Mức phí, lệ phí, biểu phí công chứng cập nhật
mới nhất
1. Phí công chứng
Phí công chứng theo như quy định pháp luật phí những người khi thực
hiện các thủ tục về công chứng n hợp đồng, giao dịch, lưu trữ bản sao
phải trả cho n phòng công chứng. Cụ thể tại Điều 66 Luật ng chứng
2014 quy định về phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao
dịch, bản dịch, p lưu trữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.
Khi người yêu cầu ng chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu gi di chúc,
cấp bản sao văn bản công chứng thì phải nộp p công chứng. Mức thu, chế
độ thu, nộp, sử dụng quản phí công chứng được thực hiện theo quy
định pháp luật. Trường hợp đơn vị thu phí Văn phòng công chứng thì mức
thu p quy định đã bao gồm thuế gia trị gia tăng theo quy định của Luật thuế
giá trị gia tăng các n bản pháp luật liên quan.
2. Quy định về ng chứng giá trị pháp của các văn bản
công chứng
Công chứng việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công
chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự
bằng n bản. Tính hợp pháp, chính xác không trái đạo đức hội của
bản sao, bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hay từ
tiếng nước ngoài snag tiếng Việt theo như quy định của pháp luật phải
được công chứng hoặc nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Văn bản công chứng giá trị pháp lý kể từ ngày được công chứng viên
đóng dấu xác nhận tại các tổ chức hành nghề công chứng. Các giao dịch,
hợp đồng được công chứng hiệu lực thi hành với các bên liên quan;
Trường hợp bên nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia
hoàn toàn quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo hợp đồng, giao dịch nếu
đã thỏa thuận, nếu không thì sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng, giao dịch sau khi được công chứng sẽ giá trị chứng cứ, những
tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được ng chứng không phải
chứng minh trừ trường hợp tòa án tuyên bố hiệu. Ngoài ra, bản dịch
được công chứng sẽ giá trị như văn bản được dịch.
Như vậy, việc công chứng những hợp đồng, giao dịch hay các bản dịch sẽ
làm tăng giá trị, hiệu lực pháp của các văn bản đó, đồng thời sẽ dễ
dàng chứng minh được khi tranh chấp xảy ra.
3. Mức thu biểu phí, lệ phí công chứng mới nhất
Theo Thông 257/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng p công chứng; phí chứng thực, phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện hoạt động n phòng
công chứng;lệ phí cấp thẻ công chứng viên. Thông quy định rất cụ thể
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng p công chứng.
3.1. Lệ phí sao y bản chính
Quy định đối với biểu phí công chứng hiện nay về mức lệ phí công chứng sao
y bản chính được quy định tại Thông 257/2016/TT-BTC quy định mức thu
phí cấp bản sao văn bản công chứng 05 nghìn đồng/trang. Từ trang thứ ba
trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn
đồng/bản.
phí chứng thực bản sao từ bản chính sẽ được thu với mức 02 nghìn
đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai. Từ trang thứ ba tr lên thu
01 ngìn đồng nhưng mức thu tối đa sẽ không quá 200 ngìn đồng một bản.
Mức phí chứng thực ch trong giấy tờ, văn bản 10 nghìn đồng/ trường
hợp.
