Ngân hàng câu hỏi đề cương lí thuyết môn quản trị sản xuất | trường Đại học Huế
Câu 1: a. Trình bày khái niệm quản trị sản xuất? Cho ví dụ minh hoạ.b. Anh (chị) hãy phân tích các mục tiêu của quản trị sản xuất.Câu 2: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa hoạt động sản xuất vật chất và dịch vụ? Lấy ví minh họa.Những khác nhau cơ bản giữa sản xuất và dịch vụ gồm có:Câu 3: Thế nào là dự báo? Anh (chị) hãy phân tích các nhân tố tác động đến số liệu dự báo nhu cầu và cho ví dụ minh hoạ. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Preview text:
lO M oARcPSD| 47704698
ĐỀ CƯƠNG LÍ THUYẾT QUẢN TRỊ SẢN XUẤT
Chương 1: Tổng quan về QTSX Câu 1:
a. Trình bày khái niệm quản trị sản xuất? Cho ví dụ minh hoạ.
Quản trị sản xuất bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến việc
quản trị các yếu tố đầu vào, tổ chức, phối hợp các yếu tố đó nhằm
chuyển hóa thành các yếu tố đầu ra là các sản phẩm hoặc dịch vụ với
hiệu quả cao nhất, đạt được các lợi ích lớn nhất Ví dụ minh họa:
* Craig Bel là một công ty nhỏ chuyên sản xuất những miếng nhựa được
sử dụng trong những thiết bị gia dụng. Tổng giám đốc gần đây đã thuê
một chuyên viên trẻ tuổi vào vị trí giám đốc sản xuất. Bốn bộ phận được
đặt tên là quá trình, chất lượng, bảo dưỡng và lập kế hoạch báo cáo giải
trình cho bộ phận sản xuất. Khi lý giải miêu tả việc làm của mình, tổng
giám đốc đã nói rất rõ ràng về những tiềm năng nhất định phải đạt được vào cuối năm.
+ Người quản trị sản xuất phải tổ chức các nguồn lực lao động, vật tư và
công nghệ sao cho hiệu quả nhất với mục đích giảm 3% chi phí sản xuất.
Các tiêu chuẩn chất lượng phải được duy trì. Anh ta cũng phải đảm bảo
lượng hàng tồn kho trong khoảng ba tuần bán hàng. Ngoài ra, anh còn
phụ trách thiết kế dự án mở rộng công suất sản xuất lên 50%. Giảm đốc
sản xuất mới tự tin rằng anh ta có thể đạt được những mục tiêu này bằng
cách thực hiện một số chiến lược nhất định như sản xuất tinh gọn.
b. Anh (chị) hãy phân tích các mục tiêu của quản trị sản xuất. -
Đảm bảo chất lượng sản phẩm và dịch vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng. -
Giảm chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm xuống mức thấp nhất. -
Rút ngắn thời gian sản xuất sản phẩm hay thời gian cung cấp dịch vụ. lO M oARcPSD| 47704698 -
Xây dựng hệ thống sản xuất của doanh nghiệp mang tính linh
hoạtCâu 2: Phân tích sự khác nhau cơ bản giữa hoạt động sản xuất
vật chất và dịch vụ? Lấy ví minh họa.
Những khác nhau cơ bản giữa sản xuất và dịch vụ gồm có:
1) Đặc tính của đầu vào và đầu ra: Đầu vào:
Sản xuất vật chất: không bao gồm khách hàng dễ dàng tiêu chuẩn
hóa, chi tiết hóa, mật độ vốn đầu tư cho công nghệ nhiều hơn
Dịch vụ: bao gồm khách hàng khó để tiêu chuẩn hóa, chỉ tiết hóa
hơn và mật độ vốn đầu tư cho con người nhiều hơn. Đầu ra:
Sản xuất vật chất: sản phẩm hàng hóa cụ thể, có thể dễ dàng nhìn
thấy, kiểm tra được chất lượng sản phẩm trước khi mua
Dịch vụ: sản phẩm đầu ra khó có thể nhìn thấy và không thể kiểm
tra chất lượng sản phẩm dịch vụ một khi khách hàng chưa trải nghiệm tiêu dùng
2) Mối quan hệ tiếp xúc với khách hàng:
Trong sản xuất vật chất, khách hàng mua sản phẩm thông thường
qua các trung gian phân phối chứ không trực tiếp tiếp cận với
người sản xuất, vì vậy tạo thuận lợi trong điều hành và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
Trong dịch vụ, mối quan hệ tiếp xúc trực tiếp, điều này đặt ra
những đòi hỏi rất khắt khe trong điều hành và quản lý dịch vụ
không được quá sai sót.
