Nách và đám rối thần kinh cánh tay - Môn Giải phẫu | Đại học Y dược Cần Thơ

Đại học Y dược Cần Thơ với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp các bạn định hướng và học tập dễ dàng hơn. Mời bạn đọc đón xem. Chúc bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kì thi sắp tới.­­­

TÓM TẮT LÝ THUYẾT GIẢI PHẪU 1 – NÁCH
Uploaded by Nguyễn Thành Danh – Cần Thơ – Studocu
NÁCH ĐÁM RỐI THẦN KINH
CÁNH TAY
1. CÁC THÀNH TRONG HỐ NÁCH
1.1. Thành ngoài
Tên thành phần Nguyên ủy Bám tận Động tác Thần kinh Ghi chú
Cơ delta
- Mép dưới bờ
sau gai vai
- Bờ ngoài mỏm
cùng vai
- 1/3 ngoài bờ
trước thân xương
đòn
- Lồi củ delta
xương cánh tay
- Dạng cánh tay
- Xoay ngoài,
xoay trong cánh
tay
- Nách
Cơ quạ cánh tay
- Mỏm quạ - Chỗ nối 1/3
trên và 1/3 giữa,
mặt trong thân
xương cánh tay
- Khép cánh tay
- Xoay trong
cánh tay
- Tùy
hành
động
mạch
nách
Cơ nhị đầu cánh
tay
- Củ trên ổ chảo
(đầu dài)
- Mỏm quạ (đầu
ngắn)
- Lồi củ quay
- Trẽ cân cơ nhị
đầu cánh tay
- Gấp khuỷu tay - Tùy
hành
động
mạch
cánh tay
Xương cánh tay
1.2. Thành trong
Tên thành phần Nguyên ủy Bám tận Động tác Thần kinh Ghi chú
4 xương sườn đầu
tiên
Các cơ gian sườn
đầu tiên
Cơ răng trước
- Mặt ngoài 10
xương sườn đầu
tiên
- Bờ sống (trong)
xương vai
- Giữ xương vai
áp vào lồng ngực
- Đưa xương vai
ra ngoài và ra
trước
- Nâng xương
sườn lên
- Thần kinh ngực
dài
Uploaded by Nguyến Thành Danh – Cần Thơ – Studocu
1.3. Thành trước
Tên thành phần Lớp Nguyên ủy Bám tận Động tác Thần kinh Ghi chú
Cơ ngực lớn Nông - Phần đòn: 2/3
trong bờ trước thân
xương đòn
- Phần ức sườn:
mặt trước xương
ức, 6 sụn sườn đầu
tiên, xương sườn
5,6
- Phần bụng: bao
cơ thẳng bụng
(theo hình chữ C)
Mào củ lớn
(theo đường
chữ U)
- Khép cánh
tay
- Xoay trong
cánh tay
- Nâng lồng
ngực và toàn
thân lên
Các nhánh
ngực xuất
phát từ đám
rối thần kinh
cánh tay, nối
với nhau
thành quai
ngực vòng
phía trước
động mạch
nách
Cơ ngực bé Sâu Xương sườn 3, 4, 5 Mỏm quạ
- Hạ xương
vai
- Nâng xương
sườn
Nhánh ngực
trong
Cơ dưới đòn Sụn và xương sườn
1
Rãnh dưới đòn
- Hạ xương
đòn
- Nâng xương
sườn 1
- Đưa vai
ra trước và
xuống
dưới
Nhánh từ bó
ngoài đám rối
thần kinh cánh
tay
Cơ quạ cánh tay Mỏm quạ Chỗ nối ½ trên
và ½ giữa thân
xương cánh
tay
Khép cánh
tay
Cơ bì - Cơ
thủng
- Tùy
hành động
mạch
nách
Uploaded by Nguyến Thành Danh – Cần Thơ – Studocu
1.4. Thành sau
Tên thành phần Nguyên ủy Bám tận Động tác Thần kinh
Cơ dưới vai Hố dưới vai Củ bé xương cánh
tay
Xoay trong cánh
tay
Cơ trên gai Hố trên gai Mào củ lớn
Dạng cánh tay và
xoay ngoài cánh
tay
Cơ dưới gai Hố dưới gai Mào củ lớn
Cơ tròn lớn
½ dưới mặt sau
bờ ngoài xương
vai
Mào củ bé
(mép trong rãnh
gian củ)
Khép cánh tay
Nâng xương vai
Cơ tròn bé
½ trên mặt sau
bờ ngoài xương
vai
Mào củ lớn Khép, xoay ngoài
cánh tay
Cơ lưng rộng Phần dưới cột
sống
Đáy rãnh gian củ Kéo cánh tay vào
trong và ra sau
Đầu dài cơ tam
đầu cánh tay
Củ dưới ổ chảo Duỗi cẳng tay
2. HỆ THỐNG MẠC CỦA HỐ NÁCH
- Mạc ngực: phía trên bám vào xương đòn, 2 trước vào sau bọc ngực lớn, bờ dưới
này
nhập lại
mạc nông.