3.2. Mức thu phí công chứng theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
dịch
Thứ nhất, Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch như
sau:
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất thì mức thu sẽ tính trên giá tr quyền sử dụng
đất;
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất tài sản găn slieenf với đất bao gồm nhà ,
công trình xây dựng trên đất thì mức thi phí công chứng sẽ tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công
trình xây dựng trên đất;
- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, hay góp vốn bằng
tài sản khác t mức thi sẽ tính trên giá trị tài sản đó;
- Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản
mức thu phí công chứng tính trên giá trị của di sản;
- Khi công chứng hợp đồng vay tiền thì mức thu tính trên giá trị của khoản
vay;
- Công chứng các hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản; trường hợp
trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố taifsanr ghi giá trị khoản vay thì
tính trên giá trị khoản vay;
- Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh thì mức thu
tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
Thứ hai, tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu
phí công chứng sẽ khác nhau, cụ thể:
STT
Giá trị tài sản hoặc giá trị
hợp đồng, gia dịch
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Tài sản, hợp đồng, giao
dịch giá trị dưới 50 triệu
đồng
50 nghìn
2
Từ 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
100 nghìn
3
Từ 100 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
0,1% giá trị i sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4
Từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản haowcj giá trị hp đng, giao
dịch vượt quá 1 tỷ đồng
5
Từ 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hp đng, giao
dịch vượt quá 3 tỷ đồng
6
Từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hp đng, giao
dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7
Từ 10 tỷ đồng đến 100 tỷ
đồng
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hp đng, giao
dịch vượt quá 10 tỷ đồng
8
Trên 100 tỷ đồng
32,3 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá tr hp đng, giao
dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 70 triệu đng/ trưng
hợp)
Thứ ba, mức thu phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê
nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
STT
Giá trị tài sản hoặc giá tr
hợp đồng, giao dịch (Tổng số
tiền thuê)
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
Dưới 50 triệu đồng
40 nghìn đồng
2
Từ trên 50 triệu đồng đến 100
triệu đồng
80 nghìn đồng
3
Từ trên100 triệu đồng đến 1 tỷ
đồng
0,08% giá trị tài snar hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4
Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá tr hp đng,
giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng
5
Từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng
2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hp đng, giao
dịch vượt quá 3 tỷ đồng
6
Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ
đồng
3 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hp đng, giao
dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7
Từ trên 10 tỷ đồng
5 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hp đng, giao
dịch vượt quá 10 tỷ đồng (nhưng mức thu tối đa không t quá 8 triu
đồng/ trường hợp)
Thứ , mức thu phí với việc công chứng hợp đồng mua bán tìa sản đấu giá
tính trên giá trị tài snar n được:
- Giá trị tài sản dưới 5 triệu đồng t mức thu 90 nghìn đồng;
- Giá trị tài sản từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng thì mức thu phí công chứng
270 nghìn đồng;
- Giá trị tài sản từ 20 tỷ đồng trở lên thì sẽ mức thu 450 nghìn đồng.
Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản giá quy định
của quan nhà nước thẩm quyền thì giá trị sử dụng đất, giá trị tài sản
tính phí công chứng sẽ được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp
đồng, giao dịch đó. Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận
thấp hơn mức giá do quan nhà nước quy định thì mức giá thu phí công
chứng được tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản nh phí công chứng = Diện tích đất,
số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch x Giá đất, giá tài sản do
quan Nhà nước thẩm quyền quy định.
3.3. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị hợp đồng,
giao dịch
- ng chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mức
thu 40 nghìn đồng/trường hợp;
- Công chứng hợp đồng bảo lãnh mức thu 100 nghìn đồng/trường hợp;
- Công chứng hợp đồng ủy quyển thu 50 nghìn đồng/trường hợp;
- Công chứng giấy tờ ủy quyền mức thu 20 nghìn đồng;
- ng chứng việc sử đổi, bổ sung hợp đồng giao dịch, trường hợp sửa đổi,
bổ sung tăng gia strij tài sản hoặc giá trị hợp đồng thì mức thu tương ứng
40 nghìn đồng;
- Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch 25 nghìn đồng;
- Công chứng di chúc 50 nghìn đồng;
- Công chứng văn bản từ chối nhận di sản mức thu 20 nghìn đồng;
- Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác sẽ mức thu 40
nghìn đồng/trường hợp.
3.4. Mức thu phí nhận, lưu giữ di chúc
Mức thu phí nhận lưu trữ di chúc 100 nghìn đồng/ trường hợp.
3.5. Mức thu phí công chứng bản dịch
Mức thu phí công chứng bản dịch 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ
nhất. Trường hợp người u cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì t bản
dịch thứ hai trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, thứ hai.
Từ trang thứ ba trở lên sẽ thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu sẽ không
quá 200 nghìn đồng/bản.
Như vậy, người yêu cầu công chứng khi thực hiện các hợp đồng, giao dịch,
bản dịch, p lưu trữ di chúc, p cấp bản sao văn bản công chứng phải đóng
lệ phí công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành.

