Mùa đông của miền Bắc Đông Bắc Bắc Bộ
đặc điểm?
1. Mùa đông của miền Bắc Đông Bắc Bắc Bộ đặc điểm ?
Câu hỏi: Mùa đông của miền Bắc Đông Bắc Bắc Bộ đặc điểm o
sau đây?
A. đến sớm kết thúc muộn.
B. đến muộn kết thúc sớm.
C. đến muộn kết thúc muộn.
D. đến sớm kết thúc sớm.
Trả lời:
Vị trí địa của miền Bắc Đông Bắc Bắc Bộ, nằm phía Bắc, điểm đầu
tiên tiếp nhận gió mùa Đông Bắc. Điều này dẫn đến việc mùa đông đến sớm.
Đồng thời, địa hình của khu vực với các cánh cung lớn mở rộng về phía Bắc
Đông tạo ra một hành lang hút gió mùa Đông Bắc, ảnh hưởng u
mạnh mẽ, kéo dài mùa đông m cho nó kết thúc muộn. vậy, mùa đông
của miền này thường đến sớm kết thúc muộn. Do đó, đáp án chính xác
A.
2. thuyết về thiên nhiên phân a đa dạng
2.1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam
a. Phần lãnh thổ phía Bắc
- Địa giới: Bắt đầu từ dãy núi Bạch đi về phía Bắc.
- Tính chất tự nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm, chịu ảnh hưởng của
gió mùa với mùa đông thời tiết lạnh.
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 20 độ C.
+ Mùa đông kéo dài từ 2 đến 3 tháng với nhiệt độ thấp hơn 18 độ C (đặc
biệt vùng đồng bằng Bắc Bộ các vùng núi phía Bắc).
+ Phía Nam, sức mạnh của gió mùa Đông Bắc suy giảm dần, làm giảm số
tháng đông.
+ Biên độ nhiệt độ hàng năm lớn.
+ Thiên nhiên chia thành hai mùa: mùa đông (nhiều mây, lạnh, ít mưa, y
rụng lá) mùa hạ (nắng nóng, mưa nhiều, cây xanh tốt).
- Cảnh quan thiên nhiên đặc trưng: Rừng nhiệt đới gió mùa.
- Hệ sinh thái: Đa dạng loài nhiệt đới chiếm ưu thế, bên cạnh đó n cây cận
nhiệt, cây ôn đới thú lông dày; trong mùa đông thể trồng được rau ôn
đới.
b. Phần lãnh thổ phía Nam
- Địa giới: Bắt đầu từ dãy núi Bạch đi về phía Nam.
- Tính chất tự nhiên: Phản ánh sự đa dạng của khí hậu cận xích đạo với ảnh
hưởng của gió mùa.
- Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 25 đ C. Nhiệt độ cao suốt cả năm,
không tháng nào dưới 20 độ C.
+ Không mùa đông lạnh.
+ Biên độ nhiệt độ hàng năm nhỏ.
+ Chia thành hai mùa: mùa mưa mùa khô.
- Cảnh quan thiên nhiên đặc trưng:
+ Rừng cận xích đạo gió mùa.
+ Hệ sinh thái: Đa dạng loài y chịu nắng y rụng trong mùa khô.
Tây Nguyên rừng thưa nhiệt đới khô biểu hiện điển hình. Động vật đặc
trưng các loài thú lớn động vật sống đầm lầy.
2.2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây
Từ phía Đông sang phía Tây từ biển vào đất liền, đặc điểm của thiên nhiên
Việt Nam phân thành ba vùng rệt.
a. Vùng biển thềm lục địa
- Sự biến đổi về độ u chiều rộng của thềm lục địa mối liên kết mật
thiết với các khu vực đồng bằng đồi núi bên cạnh, thay đổi theo từng
phần biển.
+ Thềm lục địa phía Bắc Nam: Đặc điểm đáy nước sâu rộng, với
nhiều đảo ven bờ.
