Nắm được tiểu từ - Hàn Quốc Học | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Nắm được tiểu từ - Hàn Quốc Học | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
2 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Nắm được tiểu từ - Hàn Quốc Học | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Nắm được tiểu từ - Hàn Quốc Học | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

57 29 lượt tải Tải xuống
TIỂU TỪ
/VS /Đứng sau DANH TỪ => CHỦ NGỮ
/ /
• Nhấn mạnh VỊ NGỮ
저는 학생이에요 Tôi là HỌC SINH
직업이 뭐예요 저는 학생이에요?
• Nhấn mạnh CHỦ NGỮ
제가 학생이에요 TÔI thì là học sinh
누가 학생이에요 제가 학생이에요?
• Trong trường hợp SỞ HỮU (không dùng)
• Danh từ chỉ vật sở hữu không +/
(SAI) (Tôi có tiền)저는 돈은 있어요
• Trong tường hợp SỞ HỮU
• Danh từ chỉ vật sở hữu +/
(ĐÚNG) 저는 돈이 있어요
(Tôi có tiền)
• Trong trường hợp PhỦ ĐỊNH (không dùng)
• Danh từ không đi với + / 아닙니다/아니에
베트남 사람은 아닙니다 (SAI)
• Trong tường hợp PhỦ ĐỊNH
• Danh từ + /가 아닙니다/아니에요
- 베트남 사람이 아닙니다 (ĐÚNG)
Tôi không phải người Việt Nam
• Trong trường hợp đối chiếu, so sánh
với đối tượng khác hoặc liệt kê hành
động
1. . , 씨는 밥을 먹어요 그리고 씨는 학교
가요
Nam thì ăn cơm. Rồi Nam đi học
2. . 씨는 좋아요 씨는 좋아요
Nam thì tốt. Nhưng Hoa thì không tốt
> Nếu đơn thuần chỉ ghi 씨는 학교에 가요
mà không có vế câu khác thì sẽ có cảm giác
hụt hẫng. Mặc dù không sai về mặt ngữ
nghĩa.
• Một câu đơn cung cấp thông tin bình
thường. Không nhất thiết phải có sự đối
chiếu, so sánh, liệt kê.
1. 남 씨가 학교에 가요
Nam đi đến trường
2. .남 씨가 좋아요
Nam tốt
Nếu đơn thuần chỉ ghi 남 씨가 학교에 가요
mà không có vế câu khác thì cũng hoàn toàn
bình thường.
3. .오늘은 날씨가 좋아요
Hôm nay thời tiết tốt
Chỉ là một câu cung cấp thông tin bình thường
3. . 오늘 날씨는 좋아요
Người nghe, người đọc sẽ thắc mắc, thời
tiết tốt còn điều khác thì sao. Người nói
đang định nói gì nữa?
오늘 날씨는 좋아요 그런데 기분이 좋아 .
.
Hôm nay thời tiết tốt. Nhưng mà tâm trạng
tôi không tốt.
• Câu có cảm xúc hơn (thường dùng
trong văn thơ)
꽃은 피었어요
Hoa nở rồi (Sau thời gian dài thời tiết khắc
nghiệt.v.v...)
• Câu miêu tả, thông báo thông thường
꽃이 피었어요
Hoa nở rồi. (Chỉ thấy bông hoa và nói vậy thôi)
CHÚ Ý :
1. thường làm chủ ngữ thứ nhất trong câu, thường làm chủ ngữ thứ hai trong / /
câu và là chủ ngữ củ động từ, tính từ trong câu.
2. thường đứng sau chủ ngữ khi xuất hiện đầu tiên trong đoạn văn, từ những câu /
thứ hai trở đi chủ ngữ đó thường đi với / .
/ : Đứng sau N ( N là TÂN NGỮ)
에서 vs : Gắn sau N (N là ĐỊA ĐIỂM, NƠI
CHỐN)
에서
Không có V hành đ ng
Ví d : 저는 학교에 있다 ( Tôi tr ng) ườ
S + N (đ a đi m) 에 있다 없다/
Có hành động diễn ra
Ví dụ: (Tôi đá bóng 학교에서 축구를 합니다
ở trường)
S + N (đ a đi m) 에서 + Đ ng t hành đ ng
| 1/2

