead with their wedding, even though all they’ve been doing lately is arguing. I
can sense a storm is brewing.” 3. Calm before the storm
Nói đến một khoảng thời gian "yên tĩnh khác thường" trước khi một bất ổn ập đến (biến động và hỗn loạn)
“The strange quietness in town made her feel peaceful. Little did she know, it was just the calm before the storm.” 4. Weather a storm
Khi đối mặt với những khó khăn hay thất bại nhưng bạn vẫn luôn kiên cường vượt qua chúng.
“Last year, they had some financial difficulties when her husband was fired. Together,
they weathered the storm and figured out how to keep going.” 5. When it rains, it pours
Khi những điều tồi tệ xảy ra liên tiếp và khiến những khủng hoảng lớn ấp đến.
“First he was laid off, then his wife got into a car accident. When it rains, it pours.“ 6. Chasing rainbows
Theo đuổi ước mơ, cố gắng làm điều gì đó nhưng không thể đạt được.
“His paintings have neither style nor imagination, but he insists on being a professional painter. He’s always .” chasing rainbows 7. Rain or shine
Đây là một trong những thành ngữ hiếm hoi thường được sử dụng theo nghĩa đen. Dùng để chỉ một điều gì
đó chắc chắn sẽ xảy ra cho dù mưa hay nắng.
“I’ll see you at the airport, rain or shine.” 8. Under the sun
Dùng để đề cập đến mọi thứ trên trái đất: biển cả, ngọn núi, hòn đảo, khu rừng... Thường sử dụng để so sánh
một thứ gì đó với những thứ khác dưới dạng so sánh bậc nhất.
“Phu Quoc must be one of the most beautiful islands under the sun.” Page 7 of 62 9. Once in a blue moon
Chỉ một sự kiện gì đó "rất hiếm", hành động gì đó "rất hiếm" khi xảy ra
“He used to call his grandma once in a blue moon. Now that she has passed away, he regrets not
making more of an effort to keep in touch.”
10. Every cloud has a silver lining
Trong mọi tình huống xấu hay tồi tệ nhất luôn có những mặt tốt của nó
“Don’t worry about losing your job. It’ll be okay. Every cloud has a silver lining!“
11. A rising tide lifts all boats
"Nước nổi thuyền nổi"
Khi một nền kinh tế đang tăng trưởng tốt thì tất cả các cá nhân tổ chức trong nền kinh tế đó đều cùng được hưởng lợi
“When the economy showed the first signs of recovering, everyone started investing and spending
more. A rising tide lifts all boats.“ 12. Get into deep water
Gặp rắc rối! Rất giống với thành ngữ ở trên mà chúng ta đã thảo luận ở trên. Nhưng thành ngữ này có nghĩa
trái ngược chỉ những điều "rắc rối"
“He got into deep water when he borrowed a lot of money from a loan shark.”
13. Pour oil on troubled waters
Cố gắng giúp xoa dịu những cuộc cãi vã của mọi người, giúp mọi người cảm thấy tốt hơn và thân thiện lại, hòa giải với nhau.
“She hated seeing her two best friends arguing, so she got them together and poured oil on troubled waters.” 14. Make waves
Làm thay đổi mội thứ một cách kịch tính và gây sự chú ý, tạo sự lan truyền.
“She likes to make waves with her creative marketing campaigns.They get a lot of attention from customers.” 15. Go with the flow
"Thuyền đến đầu cầu ắt sẽ thẳng" "Nơi nào có nước chảy hoặc
, ở đó sẽ hình thành dòng chảy"
Một sự thư giãn, thuận theo tự nhiên cho dù bất cứ điều gì đang xảy ra.
“Quite often in life, good things happen when you don’t make plans.Just go with the flow and see what happens!” 16. Lost at sea
Bị nhầm lẫn về một cái gì đó hoặc không chắc chắn về những việc phải làm. “I am
with this new system at work. I just can’ lost at sea t understand it.”
17. Sail close to the wind
"Không được vượt ra khỏi ranh giới". Chỉ được hành động trong giới hạn, trong khuôn khổ của những quy
tắc, hợp pháp hoặc được xã hội chấp nhận.
“They fired their accountant because he sailed too close to the wind.”
18. Make a mountain out of a molehill
Để phóng đại mức độ nghiêm trọng của một tình huống.
“She shouted at him angrily for being five minutes late, but it really didn’t matter that much. She really .”
made a mountain out of a molehill 19. Gain ground
Một sự tiến lên, làm cho phổ biến.