+ Thềm lục địa Trung Bộ: Thu hẹp tiếp giáp với vùng biển nước sâu.
- Thiên nhiên của ng biển Việt Nam đa dạng phong phú, biểu hiện
điển hình cho thiên nhiên của vùng biển nhiệt đới gió mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển
Sự biến đổi về thiên nhiên phản ánh mối liên hệ chặt chẽ với dãy đồi núi
phía Tây vùng biển phía Đông.
- Đồng bằng Bắc Bộ Nam Bộ: Phẳng lặng, bãi triều thấp, với thềm lục
địa mở rộng sâu, thiên nhiên phong phú xanh tươi, thay đổi theo
mùa.
- Đồng bằng ven biển Trung Bộ: Hẹp hòi với nhiều đồng bằng nhỏ bị cắt lìa,
bờ biển uốn cong kèm theo sự thu hẹp của thềm lục địa tiếp xúc với vùng
biển sâu; các dạng địa hình xen kẽ nhau, đầm lầy cồn cát phổ biến; mặc
thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kết cấu kém nhưng tiềm năng du lịch
phát triển kinh tế biển.
c. Vùng đồi núi
- Sự khác biệt giữa Đông Bắc Tây Bắc:
+ Vùng núi Đông Bắc: Mang nét cận nhiệt đới gió mùa.
+ Vùng núi Tây Bắc: Bao gồm cả vùng núi ôn đới phía Tây Bắc.
- Sự khác biệt giữa Đông Trường Sơn Tây Nguyên:
+ Đông Trường Sơn: Mưa nhiều vào mùa thu đông, còn mùa khô
nóng.
+ Tây Trường Sơn: Mưa chủ yếu vào cuối mùa hạ đầu mùa thu, còn mùa
khô.
2.3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
a. Đai nhiệt đới gió mùa
- miền Bắc, độ cao trung nh dưới 600 - 700m, còn miền Nam, độ cao
khoảng 900 - 1000m.
- Khí hậu nhiệt đới được thể hiện ràng:
+ Mùa hạ nóng: Nhiệt độ tháng cao hơn 25oC.
+ Độ ẩm biến đổi tùy theo vị trí.
- Đất đai:
+ Đất đồng bằng chiếm 24% diện ch, bao gồm đất phù sa, đất phèn, đất
mặn đất cát.
+ Đất vùng đồi núi thấp chiếm 60% diện tích, chủ yếu đất feralít.
- Sinh vật:
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm rộng thường xanh, với cấu trúc rừng
nhiều tầng đa dạng cây nhiệt đới xanh quanh năm, cùng với sự đa dạng
phong phú của động vật nhiệt đới.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa bao gồm rừng thường xanh, rừng
nửa rụng rừng thưa nhiệt đới khô.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- miền Bắc, độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, còn miền Nam, độ cao
từ 900 - 1000m đến 2600m.
- Khí hậu đây mát mẻ, không tháng nào nhiệt độ vượt quá 25oC, với
lượng mưa lớn hơn độ ẩm cao hơn.
+ Từ 600 - 700 đến 1600 - 1700m: Khí hậu mát mẻ, độ m cao, đất feralít
phong phú, với rừng cận nhiệt đới rộng kim, sự hiện diện của các
loài động vật cận nhiệt đới phương Bắc.
+ Trên 1600 - 1700m: Khí hậu trở nên lạnh hơn, đất phủ bởi lớp mùn, rừng
phát triển kém, sự đơn giản hóa trong cấu trúc loài. Cây ôn đới chim
di thuộc khu vực hệ Himalaya cũng bắt đầu xuất hiện.
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi
- Đai ôn đới này xuất hiện đ cao từ 2600m trở lên, chỉ thể tìm thấy
dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Khí hậu đây mang đặc điểm của ôn đới, với nhiệt độ thấp hơn 15oC,
nhiệt độ mùa đông thậm chí thể xuống dưới 5oC.