3) Thời điểm sản xuất và tiêu thụ sản phẩm:
Trong sản xuất vật chất, quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
tách biệt nhau, tạo ra khoảng thời gian để lập kế hoạch và kiểm soát chất lượng.
Trong dịch vụ, quá trình cung ứng dịch vụ và tiêu dùng dịch vụ
diễn ra đồng thời, vì thế dịch vụ khó có thể tồn trữ được.
4) Sự tham gia của khách hàng trong quá trình biến đổi:
Trong sản xuất vật chất thì không có sự tham gia của khách hàng
Trong dịch vụ có sự tham gia của khách hàng vào quá trình dịch vụ
5) Khả năng đo lường, đánh giá năng suất và đảm bảo chất lượng của
quá trình sản xuất và dịch vụ:
Trong sản xuất vật chất thiết kế những tiêu chuẩn cụ thể, dễ đo
lường, đánh giá năng suất và đảm bảo chất lượng hơn trong dịch vụ. lO M oARcPSD| 47704698
Trong dịch vụ rất khó để có một tiêu chuẩn đo lường nhất định do
những đặc điểm của dịch vụ
=> Những sự khác biệt này đòi hỏi khi thiết kế, hoạch định và quản lý hệ
thống sản xuất dịch vụ của mỗi doanh nghiệp cần căn cứ vào những đặc
điểm riêng biệt của lĩnh vực kinh doanh để có phương pháp quản lý cho thích hợp.
Ví dụ: để quản lý một nhà máy sản xuất ô tô và quản lý một chuyến tàu
du lịch nhà quản trị cần phải lên kế hoạch trước về thời gian, địa điểm, tổ
chức bộ máy điều hành và phân bổ quyền hạn trách nhiệm cho mỗi cá
nhân, bộ phận trong sản xuất gồm ( nguồn nguyên vật liệu, cách thức
thực hiện, kiểm tra, giám sát và điều chỉnh phù hợp, đánh giá kết quả
trước khi đưa sản phẩm ra thị trường) và đưa đón khách, chuẩn bị các
yếu tố hậu cần, chỉ huy điều hành và kiểm tra giám sát trong suốt quá
trình sản xuất ô tô và hành trình con tàu. Chương 2: Dự báo
Câu 3: Thế nào là dự báo? Anh (chị) hãy phân tích các nhân tố tác động
đến số liệu dự báo nhu cầu và cho ví dụ minh hoạ.
Dự báo là khoa học và nghệ thuật tiên đoán trước các hiện tượng trong
tương lai dựa vào dãy số liệu của thời kỳ quá khứ, phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến kết quả dự báo và kinh nghiệm thực tế Các nhân tố tác động
đến số liệu dự báo nhu cầu: Các nhân tố chủ quan Chất lượng thiết kế
Cách thức phục vụ khách hàng Chất lượng sản phẩm Giá bán
=>Ví dụ: Khi giá bán của sản phẩm A tăng lên thì nhu cầu sử dụng cầu
người tiêu dùng sẽ giảm xuống=> Dự báo được nhu cầu sẽ giảm Các nhân tố khách quan Nhân tố thị trường: •
Mức độ trung thành của người tiêu dùng • Quy mô dân cư •
Sự cạnh tranh Các nhân tố ngẫu nhiên Môi trường kinh tế: Luật pháp •
Thực trạng nền kinh tế • Chu kỳ kinh doanh lO M oARcPSD| 47704698
=>Ví dụ: Trong bối cảnh covid diễn ra, thì việc thực hiện các chính sách
giãn cách làm cho người tiêu dùng có xu hướng dự trữ lương thực, thực
phẩm=> Dự báo nhu cầu của việc mua lương thực, thực phẩm tăng chẳng hạn như mì gói, gạo… Câu 4:
a. Phương pháp dự báo định tính áp dụng trong trường hợp nào?