“As Airbnb gains ground in many cities all over the world, many locals complain that they can no
longer find a place to live. Landlords would rather rent their places out to tourists and earn more money.” 20. Walking on air
Rất vui mừng và hạnh phúc. Bạn có thể sử dụng những cụm từ khác như “Over the moon,” “on cloud nine,”
“in seventh heaven” và “in good spirits” để nói về niềm vui sướng và hạnh phúc. “She’s been
since she found out that she’ walking on air s pregnant.” 21. Many moons ago
Đây là một trong những thành ngữ tiếng anh có sự trang trọng và có tính lịch sử.
Bạn có thể nghe thấy nó trong những câu chuyện, hoặc ai đó đang cố gắng tạo ra hiệu ứng gây chú ý, kịch tính Page 8 of 62
“Many moons ago, we used to be two very close friends. Now we’ve gone separate ways and lost contact.” 22. Castle in the sky
Một giấc mơ hoặc một niềm huy vọng trong cuộc sống, nhưng điều đó khó có thể trở thành sự thật.
“World traveling used to be a
for most people a few decades ago, but with cheap castle in the sky
flight tickets and the global use of English, many youngsters are living that dream.” 23. Down to earth
Nhằm nói đến sự thực tế và hợp lý, không mơ mộng.
“It’s a stereotype, but Dutch people are known for being down to earth.” 24. Salt of the earth Thành thật và tốt bụng
“My father is the salt of the earth. He works hard and always helps people who are in need.” 25. The tip of the iceberg
"Phần nổi của tảng băng chìm"
Những thứ được nhìn thấy chỉ là một phần nhỏ của một cái gì đấy lớn hơn nhiều.
“Exceptionally long drought periods are just the tip of the icebergwhen it comes to the global impact of climate change.” 26. Break the ice
Cố gắng vượt qua khoảng cách, sự ngại ngùng để kết bạn với ai đó.
“He made a weather joke to break the ice.” 27. Sell ice to Eskimos
Để có thể bán bất cứ thứ gì cho bất cứ ai; thuyết phục mọi người đi ngược lại lợi ích tốt nhất của họ hoặc
chấp nhận một cái gì đó không cần thiết thậm chí vô lý.
Từ Eskimos dùng để chỉ những người bản địa sống ở những vùng rất lạnh, có tuyết quanh năm, xung quanh
toàn băng giá do đó họ không cần thêm bất kỳ tảng băng nào nữa. Nếu bạn có thể bán đá được cho họ, bạn
có thể bán được bất cứ thứ gì cho bất cứ ai.
Nhưng cũng lưu ý là từ Eskimos cũng bị nhiều người coi là xúc phạm, thô lỗ. Bạn cần biết để hiểu những
thành ngữ tiếng anh thông dụng nhưng hãy cẩn thận khi sử dụng.
“He’s a gifted salesman, he could sell ice to Eskimos.”
28. Bury your head in the sand
Cố gắng tránh mộ tình huống nào đó bằng cách giả vờ như nó không tồn tại. “Stop .
burying your head in the sand You haven’t been happy with him for years, why are you staying together?” 29. Let the dust settle
Làm cho một tình huống trở nên bình tĩnh hoặc bình thường trở lại sau khi một điều gì đó thú vị hoặc bất thường xảy ra.
“You just had big news yesterday, let the dust settle and don’t make any decisions yet.” 30. Clear as mud
Không dễ hiểu, không rõ ràng chút nào.
“He’s a great scientist, but I find his explanation of bacteria and microbes as clear as mud.” 31. As cold as stone
Rất lạnh lùng và vô cảm.
“In the Victorian times, many women were told to suppress their feelings and, thus, appeared as cold as stone.”
32. Between a rock and a hard place
Một tình huống rất khó khăn, phải đưa ra một sự lựa chọn giữa hai lựa chọn không thỏa đáng.
“I can understand why she couldn’t make up her mind about what to do. She’s really between a rock and a hard place.”
33. Nip something in the bud
Ngăn chặn những tình huống xấu xảy ra ngay từ giai đoạn đầu của sự phát triển của tình huống đó.
“When the kid shows the first signs of misbehaving, you should nip that bad behavior in the bud.”
34. Barking up the wrong tree
Làm điều gì đó vô nghĩa không đem lại kết quả như mong muốn.
“If you think she’s going to lend you money, you’re . She never lends barking up the wrong tree anyone anything.” Page 9 of 62 35. Out of the woods
Phần khó khăn nhất của một cái gì đó đã qua. Tình hình đang trở nên cải thiện và dễ chịu hơn.