- Mạc đòn ngực: phía trên bám vào xương đòn, tách thành 2 lá bọc lấy dưới đòn rồi bọc
ngực bé, bờ
dưới cơ này 2 lá mc nhập lại. trước →
dây treo nách, lá sau →
mạc
sâu.
3. ĐÁM RỐI THẦN KINH CÁNH TAY
3.1. Sự phân lập các thân
-
Nhánh trước C4, C5, C6
thân trên
-
Nhánh trước C7
thân giữa
-
Nhánh trước C8+D1
thân dưới
3.2. Sự phân lập các
-
Nhánh trước thân trên + giữa
bó ngoài
-
Nhánh trước thân dưới
bó trong
-
Nhánh sau thân trên + giữa + dưới
sau
3.3. Sự phân chia các nhánh tận
- Bó ngoài: thần kinh cơ bì, rễ ngoài thần kinh
giữa.
Uploaded by Nguyến Thành Danh – Cần Thơ – Studocu
- Bó trong: rễ trong thần kinh giữa, thần kinh trụ, thần kinh bì cánh tay trong, thần kinh bì cẳng
tay trong.
- Bó sau chia: thần kinh nách, thần kinh quay.
3.4. Sự phân chia các nhánh bên
- Từ nhánh trước của thần kinh gai: thần kinh ngực dài, thần kinh vai sau
- Từ các thân: thần kinh trên vai, thần kinh cơ dưới đòn
- Từ các bó: thần kinh ngực ngoài, ngực trong, các thần kinh dưới vai.
4. LỖ TỨ GIÁC, L TAM GIÁC VAI-TAM ĐẦU, LỖ TAM GIÁC CÁNH TAY-
TAM ĐẦU
4.1. Lỗ cơ tròn tam giác
- Đầu dài cơ tam đầu, được tách thành lỗ tam giác vai tam đầu và lỗ tứ giác
4.2. Lỗ tam giác cánh tay tam đầu
- Động mạch cánh tay sâu
- Thần kinh quay
4.3. Lỗ tam giác vai-tam đầu
- Động mạch mũ vai (thuộc động mạch dưới vai của động mạch nách)
4.4. Lỗ tứ giác
- Động mạch mũ cánh tay sau
- Thần kinh nách
Uploaded by Nguyến Thành Danh – Cần Thơ – Studocu
5. ĐỘNG MẠCH NÁCH
5.1. Động mạch nách
- Nguyên ủy: đổi tên từ động mạch dưới đòn ở ½ giữa bờ sau thân xương đòn.
-
Tận cùng ở bờ dưới cơ ngực lớn
đổi tên thành động mạch cánh tay.
-
Hướng đi: theo 1 đường nối từ điểm giữa xương đòn đến nếp gếp khuỷu (khi dạng cánh tay
90 hợp với thân mình).