Preview text:

TIỂU TỪ  은/는 이
VS /가 – Đứng sau DANH TỪ => CHỦ NGỮ 은/는 이/가
• Nhấn mạnh VỊ NGỮ
• Nhấn mạnh CHỦ NGỮ
저는 학생이에요 Tôi là HỌC SINH
제가 학생이에요 TÔI thì là học sinh
직업이 뭐예요? 저는 학생이에요
누가 학생이에요? 제가 학생이에요
• Trong trường hợp SỞ HỮU (không dùng)
• Trong tường hợp SỞ HỮU
• Danh từ chỉ vật sở hữu không +은/는
• Danh từ chỉ vật sở hữu +이/가
• 저는 돈은 있어요 (SAI) (Tôi có tiền)
• 저는 돈이 있어요 (ĐÚNG) (Tôi có tiền)
• Trong trường hợp PhỦ ĐỊNH (không dùng)
• Trong tường hợp PhỦ ĐỊNH
• Danh từ không đi với 은/는 + 아닙니다/아니에
• Danh từ + 이/가 아닙니다/아니에요 요
- 베트남 사람이 아닙니다 (ĐÚNG)
베트남 사람은 아닙니다 (SAI)
Tôi không phải người Việt Nam
• Trong trường hợp đối chiếu, so sánh
• Một câu đơn cung cấp thông tin bình
với đối tượng khác hoặc liệt kê hành
thường. Không nhất thiết phải có sự đối động
chiếu, so sánh, liệt kê. 1. 남 씨는 밥을 . 먹어요 , 그리고 남 씨는 학교 1. 남 씨가 학교에 가요 Nam đi đến trường 에 가요
Nam thì ăn cơm. Rồi Nam đi học 2. 남 씨가 좋아요. Nam tốt 2. 남 씨는 . 좋아요 화 씨는 안 좋아요
Nam thì tốt. Nhưng Hoa thì không tốt
Nếu đơn thuần chỉ ghi 남 씨가 학교에 가요
mà không có vế câu khác thì cũng hoàn toàn
> Nếu đơn thuần chỉ ghi 남 씨는 학교에 가요 bình thường.
mà không có vế câu khác thì sẽ có cảm giác
hụt hẫng. Mặc dù không sai về mặt ngữ
3. 오늘은 날씨가 좋아요. nghĩa. Hôm nay thời tiết tốt
Chỉ là một câu cung cấp thông tin bình thường 3. 오늘 날씨는 . 좋아요
Người nghe, người đọc sẽ thắc mắc, thời
tiết tốt còn điều khác thì sao. Người nói đang định nói gì nữa? 오늘 날씨는 좋아요 . 그런데 기분이 안 좋아 요.
Hôm nay thời tiết tốt. Nhưng mà tâm trạng tôi không tốt.
• Câu có cảm xúc hơn (thường dùng
• Câu miêu tả, thông báo thông thường trong văn thơ) 꽃이 피었어요 꽃은 피었어요
Hoa nở rồi. (Chỉ thấy bông hoa và nói vậy thôi)
Hoa nở rồi (Sau thời gian dài thời tiết khắc nghiệt.v.v...) CHÚ Ý :
1. 은/는 thường làm chủ ngữ thứ nhất trong câu, 이/가 thường làm chủ ngữ thứ hai trong
câu và là chủ ngữ củ động từ, tính từ trong câu.
2. 은/는 thường đứng sau chủ ngữ khi xuất hiện đầu tiên trong đoạn văn, từ những câu
thứ hai trở đi chủ ngữ đó thường đi với 이/ . 가
 을/를: Đứng sau N ( N là TÂN NGỮ)
 에 vs 에서 : Gắn sau N (N là ĐỊA ĐIỂM, NƠI CHỐN) 에 에서 Không có V hành đ ng ộ Có hành động diễn ra Ví d : ụ 저는 학교에 있다 ( Tôi ở tr ng) ườ
Ví dụ: 학교에서 축구를 합니다 (Tôi đá bóng ở trường)  S + N (đ a đi ị m) ể 에 있다/없다 S + N (đ a đi ị m) ể 에서 + Đ ng t ộ hành đ ừ ng ộ