“The surgery went very well and he just needs to recover now, so he’s officially out of the woods.”
36. Can’t see the forest for the trees
Không thể nắm bắt được cái tổng thể hoặc nhìn rõ được những tình huống vì bạn đang đi quá sâu vào những chi tiết nhỏ.
37. To hold out an olive branch
Quyết định giảng hòa (với đổi thủ hoặc kẻ thù)
“After years of rivalry with her cousin, she decided to and go have fun hold out an olive branch together.” 38. Beat around the bush
Dành thời gian dài lan man, vòng vo, không đi vào điểm chính những gì bạn đang cần nói.
“I don’t have much time, so stop
and tell me what actually happened.” beating around the bush 39. Hit the Books
Theo nghĩa đen, đánh những quyển sách có nghĩa là đánh vật lý hoặc đấm vào quyển sách của bạn. Đây là
câu thường được các sinh viên sử dụng, những người có rất nhiều việc phải học, phải làm. Nó đơn giản là
một cách bạn nói với bạn bè rằng "Bạn sẽ học"
Bạn phải học cho một bài kiểm tra cuối cùng, một bài kiểm tra giữa kỳ hoặc thậm chí là một bài kiểm tra tiếng anh.
“Sorry but I can’t watch the game with you tonight, I have to hit the books. I have a huge exam next week!” 40. Hit the sack
Cũng giống như thành ngữ trên, nghĩa đen là đánh vật lý hoặc đập vào bao tải. Nhưng thực ra là "đi
ngủ". Bạn sẽ dùng cụm này để nói với gia đình hoặc bạn bè rằng bạn thực sự mệt mỏi, vì vậy bạn sẽ đi ngủ.
Thay vì nói "Hit the sack" bạn cũng có thể nói "Hit the hay"
“It’s time for me to hit the sack, I’m so tired.” 41. Twist someone’s arm
Nghĩa đen là nắm lấy cánh tay của một người và xoay nó. Hàm ý bên trong nghĩa là ai đó đã làm rất tốt việc
thuyết phục bạn làm điều gì đó mà bạn không muốn làm.
Và nếu bạn "Twist someone’s arm", điều đó có nghĩa là bạn rất giỏi thuyết phục mọi người làm theo ý bạn.
Jake, you should really come to the party tonight!”
“You know I can’t, I have to hit the books (study).”
“C’mon, you have to come! It’s going to be so much fun and there are going to be lots of girls there. Please come?”
“Pretty girls? Oh all right, you’ve twisted my arm, I’ll come!”
42. To hit the nail on the head
Thành ngữ này sử dụng khi muốn mô tả chính xác điều gì gây ra tình huống hoặc vấn đề.
“He hit the nail on the head when he said this company needs more HR support.”
43. Stab someone in the back "Đâm sau lưng"
Nếu hiểu theo nghĩa đen thì bạn sẽ gặp rắc rối với cảnh sát đấy.
Tuy nhiên thành ngữ "Stab someone in the back" có nghĩa là làm tổn thương một người gần gũi với chúng
ta và tin tưởng chúng ta bằng cách phản bội họ trong bí mật.
“Did you hear that Sarah stabbed Kate in the back last week?”
“No! I thought they were best friends, what did she do?”
“She told their boss that Kate wasn’t interested in a promotion at work and Sarah got it instead.”
“Wow, that’s the ultimate betrayal! No wonder they’re not friends anymore.” 44. Lose your touch
Nghĩa đen có nghĩa là bạn không còn khả năng chạm và cảm nhận bằng ngón tay cũng như bàn tay bạn.
Hàm ý bên trong là bạn mất đi khả năng mà bạn trước đây rất giỏi và từng sở hữu.
"Lose your touch" sử dụng khi bạn rất giỏi một kỹ năng và có tài năng, nhưng về sau đó mọi thứ dần mai
một và không còn tốt nữa, cảm nhận và sự tinh tế bắt đầu giảm.
“I don’t understand why none of the girls here want to speak to me.”
“It looks like you’ve lost your touch with the ladies.” Page 10 of 62
“Oh no, they used to love me, what happened?” 45. Sit tight
Một ví dụ tuyệt vời về lý do tại sao bạn không thể dịch thành ngữ bằng tiếng anh. Điều này có nghĩa là bạn
ngồi xuống và xiết chặt cơ thể và điều đó sẽ rất khó chịu, chưa kể bạn trông sẽ rất kỳ lạ.