Preview text:

Mức phí, lệ phí, biểu phí công chứng cập nhật mới nhất 1. Phí công chứng
Phí công chứng theo như quy định pháp luật là phí mà những người khi thực
hiện các thủ tục về công chứng như hợp đồng, giao dịch, lưu trữ bản sao
phải trả cho văn phòng công chứng. Cụ thể tại Điều 66 Luật công chứng
2014 quy định về phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao
dịch, bản dịch, phí lưu trữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.
Khi người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc,
cấp bản sao văn bản công chứng thì phải nộp phí công chứng. Mức thu, chế
độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy
định pháp luật. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức
thu phí quy định đã bao gồm thuế gia trị gia tăng theo quy định của Luật thuế
giá trị gia tăng và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Quy định về công chứng và giá trị pháp lý của các văn bản công chứng
Công chứng là việc mà công chứng viên của một tổ chức hành nghề công
chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự
bằng văn bản. Tính hợp pháp, chính xác và không trái đạo đức xã hội của
bản sao, bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hay từ
tiếng nước ngoài snag tiếng Việt mà theo như quy định của pháp luật phải
được công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.
Văn bản công chứng có giá trị pháp lý kể từ ngày được công chứng viên
đóng dấu xác nhận tại các tổ chức hành nghề công chứng. Các giao dịch,
hợp đồng được công chứng có hiệu lực thi hành với các bên có liên quan;
Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia
hoàn toàn có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo hợp đồng, giao dịch nếu
đã có thỏa thuận, nếu không thì sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng, giao dịch sau khi được công chứng sẽ có giá trị chứng cứ, những
tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải
chứng minh trừ trường hợp tòa án tuyên bố là vô hiệu. Ngoài ra, bản dịch
được công chứng sẽ có giá trị như văn bản được dịch.
Như vậy, việc công chứng những hợp đồng, giao dịch hay các bản dịch sẽ
làm tăng giá trị, hiệu lực pháp lý của các văn bản đó, đồng thời sẽ dễ
dàng chứng minh được khi có tranh chấp xảy ra.
3. Mức thu biểu phí, lệ phí công chứng mới nhất
Theo Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực, phí thẩm định tiêu chuẩn, điều
kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng
công chứng;lệ phí cấp thẻ công chứng viên. Thông tư quy định rất cụ thể
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng.
3.1. Lệ phí sao y bản chính
Quy định đối với biểu phí công chứng hiện nay về mức lệ phí công chứng sao
y bản chính được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu
phí cấp bản sao văn bản công chứng là 05 nghìn đồng/trang. Từ trang thứ ba
trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
Và phí chứng thực bản sao từ bản chính sẽ được thu với mức 02 nghìn
đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai. Từ trang thứ ba trở lên thu
01 ngìn đồng nhưng mức thu tối đa sẽ không quá 200 ngìn đồng một bản.
Mức phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là 10 nghìn đồng/ trường hợp.
3.2. Mức thu phí công chứng theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
Thứ nhất,
Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch như sau:
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất thì mức thu sẽ tính trên giá trị quyền sử dụng đất;
- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp
vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản găn slieenf với đất bao gồm nhà ở,
công trình xây dựng trên đất thì mức thi phí công chứng sẽ tính trên tổng giá
trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công
trình xây dựng trên đất;
- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, hay góp vốn bằng
tài sản khác thì mức thi sẽ tính trên giá trị tài sản đó;
- Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản
mức thu phí công chứng tính trên giá trị của di sản;
- Khi công chứng hợp đồng vay tiền thì mức thu tính trên giá trị của khoản vay;
- Công chứng các hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản; trường hợp
trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố taifsanr có ghi giá trị khoản vay thì
tính trên giá trị khoản vay;
- Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh thì mức thu
tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
Thứ hai, tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu
phí công chứng sẽ khác nhau, cụ thể:
STT Giá trị tài sản hoặc giá trị Mức thu
hợp đồng, gia dịch
(đồng/trường hợp)
Tài sản, hợp đồng, giao