5.2. Các nhánh bên của động mạch nách
Có 6 nhánh chính
- Động mạch ngực trên
- Động mạch cùng vai-ngực: 4 nhánh
+ Nhánh cùng vai
+ Nhánh delta
+ Nhánh đòn
+ Nhánh ngực
- Động mạch ngực ngoài
- Động mạch dưới vai: 2 nhánh
+ Động mạch ngực-lưng
+ Động mạch vai
- Động mạch mũ cánh tay trước
- Động mạch mũ cánh tay sau
5.3. Các vòng nối của động
mạch nách
- Vòng nối quanh ngực:
+ Động mạch nách: động mạch ngực ngoài, động mạch cùng vai-ngực
+ Động mạch dưới đòn: động mạch ngực trong, động mạch gian sườn trên
- Vòng nối quanh vai:
+ Động mạch dưới vai: động mạch mũ vai
+ Động mạch dưới đòn: động mạch vai trên (thân động mạch giáp cổ), động mạch vai sau
- Vòng nối với động mạch cánh tay:
+ Động mạch nách: động mạch mũ cánh tay trước, động mạch mũ cánh tay sau
+ Động mạch cánh tay: động mạch cánh tay sâu
- Hai vòng nối trên (Vòng nối quanh ngực và quanh vai) không nối tiếp với vòng nối dưới (Vòng
nối động mạch cánh tay) nên thắt ở vị trí giữa 2 vòng nối trên và 2 vòng nối dưới (giữa động mạch
dưới vai và động mạch mũ cánh tay trước) gây nguy hiểm
Uploaded by Nguyến Thành Danh – Cần Thơ – Studocu
6. LIÊN QUAN CÁC THÀNH PHẦN TRONG HỐ NÁCH
Cơ ngực bé chia động mạch nách thành 3 phần
- Phần trên ngực bé: các ĐRTK cánh tay vây quanh động mạch, các dây TK nằm phía ngoài
động mạch, khi 3 thân hợp thành 3 bó
- Phần sau cơ ngực bé: các bó ĐRTK phân nhánh vây quanh động mạch
- Phần dưới ngực bé: chỉ còn thần kinh giữa đi phía trước ngoài của động mạch để xuống cánh
tay
Ngoài ra:
- Thần kinh cơ bì nằm ngoài động mạch nách, xuyên qua cơ quạ cánh tay
- Thần kinh giữa chạy trước rồi ra phía trước ngoài động nách
- Thần kinh trụ nằm giữa động mạch và tĩnh mạch nách (và cả động mạch, tĩnh mạch cánh tay)
- Thần kinh bì cẳng tay trong và bì cánh tay trong chạy trong động mạch (trong đó thần kinh bì cẳng
tay trong chạy trong ống cánh tay để được bảo vệ đến khi đến được vùng cẳng tay)
- Thần kinh quay chạy sau động mạch nách
-
Thần kinh nách thoát ly nhanh khỏi động mạch qua lỗ tứ giác.
- Tĩnh mạch nách luôn chạy trong động mạch, tĩnh mạch nách nhận máu từ 2 tĩnh mạch nông là tĩnh
mạch đầu (phía ngoài) và tĩnh mạch nền (phía trong), cùng với các tĩnh mạch đi kèm theo động mạch.
Các mốc tìm động mạch nách: quai ngực và thần kinh giữa
Uploaded by Nguyến Thành Danh – Cần Thơ – Studocu
| 1/7

Preview text:

TÓM TẮT LÝ THUYẾT GIẢI PHẪU 1 – NÁCH
Uploaded by Nguyễn Thành Danh – Cần Thơ – Studocu
NÁCH VÀ ĐÁM RỐI THẦN KINH CÁNH TAY
1. CÁC THÀNH TRONG HỐ NÁCH
1.1. Thành ngoài Tên thành phần Nguyên ủy Bám tận Động tác Thần kinh Ghi chú Cơ delta - Mép dưới bờ - Lồi củ delta - Dạng cánh tay - Nách sau gai vai xương cánh tay - Xoay ngoài, - Bờ ngoài mỏm xoay trong cánh cùng vai tay - 1/3 ngoài bờ trước thân xương đòn Cơ quạ cánh tay - Mỏm quạ - Chỗ nối 1/3 - Khép cánh tay - Tùy trên và 1/3 giữa, - Xoay trong hành mặt trong thân cánh tay động xương cánh tay mạch nách Cơ nhị đầu cánh - Củ trên ổ chảo - Lồi củ quay - Gấp khuỷu tay - Tùy tay (đầu dài) - Trẽ cân cơ nhị hành - Mỏm quạ (đầu đầu cánh tay động ngắn) mạch cánh tay Xương cánh tay