- Đất đây chủ yếu đất mùn.
- Thực vật của đai này thường loài ôn đới như đ quyên, lãnh sam, thiết
sam.
3. Bài tập vận dụng liên quan
CÂU 1:
Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ Nam Bộ
A. than đá, apatit
B. đá vôi, quặng sắt
C. dầu khí, bôxit
D. thiếc, đá vôi
CÂU 2:
Đặc điểm đúng với thiên nhiên miền Tây Bắc Bắc Trung Bộ
A. Miền duy nhất địa hình cao nước ta với đủ ba đai cao
B. Địa hình núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi vòng cung
C. Địa hình bờ biển đa dạng, nơi bằng phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo
D. mùa đông lạnh, đai cao nhiệt đới hạ thấp
CÂU 3:
Thiên tai nào thường xảy ra miền Tây Bắc Bắc Trung Bộ?
A. Hạn hán, bão lũ, trượt lở đất
B. Triều cường, bão sóng thần
C. Hạn hán, động đất, núi lửa
D. Sóng thần, bão lũ, trượt lở đất
CÂU 4:
Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu cận xích đạo của miền Nam
Trung Bộ Nam Bộ?
A. Nền nhiệt cao
B. Biên độ nhiệt năm nhỏ
C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 250C
D. Hai mùa mưa khô rệt
CÂU 5:
Nguyên nhân bản khiến vùng núi phía nam Tây Bắc mùa đông bớt
lạnh hơn so với vùng núi Đông Bắc
A. ảnh hưởng của gió Tín phong
B. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đến sớm hướng địa hình
C. áp thấp nóng phía tây từ Ấn Độ - Mianma lấn sang
D. độ cao địa hình hướng núi

Preview text:

Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm?
1. Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm gì?
Câu hỏi: Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc điểm nào sau đây?
A. đến sớm và kết thúc muộn.
B. đến muộn và kết thúc sớm.
C. đến muộn và kết thúc muộn.
D. đến sớm và kết thúc sớm. Trả lời:
Vị trí địa lý của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, nằm ở phía Bắc, là điểm đầu
tiên tiếp nhận gió mùa Đông Bắc. Điều này dẫn đến việc mùa đông đến sớm.
Đồng thời, địa hình của khu vực với các cánh cung lớn mở rộng về phía Bắc
và Đông tạo ra một hành lang hút gió mùa Đông Bắc, ảnh hưởng sâu và
mạnh mẽ, kéo dài mùa đông và làm cho nó kết thúc muộn. Vì vậy, mùa đông
của miền này thường đến sớm và kết thúc muộn. Do đó, đáp án chính xác là A.
2. Lý thuyết về thiên nhiên phân hóa đa dạng
2.1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam
a. Phần lãnh thổ phía Bắc
- Địa giới: Bắt đầu từ dãy núi Bạch Mã và đi về phía Bắc.
- Tính chất tự nhiên: Đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm, chịu ảnh hưởng của
gió mùa với mùa đông có thời tiết lạnh. - Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 20 độ C.
+ Mùa đông kéo dài từ 2 đến 3 tháng với nhiệt độ thấp hơn 18 độ C (đặc
biệt ở vùng đồng bằng Bắc Bộ và các vùng núi phía Bắc).
+ Phía Nam, sức mạnh của gió mùa Đông Bắc suy giảm dần, làm giảm số tháng đông.
+ Biên độ nhiệt độ hàng năm lớn.
+ Thiên nhiên chia thành hai mùa: mùa đông (nhiều mây, lạnh, ít mưa, cây
rụng lá) và mùa hạ (nắng nóng, mưa nhiều, cây xanh tốt).
- Cảnh quan thiên nhiên đặc trưng: Rừng nhiệt đới gió mùa.