Nhưng nếu một người bảo bạn "sit tight", họ muốn bạn kiên nhẫn chờ đợi và không có bất kỳ hành động nào
khác cho đến khi có thông báo mới.
“Mrs. Carter, do you have any idea when the exam results are going to come out?”
“Who knows Johnny, sometimes they come out quickly but it could take some time. You’re just going
to have to sit tight and wait.” 46. Pitch in
Cụm từ này thực sự không có ý nghĩa nếu bạn cố gắng hiểu theo nghĩa đen. Tuy nhiên, nghĩa bóng của nó có
nghĩa là kêu gọi mọi người hay cái gì đó cùng tham gia.
Vì vậy, Nếu mẹ của bạn nói với gia đình rằng, bà ấy muốn tất cả mọi người "Pitch in" vào cuối tuần này để
dọn dẹp nhà cửa. Điều đó có nghĩa là bà ấy muốn tất cả thành viên trong gia đình cùng tham gia và nỗ lực
dọn dẹp nhà cửa, giúp công việc hoàn thành nhanh chóng.
“What are you going to buy Sally for her birthday?”
“I don’t know. I don’t have much money.” “Maybe we can all and buy her something gr pitch in eat.” 47. Go cold turkey
Thành ngữ này có nghĩa là đột nhiên từ bỏ hoặc ngừng những hành vi gây nghiện nguy hiểm như hút thuốc hoặc uống rượu.
“Shall I get your mom a glass of wine?”
“No, she’s stopped drinking.” “Really, why?”
“I don’t know. A few months ago, she just announced one day she’s quitting drinking.” “She just quit ?” cold turkey “Yes, just like that!” 48. Face the music
Nghĩa đen là đối mặt với âm nhạc. Nhưng nếu mọi người bảo bạn "Face the music" thì bạn chuẩn bị đối mặt
với ý nghĩa khắc nghiệt đấy.
Thành ngữ này có nghĩa là phải đối mặt với thực tế, chấp nhận mọi hậu quả dù tốt hay xấu. Có thể bạn sẽ
tránh đối mặt với điều đó, vì bạn cảm thấy không chắc chắc và sợ kết quả sẽ không được tốt. Có thể bạn đã
nói dối giáo viên của mình và cô ấy phát hiện ra sự thật và bây giờ bạn phải "face the music" và chấp nhận hình phạt.
“I can’t understand why I failed math.”
“You know you didn’t study hard, so you’re going to have to face the music and take the class
again next semester if you really want to graduate when you do.” 49. Ring a bell
Nghĩa đen có nghĩa là tiếng chuông.
Thành ngữ này có nghĩa ai đó đề cập đến cái gì đó quen thuộc với bạn. Nói cách khác, khi ai đó nói điều gì
đó mà bạn tin rằng bạn đã nghe thấy trong quá khứ. "Ring a bell" bắt đầu vang lên và bạn cố gắng nhớ tại
sao tên hoặc địa điểm đó nghe có vẻ quen thuộc.
“You’ve met my friend Amy Adams, right?”
“Hmmm, I’m not sure, but that name .
rings a bell Was she the one who went to Paris last year?” 50. Blow off steam "Xả hơi"
Trong thực tế bạn không thể thổi hơi nước. Đây là công việc của những thiết bị như chiếc ấm điện. Vậy có
nghĩa là gì khi một người "Blow off steam"?
Nếu bạn đang cảm thấy tức giận, căng thẳng hoặc đang trải qua một số cảm xúc tiêu cực mạnh mẽ và bạn
muốn loại bỏ chúng để bạn cảm thấy tốt hơn, bạn sẽ "Blow off steam" bằng cách làm một việc gì đó như tập
thể dục để thoát khỏi căng thẳng.
“Why is Nick so angry and where did he go?”
“He had a fight with his brother, so he went for a run to blow of .” f steam 51. Cut to the Chase Page 11 of 62
Khi ai đó bảo bạn "cut to the Chase", có nghĩa là bạn đang nói quá lâu, lan man và không thể hiểu được. Khi
một người sử dụng thành ngữ này, họ muốn bảo bạn nhanh lên và đi đến phần quan trọng. Nhưng hãy cẩn
thận khi bạn sử dụng thành ngữ này, vì khi bạn nói chuyện với sếp hoặc giảng viên chẳng hạn, điều đó có
thể là thô lỗ và thiếu tôn trọng.