1.2. Thành trong Tên thành phần Nguyên ủy Bám tận Động tác Thần kinh Ghi chú 4 xương sườn đầu tiên Các cơ gian sườn đầu tiên Cơ răng trước - Mặt ngoài 10
- Bờ sống (trong) - Giữ xương vai - Thần kinh ngực xương sườn đầu xương vai áp vào lồng ngực dài tiên - Đưa xương vai ra ngoài và ra trước - Nâng xương sườn lên
Uploaded by Nguyến Thành Danh – Cần Thơ – Studocu
1.3. Thành trước Tên thành phần Lớp Nguyên ủy Bám tận Động tác Thần kinh Ghi chú Cơ ngực lớn Nông - Phần đòn: 2/3 Mào củ lớn - Khép cánh Các nhánh
trong bờ trước thân (theo đường tay ngực xuất xương đòn chữ U) - Xoay trong phát từ đám - Phần ức sườn: cánh tay rối thần kinh mặt trước xương - Nâng lồng cánh tay, nối ức, 6 sụn sườn đầu ngực và toàn với nhau tiên, xương sườn thân lên thành quai 5,6 ngực vòng - Phần bụng: bao phía trước cơ thẳng bụng động mạch (theo hình chữ C) nách Cơ ngực bé Sâu
Xương sườn 3, 4, 5 Mỏm quạ - Hạ xương Nhánh ngực vai trong - Nâng xương sườn Cơ dưới đòn
Sụn và xương sườn Rãnh dưới đòn - Hạ xương Nhánh từ bó 1 đòn ngoài đám rối - Nâng xương thần kinh cánh sườn 1 tay - Đưa vai ra trước và xuống dưới Cơ quạ cánh tay Mỏm quạ
Chỗ nối ½ trên Khép cánh Cơ bì - Cơ và ½ giữa thân tay thủng xương cánh - Tùy tay hành động mạch nách
Uploaded by Nguyến Thành Danh – Cần Thơ – Studocu 1.4. Thành sau Tên thành phần Nguyên ủy Bám tận Động tác Thần kinh Cơ dưới vai Hố dưới vai Củ bé xương cánh Xoay trong cánh tay tay Cơ trên gai Hố trên gai Mào củ lớn Dạng cánh tay và Cơ dưới gai Hố dưới gai Mào củ lớn xoay ngoài cánh tay Cơ tròn lớn ½ dưới mặt sau Mào củ bé Khép cánh tay
bờ ngoài xương (mép trong rãnh Nâng xương vai vai gian củ) Cơ tròn bé ½ trên mặt sau Mào củ lớn Khép, xoay ngoài bờ ngoài xương cánh tay vai Cơ lưng rộng Phần dưới cột Đáy rãnh gian củ Kéo cánh tay vào sống trong và ra sau Đầu dài cơ tam Củ dưới ổ chảo Duỗi cẳng tay đầu cánh tay
2. HỆ THỐNG MẠC CỦA HỐ NÁCH
- Mạc ngực: phía trên bám vào xương đòn, 2 lá trước vào sau bọc cơ ngực lớn, ở bờ dưới cơ này nhập lại mạc nông.
- Mạc đòn ngực: phía trên bám vào xương đòn, tách thành 2 lá bọc lấy cơ dưới đòn rồi bọc cơ
ngực bé, ở bờ dưới cơ này 2 lá mạc nhập lại. Lá trước → dây treo nách, lá sau → mạc sâu.
3. ĐÁM RỐI THẦN KINH CÁNH TAY
3.1. Sự phân lập các thân
- Nhánh trước C4, C5, C6 → thân trên
- Nhánh trước C7 → thân giữa
- Nhánh trước C8+D1 → thân dưới
3.2. Sự phân lập các
- Nhánh trước thân trên + giữa → bó ngoài
- Nhánh trước thân dưới → bó trong
- Nhánh sau thân trên + giữa + dưới → bó sau
3.3. Sự phân chia các nhánh tận
- Bó ngoài: thần kinh cơ bì, rễ ngoài thần kinh giữa.
Uploaded by Nguyến Thành Danh – Cần Thơ – Studocu
- Bó trong: rễ trong thần kinh giữa, thần kinh trụ, thần kinh bì cánh tay trong, thần kinh bì cẳng tay trong.
- Bó sau chia: thần kinh nách, thần kinh quay.
3.4. Sự phân chia các nhánh bên
- Từ nhánh trước của thần kinh gai: thần kinh ngực dài, thần kinh vai sau
- Từ các thân: thần kinh trên vai, thần kinh cơ dưới đòn
- Từ các bó: thần kinh ngực ngoài, ngực trong, các thần kinh dưới vai.