- Hệ sinh thái: Đa dạng loài nhiệt đới chiếm ưu thế, bên cạnh đó còn cây cận
nhiệt, cây ôn đới và thú lông dày; trong mùa đông có thể trồng được rau ôn đới.
b. Phần lãnh thổ phía Nam
- Địa giới: Bắt đầu từ dãy núi Bạch Mã và đi về phía Nam.
- Tính chất tự nhiên: Phản ánh sự đa dạng của khí hậu cận xích đạo với ảnh hưởng của gió mùa. - Khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm trên 25 độ C. Nhiệt độ cao suốt cả năm,
không có tháng nào dưới 20 độ C.
+ Không có mùa đông lạnh.
+ Biên độ nhiệt độ hàng năm nhỏ.
+ Chia thành hai mùa: mùa mưa và mùa khô.
- Cảnh quan thiên nhiên đặc trưng:
+ Rừng cận xích đạo gió mùa.
+ Hệ sinh thái: Đa dạng loài cây chịu nắng và cây rụng lá trong mùa khô.
Tây Nguyên có rừng thưa nhiệt đới khô là biểu hiện điển hình. Động vật đặc
trưng là các loài thú lớn và động vật sống ở đầm lầy.
2.2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây
Từ phía Đông sang phía Tây và từ biển vào đất liền, đặc điểm của thiên nhiên
Việt Nam phân thành ba vùng rõ rệt.
a. Vùng biển và thềm lục địa
- Sự biến đổi về độ sâu và chiều rộng của thềm lục địa có mối liên kết mật
thiết với các khu vực đồng bằng và đồi núi ở bên cạnh, và thay đổi theo từng phần ở biển.
+ Thềm lục địa ở phía Bắc và Nam: Đặc điểm là đáy nước sâu và rộng, với nhiều đảo ven bờ.
+ Thềm lục địa ở Trung Bộ: Thu hẹp và tiếp giáp với vùng biển nước sâu.
- Thiên nhiên của vùng biển Việt Nam đa dạng và phong phú, là biểu hiện
điển hình cho thiên nhiên của vùng biển nhiệt đới gió mùa.
b. Vùng đồng bằng ven biển
Sự biến đổi về thiên nhiên phản ánh mối liên hệ chặt chẽ với dãy đồi núi ở
phía Tây và vùng biển ở phía Đông.
- Ở Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ: Phẳng lặng, bãi triều thấp, với thềm lục
địa mở rộng và sâu, có thiên nhiên phong phú và xanh tươi, thay đổi theo mùa.
- Ở Đồng bằng ven biển Trung Bộ: Hẹp hòi với nhiều đồng bằng nhỏ bị cắt lìa,
bờ biển uốn cong kèm theo sự thu hẹp của thềm lục địa và tiếp xúc với vùng
biển sâu; các dạng địa hình xen kẽ nhau, đầm lầy và cồn cát phổ biến; mặc
dù thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai có kết cấu kém nhưng có tiềm năng du lịch
và phát triển kinh tế biển. c. Vùng đồi núi
- Sự khác biệt giữa Đông Bắc và Tây Bắc:
+ Vùng núi Đông Bắc: Mang nét cận nhiệt đới gió mùa.
+ Vùng núi Tây Bắc: Bao gồm cả vùng núi ôn đới ở phía Tây Bắc.
- Sự khác biệt giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên:
+ Đông Trường Sơn: Mưa nhiều vào mùa thu và đông, còn mùa hè khô nóng.
+ Tây Trường Sơn: Mưa chủ yếu vào cuối mùa hạ và đầu mùa thu, còn mùa khô.
2.3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
a. Đai nhiệt đới gió mùa
- Ở miền Bắc, độ cao trung bình dưới 600 - 700m, còn ở miền Nam, độ cao khoảng 900 - 1000m.
- Khí hậu nhiệt đới được thể hiện rõ ràng:
+ Mùa hạ nóng: Nhiệt độ tháng cao hơn 25oC.