“Hi guys, as we don’t have much time here, so I’m going to cut to the chase. We’ve been having
some major problems in the office lately.” 52. Break a leg
Không phải là muốn bẻ gãy chân ai đó đấu nhé. Thành ngữ này là một lời "chúc may mắn" (thường được nói
với những người chuẩn bị bước lên sân khấu biểu diễn)
“Break a leg Sam, I’m sure your performance will be great.” 53. When pigs fly
Một điều gì đó sẽ không bao giờ xảy ra.
“When pigs fly she’ll tidy up her room.”
Thành ngữ tiếng anh liên quan đến tiền
54. Look like a million dollars/bucks
Chẳng phải thật tuyệt sao nếu như bạn "trông như một triệu đô la". Nhưng hàm ý là một lời khen.
Nếu ai đó nói với bạn rằng "Look like a million dollars/bucks", đó sẽ là một lời khen rất lớn rằng bạn trông
hoàn toàn tuyệt vời và thực sự hấp dẫn.
Đây là thành ngữ thường được sử dụng để khen ngợi phụ nữ, nhưng đôi khi ta cũng sử dụng nó cho các chàng trai.
“Wow, Mary, you look like a million dollars/bucks this evening. I love your dress!”
55. Born with a silver spoon in one’s mouth
Một người xuất thân từ một gia đình giàu có và thành đạt. “John was . His par
born with a silver spoon in his mouth
ents bought him everything he wanted and
sent him to the best private schools.”
56. To go from rags to riches
Phấn đấu từ nghèo khó đến khi giàu sang.
“Actor Jim Carrey went from rags to riches. At one time, he was living in a van, but he continued to
work hard and eventually became one of the highest-paid comedians in the world.”
57. Pay an arm and a leg for something
Một cái gì đó "đắt cắt cổ", bạn phải trả nhiều tiền cho thứ đó bạn có thể nói rằng "it costs an arm and a leg"
“The price of chocolate has doubled. I nearly
paid an arm and a leg for a small candy bar.”
“Chocolate costs an arm and a leg now.” 58. To have sticky fingers
Trở thành một tên trộm.
“The manager fired the cashier because he had sticky fingers. He stole more than $200 in a month.”
59. To give a run for one’s money
Thực sự làm việc thật chăm chỉ cho chiến thắng “Joe really
in the chess tournament. He almost beat me!” gave me a run for my money 60. To pony up
Trả tiền cho một cái gì đó hoặc giải quyết khoản nợ.
“Pony up and give me the $5 you owe me.” “I told my roommate Jane to her portion of the r pony up ent money.” 61. To ante up
Để trả tiền cho một ai đó, như thành ngữ tiếng anh ở trên.
“You’d better ante up and give me that $10 I loaned you last week.” 62. Break even
Hòa vốn, không bị mất tiền.
“The trip to the beach cost me $100, but I almost broke even after winning $90 in a contest.” 63. Break the bank
Một thứ rất đắt đắt tiền.
“Taking a week-long vacation would break the bank. There’s no way I could afford to do it.” 64. To be closefisted Page 12 of 62
Một người không muốn tiêu tiền. Giống như keo kiệt vậy.
“We had a date last night and we went Dutch. I paid for my coffee and she paid for her salad.” 65. To go Dutch
Đi ăn "tiền ai người nấy trả" - "cam - pu -chia"
“We had a date last night and we went Dutch. I paid for my coffee and she paid for her salad.”
66. Shell out money/to fork over money
Bỏ rất nhiều tiền để trả cho một cái gì đó (thường đắt tiền)
“I wish I didn’t buy that new car now that I’m a month in payments.” shelling out $1,000 “She had to for traf fork over a lot of money fic fines last month.” 67. Midas touch
Khả năng kiếm tiền dễ dàng. Thành ngữ này xuất phát từ câu chuyện về vua Midas, người đã biến mọi thứ ông chạm vào thành vàng.
“Jane really has the Midas touch. Every business she starts becomes very successful.” 68. In the red/In the black
In the red có nghĩa là bạn đang chi nhiều hơn những gì bạn kiếm được
“I’m in the red this month after paying that speeding ticket. I’ll need to find some work over the weekend for extra money.”
In the black có nghĩa là bạn đã kiếm được nhiều hơn số tiền bạn đã chi ra.
“After working a couple of small jobs over the weekend, I earned an extra $500 and am back in the black.” 69. Receive a kickback
Nhận tiền bất hợp pháp/ nhận hối lộ
“The police chief was arrested after the news reported he was fr
receiving kickbacks om criminals to ignore certain crimes.”