4. LỖ TỨ GIÁC, L Ỗ TAM GI ÁC VAI- TAM Đ ẦU, LỖ TA M GIÁC C ÁNH TAY - TAM ĐẦU
4.1. Lỗ tam giác cơ tròn
- Đầu dài cơ tam đầu, được tách thành lỗ tam giác vai tam đầu và lỗ tứ giác
4.2. Lỗ tam giác cánh tay tam đầu
- Động mạch cánh tay sâu - Thần kinh quay
4.3. Lỗ tam giác vai-tam đầu
- Động mạch mũ vai (thuộc động mạch dưới vai của động mạch nách)
4.4. Lỗ tứ giác
- Động mạch mũ cánh tay sau - Thần kinh nách
Uploaded by Nguyến Thành Danh – Cần Thơ – Studocu
5. ĐỘNG MẠCH NÁCH
5.1. Động mạch nách
- Nguyên ủy: đổi tên từ động mạch dưới đòn ở ½ giữa bờ sau thân xương đòn.
- Tận cùng ở bờ dưới cơ ngực lớn → đổi tên thành động mạch cánh tay.
- Hướng đi: theo 1 đường nối từ điểm giữa xương đòn đến nếp gếp khuỷu (khi dạng cánh tay 90 hợp với thân mình).
5.2. Các nhánh bên của động mạch nách Có 6 nhánh chính - Động mạch ngực trên
- Động mạch cùng vai-ngực: 4 nhánh + Nhánh cùng vai + Nhánh delta + Nhánh đòn + Nhánh ngực - Động mạch ngực ngoài
- Động mạch dưới vai: 2 nhánh + Động mạch ngực-lưng + Động mạch mũ vai
- Động mạch mũ cánh tay trước
- Động mạch mũ cánh tay sau
5.3. Các vòng nối của động mạch ná ch - Vòng nối quanh ngực:
+ Động mạch nách: động mạch ngực ngoài, động mạch cùng vai-ngực
+ Động mạch dưới đòn: động mạch ngực trong, động mạch gian sườn trên - Vòng nối quanh vai:
+ Động mạch dưới vai: động mạch mũ vai
+ Động mạch dưới đòn: động mạch vai trên (thân động mạch giáp cổ), động mạch vai sau
- Vòng nối với động mạch cánh tay:
+ Động mạch nách: động mạch mũ cánh tay trước, động mạch mũ cánh tay sau
+ Động mạch cánh tay: động mạch cánh tay sâu
- Hai vòng nối trên (Vòng nối quanh ngực và quanh vai) không nối tiếp với vòng nối dưới (Vòng
nối động mạch cánh tay) nên thắt ở vị trí giữa 2 vòng nối trên và 2 vòng nối dưới (giữa động mạch
dưới vai và động mạch mũ cánh tay trước) gây nguy hiểm
Uploaded by Nguyến Thành Danh – Cần Thơ – Studocu
6. LIÊN QUAN CÁC THÀNH PHẦN TRONG HỐ NÁCH
Cơ ngực bé chia động mạch nách thành 3 phần
- Phần trên cơ ngực bé: các bó ĐRTK cánh tay vây quanh động mạch, các dây TK nằm phía ngoài
động mạch, khi 3 thân hợp thành 3 bó
- Phần sau cơ ngực bé: các bó ĐRTK phân nhánh vây quanh động mạch
- Phần dưới cơ ngực bé: chỉ còn thần kinh giữa đi phía trước ngoài của động mạch để xuống cánh tay Ngoài ra:
- Thần kinh cơ bì nằm ngoài động mạch nách, xuyên qua cơ quạ cánh tay
- Thần kinh giữa chạy trước rồi ra phía trước ngoài động nách
- Thần kinh trụ nằm giữa động mạch và tĩnh mạch nách (và cả động mạch, tĩnh mạch cánh tay)
- Thần kinh bì cẳng tay trong và bì cánh tay trong chạy trong động mạch (trong đó thần kinh bì cẳng
tay trong chạy trong ống cánh tay để được bảo vệ đến khi đến được vùng cẳng tay)
- Thần kinh quay chạy sau động mạch nách
- Thần kinh nách thoát ly nhanh khỏi động mạch qua lỗ tứ giác.
- Tĩnh mạch nách luôn chạy trong động mạch, tĩnh mạch nách nhận máu từ 2 tĩnh mạch nông là tĩnh
mạch đầu (phía ngoài) và tĩnh mạch nền (phía trong), cùng với các tĩnh mạch đi kèm theo động mạch.
Các mốc tìm động mạch nách: quai ngực và thần kinh giữa
Uploaded by Nguyến Thành Danh – Cần Thơ – Studocu