+ Độ ẩm biến đổi tùy theo vị trí. - Đất đai:
+ Đất đồng bằng chiếm 24% diện tích, bao gồm đất phù sa, đất phèn, đất mặn và đất cát.
+ Đất vùng đồi núi thấp chiếm 60% diện tích, chủ yếu là đất feralít. - Sinh vật:
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh, với cấu trúc rừng
nhiều tầng và đa dạng cây nhiệt đới xanh quanh năm, cùng với sự đa dạng
và phong phú của động vật nhiệt đới.
+ Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa bao gồm rừng thường xanh, rừng
nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô.
b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
- Ở miền Bắc, có độ cao từ 600 - 700m đến 2600m, còn ở miền Nam, độ cao từ 900 - 1000m đến 2600m.
- Khí hậu ở đây mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ vượt quá 25oC, với
lượng mưa lớn hơn và độ ẩm cao hơn.
+ Từ 600 - 700 đến 1600 - 1700m: Khí hậu mát mẻ, độ ẩm cao, đất feralít
phong phú, với rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, và sự hiện diện của các
loài động vật cận nhiệt đới phương Bắc.
+ Trên 1600 - 1700m: Khí hậu trở nên lạnh hơn, đất phủ bởi lớp mùn, rừng
phát triển kém, và có sự đơn giản hóa trong cấu trúc loài. Cây ôn đới và chim
di cư thuộc khu vực hệ Himalaya cũng bắt đầu xuất hiện.
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi
- Đai ôn đới này xuất hiện ở độ cao từ 2600m trở lên, và chỉ có thể tìm thấy ở dãy núi Hoàng Liên Sơn.
- Khí hậu ở đây mang đặc điểm của ôn đới, với nhiệt độ thấp hơn 15oC, và
nhiệt độ mùa đông thậm chí có thể xuống dưới 5oC.
- Đất ở đây chủ yếu là đất mùn.
- Thực vật của đai này thường là loài ôn đới như đỗ quyên, lãnh sam, và thiết sam.
3. Bài tập vận dụng liên quan CÂU 1:
Khoáng sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. than đá, apatit B. đá vôi, quặng sắt C. dầu khí, bôxit D. thiếc, đá vôi CÂU 2:
Đặc điểm đúng với thiên nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
A. Miền duy nhất có địa hình cao ở nước ta với đủ ba đai cao
B. Địa hình núi thấp chiếm ưu thế với các dãy núi vòng cung
C. Địa hình bờ biển đa dạng, nơi bằng phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo
D. Có mùa đông lạnh, đai cao nhiệt đới hạ thấp CÂU 3:
Thiên tai nào thường xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
A. Hạn hán, bão lũ, trượt lở đất
B. Triều cường, bão và sóng thần
C. Hạn hán, động đất, núi lửa
D. Sóng thần, bão lũ, trượt lở đất CÂU 4:
Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu cận xích đạo của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Nền nhiệt cao
B. Biên độ nhiệt năm nhỏ
C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 250C
D. Hai mùa mưa – khô rõ rệt CÂU 5:
Nguyên nhân cơ bản khiến vùng núi phía nam Tây Bắc và có mùa đông bớt
lạnh hơn so với vùng núi Đông Bắc là
A. ảnh hưởng của gió Tín phong
B. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam đến sớm và hướng địa hình
C. áp thấp nóng phía tây từ Ấn Độ - Mianma lấn sang
D. độ cao địa hình và hướng núi
Document Outline

  • Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc đi
    • 1. Mùa đông của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có đặc
    • 2. Lý thuyết về thiên nhiên phân hóa đa dạng
      • 2.1. Thiên nhiên phân hóa theo Bắc - Nam
      • 2.2. Thiên nhiên phân hoá theo Đông - Tây
      • 2.3. Thiên nhiên phân hoá theo độ cao
    • 3. Bài tập vận dụng liên quan