1 dịch có giá trị dưới 50 triệu 50 nghìn đồng
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100 nghìn
3 Từ 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản haowcj giá trị hợp đồng, giao
dịch vượt quá 1 tỷ đồng
5 Từ 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
dịch vượt quá 3 tỷ đồng
6 Từ 5 tỷ đồng đến 10 tỷ 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao đồng
dịch vượt quá 5 tỷ đồng
7 Từ 10 tỷ đồng đến 100 tỷ 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao đồng
dịch vượt quá 10 tỷ đồng
32,3 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
8 Trên 100 tỷ đồng
dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 70 triệu đồng/ trường hợp)
Thứ ba, mức thu phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê
nhà ở; thuê, thuê lại tài sản:
Giá trị tài sản hoặc giá trị
STT hợp đồng, giao dịch (Tổng số Mức thu tiền thuê)
(đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 40 nghìn đồng
2 Từ trên 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80 nghìn đồng
3 Từ trên100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng
0,08% giá trị tài snar hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 1 tỷ đồng đến 3 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng,
giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng
5 Từ trên 3 tỷ đồng đến 5 tỷ đồng 2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
dịch vượt quá 3 tỷ đồng
6 Từ trên 5 tỷ đồng đến 10 tỷ 3 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao đồng
dịch vượt quá 5 tỷ đồng
5 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao
7 Từ trên 10 tỷ đồng
dịch vượt quá 10 tỷ đồng (nhưng mức thu tối đa không vượt quá 8 triệu đồng/ trường hợp)
Thứ tư, mức thu phí với việc công chứng hợp đồng mua bán tìa sản đấu giá
tính trên giá trị tài snar bán được:
- Giá trị tài sản dưới 5 triệu đồng thì mức thu là 90 nghìn đồng;
- Giá trị tài sản từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng thì mức thu phí công chứng là 270 nghìn đồng;
- Giá trị tài sản từ 20 tỷ đồng trở lên thì sẽ có mức thu là 450 nghìn đồng.
Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị sử dụng đất, giá trị tài sản
tính phí công chứng sẽ được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp
đồng, giao dịch đó. Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận mà
thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước quy định thì mức giá thu phí công
chứng được tính như sau:
Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất,
số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch x Giá đất, giá tài sản do cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.
3.3. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị hợp đồng, giao dịch
- Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp có mức
thu là 40 nghìn đồng/trường hợp;
- Công chứng hợp đồng bảo lãnh có mức thu là 100 nghìn đồng/trường hợp;
- Công chứng hợp đồng ủy quyển thu 50 nghìn đồng/trường hợp;
- Công chứng giấy tờ ủy quyền có mức thu 20 nghìn đồng;
- Công chứng việc sử đổi, bổ sung hợp đồng giao dịch, trường hợp sửa đổi,
bổ sung tăng gia strij tài sản hoặc giá trị hợp đồng thì mức thu tương ứng là 40 nghìn đồng;
- Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch là 25 nghìn đồng;
- Công chứng di chúc là 50 nghìn đồng;
- Công chứng văn bản từ chối nhận di sản có mức thu là 20 nghìn đồng;
- Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác sẽ có mức thu là 40
nghìn đồng/trường hợp.
3.4. Mức thu phí nhận, lưu giữ di chúc
Mức thu phí nhận lưu trữ di chúc là 100 nghìn đồng/ trường hợp.
3.5. Mức thu phí công chứng bản dịch
Mức thu phí công chứng bản dịch là 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ
nhất. Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản
dịch thứ hai trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, thứ hai.
Từ trang thứ ba trở lên sẽ thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu sẽ không quá 200 nghìn đồng/bản.
Như vậy, người yêu cầu công chứng khi thực hiện các hợp đồng, giao dịch,
bản dịch, phí lưu trữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng phải đóng
lệ phí công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Document Outline

  • Mức phí, lệ phí, biểu phí công chứng cập nhật mới
    • 1. Phí công chứng
    • 2. Quy định về công chứng và giá trị pháp lý của c
    • 3. Mức thu biểu phí, lệ phí công chứng mới nhất
      • 3.1. Lệ phí sao y bản chính
      • 3.2. Mức thu phí công chứng theo giá trị tài sản h
      • 3.3. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch kh
      • 3.4. Mức thu phí nhận, lưu giữ di chúc
      • 3.5. Mức thu phí công chứng bản dịch