“The traffic cop receives kickbacks for not writing tickets to politicians.” 70. Living hand to mouth
Sống mà không có nhiều tiền, cuộc sống khó khăn, thiếu thốn.
“Billy paid his Harvard Law School tuition with cash. His family is loaded.” 71. To be loaded
Căng thẳng làm thế nào để có nhiều tiền. Có nhiều tiền rồi có khi nào bạn lại thắc mắc "nhiều tiền để làm
gì" như bác Đặng Lê Nguyên Vũ.
“Billy paid his Harvard Law School tuition with cash. His family is loaded.” 72. Make ends meet
Kiếm những khoản tiền cần thiết để trả tiền cho thực phẩm và hóa đơn.
“I don’t make much from my job as a cashier, but I’m able to make ends meet. I always have enough
money for rent and groceries.”
73. As genuine as a three-dollar bill
Một thành ngữ Mỹ được sử dụng một cách mỉa mai cái gì đó là hàng giả.
Khi một cái gì đó chính hãng, điều đó là nó rõ nguồn gốc xuất xứ và đã có bản quyền. Nhưng Hoa Kỳ không
bao giờ thực hiện những hóa đơn 3 đô la cho hàng hóa chính hãng.
Ví dụ, bức tranh của nàng Mona Lisa được treo ở bảo tàng Louvre ở Pháp. Nếu trường đại học của bạn cũng
có một bức tranh nàng Mona Lisa trong thư viện, thì đây chính là bản sao. Bản sao ở trường bạn chính là As genuine as a three-dollar bill
“That man tried to sell me a Lamborghini from 1953. He said it was the first Lamborghini model
ever made but the company didn’t exist until 10 years later. His car was as genuine as a three-dollar bill.”
Thành ngữ tiếng anh liên quan đến bộ phận cơ thể người 74. Rule of thumb
Nghĩa đen có nghĩa là quy tắc ngón tay cái.
Khi ai đó nói "Rule of thumb" điều đó có nghĩa đây là quy tắc chung, quy tắc bất thành văn cho bất cứ điều gì họ đang nói.
Những quy tắc này không dựa trên khoa học hay nghiên cứu. Đơn giản đó là một quy tắc chung mà tất cả
mọi người phải tuân theo. Page 13 of 62
“As a rule of thumb you should always pay for your date’s dinner.”
“Why? There’s no rule stating that!”
“Yes, but it’s what all gentlemen do.” 75. Keep your chin up "Ngẩng cao đầu"
Bạn vừa trải qua một sự thất bại? Bạn cảm thấy buồn và có chút chán nản phải không?
Trong tình huống này, một người bạn có thể nói với bạn rằng "Keep your chin up". Họ muốn thể hiện sự ủng
hộ của họ dành cho bạn. Và đó là cách nói "hãy mạnh mẽ lên, bạn sẽ vượt qua điều này". Đừng để chúng
ảnh hưởng đến bạn quá nhiều
“Hey, Keiren, have you had any luck finding work yet?”
“No, nothing, it’s really depressing, there’s nothing out there!”
“Don’t worry, you’ll find something soon, keep your chin buddy and don’ up t stress.” 76. Find your feet
Bạn đang tìm cái chân của bạn? Không thể nào, chúng gắn liền với cơ thể bạn!
Vậy điều này có nghĩa là gì?
Nếu bạn đang trong một môi trường, cuộc sống mới, ví dụ sống ở một đất nước xa lạ và phải làm quen với
trường đại học và những người bạn mới. Bạn có thể nói rằng "find my feet". Có nghĩa là "Bạn vẫn đang tự
điều chỉnh để hòa nhập với môi trường mới".
“Lee, how’s your son doing in America?”
“He’s doing okay. He’s learned where the college is but is still finding his feet with everything else. I
guess it’ll take time for him to get used to it all.”
Thành ngữ tiếng anh với thực phẩm 77. Spice things up
Điều này có nghĩa là làm cho cái gì đó thú vị hơn.
“Instead of just buying Sam a birthday gift, let’s spice things up by taking him out for dinner.” 78. A piece of cake
"Chuyện nhỏ như con thỏ" - "dễ như ăn bánh"
Thành ngữ này đến đến một công việc hay nhiệm vụ dễ dàng hoàn thành
“I expected the English test to be difficult but it was .” a piece of cake 79. Cool as a cucumber
Dưa chuột có một hương vị tươi mát, cho bạn một cảm giác tươi mát, bình tĩnh khi ăn. Vì vậy, nếu bạn "cool
as a cucumber" có nghĩa bạn là người rất bình tĩnh và thoải mái đấy.
“My friend is nervous about taking his driving test but I’m cool as a cucumber.” 80. A couch potato
Thành ngữ này nói đến một người dành nhiều thời gian để ngồi ghế xem tivi.
“After my uncle retired from his job, he became a couch potato.” 81. Bring home the bacon
Thành ngữ này nói đến một người phải làm việc kiếm sống để nuôi gia đình.
“Ever since her father was injured, she’s been working two jobs to bring home the bacon.” 82. In hot water
"Nước sôi lửa bỏng"
Khi ai đó "in hot water", họ đang ở trong tình huống xấu hoặc gặp rắc rối nghiêm trọng. “My brother is
for failing all his college classes. in hot water ”
83. Compare apples and oranges
Táo khác cam cả về ngoại hình lẫn mùi vị.
Thật khó để so sánh hai thứ không giống nhau. Vì vậy, thành ngữ này nói đến việc so sánh hai thứ thực tế đã
rất khác nhau, không nên so sánh.
“I’m not sure which I enjoy more—pottery or dancing. It’s like .” comparing apples and oranges
84. Not one’s cup of tea
Nếu thứ gì đó không phải là "tách trà" của bạn, thì đó là hoạt động bạn không hứng thú, không đam mê hoặc không làm tốt.
“Camping is really not my cup of tea so I’m going to visit my friend in New York instead.” 85. Eat like a bird
Một con chim thì ăn được bao nhiêu? Không nhiều phải không? Page 14 of 62
Vì vậy nói "eat like a bird" có nghĩa là ăn rất ít. 86. Eat like a horse
"Ăn khỏe như trâu bò" - "ăn như heo"
Bây giờ, một con ngựa lớn hơn nhiều so với một con chim. Vậy bạn nghĩ một con ngựa ăn bao nhiêu?
Đúng vậy, "eat like a horse" có nghĩa là ăn một lượng lớn thức ăn.
“My mother has to cook a lot of food when my brother comes to visit.He .” eats like a horse 87. Butter [someone] up "Nịnh hót - bợ đỡ"
Thành ngữ tiếng anh này có nghĩa là làm hài lòng hoặc tâng bốc ai đó để nhận được sự ủng hộ từ người đó.
“Everyone seems to be trying to butter up the new boss hoping to become her favorite.” 88. Food for thought
Điều này đề cập đến một cái gì đó cần phải suy nghĩ cẩn thận, kỹ lưỡng.
“Moving to another state is food for thought for many of those affected by the recent hurricanes in Texas and Florida.” 89. A smart cookie
Điều này muốn nói đến một người thông minh sáng dạ.
“It shouldn’t be hard too hard for a smart cookie like you to learn Spanish.” 90. Packed like sardines
"Chật cứng, đông đúc"
Bạn thấy gì khi mở một hộp cá mòi? Vâng, cá nhồi nhét bên trong lon. Vì vậy thành ngữ này mô tả một địa
điểm hoặc một tình huống nào đó rất đông đúc người (hoặc vật, động vật).
“Were you at the football game last night? The stadium was packed like sardines.” 91. Spill the beans
Bạn vô tình làm đổ một bát đậu và tất cả đều văng ra ngoài. Hãy nghĩ về hình ảnh này và nhớ rằng "spill the
beans" có nghĩa là vô tình hoặc sớm đưa ra thông tin được cho cần phải giữ bí mật.
“We were planning a surprise birthday party for Joyce this weekend.But this morning, Owen spilled
the beans and now it’s no longer a surprise.” 92. A bad apple
Hãy tưởng tượng một giỏ táo và có một quả bị thối bên trong. Thành ngữ tiếng anh này muốn nói đến người
tạo ra nhiều vấn đề tiêu cực có thể ảnh hưởng xấu đến những người khác trong nhóm.
“Instead of focusing on college, he spends his time hanging out with bad apples.” 93. Bread and butter
Bánh mì và bơ là một loại thực phẩm cơ bản mà nhiều người Châu Âu và Mỹ ăn. Vì vậy thành ngữ này đề
cập đến một công việc giúp bạn có thể trang trải được cho cuộc sống cơ bản như thực phẩm, nhà ở,... “Fishing is the
of the friendly people I met on the island last summer bread and butter .” 94. Buy a lemon
Thành ngữ tiếng anh này có nghĩa là bạn bỏ nhiều tiền để mua một cái gì đó nhưng không có nhiều giá trị.
“The car looked so new and shiny I had no way of knowing I was buying a lemon.” 95. A hard nut to crack
Đề cập đến những người khó tiếp xúc, làm quen hoặc đối đầu, đối phó.
“I tried to be friendly with her but I was told she’s a hard nut to crack.” 96. Have a sweet tooth
Bạn có thích ăn bánh kẹo và những đồ ăn có vị ngọt khác không? Nếu bạn thích ăn chúng thì có thể nói bạn có "have a sweet tooth"
“Yes, I definitely have a sweet tooth. I can never walk past a bakery and not stop to buy myself a slice of chocolate cake.”
Thành ngữ tiếng anh với giới từ 97. Up in the air
Khi chúng ta thực sự nghĩ về một cái gì đó "bay lên không trung", điều này có nghĩa những điều chúng ta
định làm là không chắc chắn. Một kế hoạch nhất định chưa chắc đã được thực hiện.
“Jen, have you set a date for the wedding yet?”
“Not exactly, things are up in the air and we’re not sure if our families can make it on the day we
wanted. Hopefully we’ll know soon and we’ll let you know as soon as possible.” Page 15 of 62 98. On the ball
Nếu bạn nhìn vào cụm từ này theo nghĩa đen, nó có nghĩa là đứng hoặc ngồi trên một quả bóng.
Hàm ý trong thành ngữ tiếng anh này là bạn rất nhanh hiểu được những điều nhất định hoặc phản ứng nhanh với một tình huống.
“Wow, you’ve already finished your assignments? They aren’t due until next week, you’re really on
the ball. I wish I could be more organized.” 99. Get over something
Nếu bạn nghĩ về nó, bạn hoàn toàn có thể "vượt qua một cái gì đó", ví dụ như cưỡi ngựa vượt qua hàng rào.
Nhưng hàm ý bên trong không chỉ đơn giản như vậy.
Hãy tưởng tượng bạn có một khoảng thời gian thực sự khó khăn hoặc khủng hoảng. Nhưng khi thời gian trôi
qua bạn đã thực sự vượt qua được điều đó, không còn lo lắng và để nó ảnh hưởng theo cách tiêu cực.
“How’s Paula? Has she gotten over the death of her dog yet?”
“I think so. She’s already talking about getting a new one.”
100. The best of both worlds
Thành ngữ này có nghĩa bạn có thể tận hưởng hai cơ hội khác nhau cùng một lúc.
“By working part-time and looking after her kids two days a week she managed to get the best of both worlds.”
Lần tới khi bạn xem một bộ phim hoặc chương trình truyền hình bằng tiếng anh, hãy mang theo một quyển
sổ ghi chú và viết ra bất kỳ biểu cảm tiếng anh nào lạ và hài hước mà bạn nghe thấy để có thể tra cứu chúng
sau này. Rất có thể chúng là những thành ngữ nổi tiếng đấy. PRACTICE PART 1
Question 1: It is parents' duty and responsibility to ______ hands to take care of their children and give them a happy home. A. give B. hold C. join D. shake
Question 2: She made a big about not having a window seat on the plane. A. complaint B. fuss C. excitement D. interest
Question 3: The poor child was in floods of
because his bicycle had been stolen. A. tears B. sorrow C. sadness D. upset Question 4: You should
more attention to what your teacher explains. A. make B. pay C. get D. set
Question 5: When you catch someone's
you do something to attract his attention so that you can talk to him. A. head B. hand C. eye D. ear
Question 6: After feeling off
for days, Tom finally went to see his doctor. A. food B. color C. fitness D. balance
Question 7. When he started that company, he really went It might have been a disaster. A. out on the limb B. on and off C. over the odds D. once too often
Question 8. We regret to tell you that the materials you ordered are . A. out of stock B. out of practice C. out of reach D. out of work
Question 9. My sister is a woman of age. A. marriage B. married C. marrying D. marriageable
Question 10. - I think the main problem in this area is the lack of a good bus service.
- You’re right. You've hit the on the head. A. nail B. wall C. lips D. hand
Question 11: Three ….subjecs in the GCSE examination at the end of this school year are Math, Literature and English. A. optional B. main C. core D. academic
Question 12: My mother doesn't
eye to eye with my father sometimes. A. see B. glance C. look D. agree
Question 13: Failing to submit the proposal on time was for Tom.
A. a real kick in the pants
B. an open and shut case C. a shot in the dark D. a nail in the coffin
Question 14: It is not always easy to make a good _ at the last minute. Page 16 of 62