Phương pháp dự báo định tính thường được áp dụng trong trường hợp
chưa có đủ các số liệu thống kê trong quá khứ (thường là giai đoạn đầu
của chu kỳ sống của sản phẩm). Ngoài ra, nó còn được dùng để xem xét
thêm các kết quả dự báo bằng phương pháp định lượng
b. Theo anh (chị), ưu, nhược điểm của phương pháp lấy ý kiến của người
bán hàng là gì? Hãy đề xuất một số giải pháp để khắc phục nhược điểm
của phương pháp này?
Ưu, nhược điểm của phương pháp lấy ý kiến của người bán hàng là:
Lấy ý kiến nhân viên bán hàng ở các khu vực để dự báo nhu cầu sản phẩm, dịch vụ Ưu điểm:
Hiểu rõ nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, do đó, họ có thể dự báo
được khối lượng hàng hoá, dịch vụ có thể bán được trong tương lai tại khu vực mình bán hàng
Tập hợp ý kiến của nhiều nhân viên bán hàng tại nhiều khu vực khác nhau,
có thể dự báo nhu cầu hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp Nhược điểm:
Phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của nhân viên bán hàng
Một số nhân viên bán hàng thường có xu hướng đánh giá thấp khối lượng
hàng hoá, dịch vụ bán được để đạt được định mức. Ngược lại, một số
nhân viên bán hàng lại chủ quan dự báo ở mức quá cao để nâng cao danh tiếng
Một số giải pháp để khắc phục nhược điểm của phương pháp này:
Cần khuyến khích đánh giá đúng của người bán hàng để có biện pháp
khắc phục nếu lượng hàng hóa bán ra ít và khen thưởng đối với những
nhân viên đạt mục tiêu bán hàng
Câu 5. Phương pháp dự báo định tính áp dụng trong trường hợp nào? Hãy
nêu các phương pháp dự báo định tính. Trình bày phương pháp lấy ý kiến
của người tiêu dùng?
Phương pháp dự báo định tính áp dụng trong trường hợp: lO M oARcPSD| 47704698
Phương pháp dự báo định tính thường được áp dụng trong trường hợp
chưa có đủ các số liệu thống kê trong quá khứ (thường là giai đoạn
đầu của chu kỳ sống của sản phẩm). Ngoài ra, nó còn được dùng để
xem xét thêm các kết quả dự báo bằng phương pháp định lượng Các
phương pháp dự báo định tính bao gồm:
Lấy ý kiến của ban điều hành
Lấy ý kiến của nhân viên bán hàng
Lấy ý kiến của khách hàng (người tiêu dùng)
Phương pháp Delphi (phương pháp chuyên gia)
Trình bày phương pháp lấy ý kiến của người tiêu dùng:
Đây là phương pháp lấy ý kiến của khách hàng hiện tại và tiềm năng cho kế hoạch tương lai.
Việc nghiên cứu do phòng nghiên cứu thị trường thực hiện bằng nhiều
hình thức như: phỏng vấn trực tiếp khách hàng, phỏng vấn khách hàng
qua điện thoại, gửi phiếu điều tra tới gia đình hoặc cơ sở tiêu dùng…
Ưu điểm: Phương pháp này không những giúp doanh nghiệp chuẩn bị dự
báo mà còn có thể hiểu được những đánh giá của khách hàng về sản
phẩm của công ty để cải tiến, hoàn thiện cho phù hợp
Nhược điểm: Hạn chế của phương pháp này là chi phí về tài chính và thời
gian lớn, chuẩn bị công phu và đôi khi ý kiến của khách hàng không thực
sự xác thực hoặc lý tưởng quá
Câu 6. Phân tích các phương pháp dự báo định tính? Anh (chị) cần chú ý
những vấn đề gì để khắc phục các nhược điểm (nếu có) của các phương pháp đó.
Phân tích các phương pháp dự báo định tính:
Lấy ý kiến của ban điều hành
Lấy ý kiến của các nhà quản trị trong lĩnh vực sản xuất, marketing, kỹ
thuật, tài chính, nhân sự…để dự báo.
Ưu điểm: Đưa ra dự báo nhanh nhất và tổng hợp được các quan điểm
khác nhau của các nhà quản trị thuộc nhiều lĩnh vực
Nhược điểm: Không phân chia theo từng địa bàn cụ thể và bị ảnh hưởng
bởi yếu tố chủ quan của những người tham gia dự báo
Lấy ý kiến của nhân viên bán hàng
Lấy ý kiến nhân viên bán hàng ở các khu vực để dự báo nhu cầu sản phẩm, dịch vụ Ưu điểm: lO M oARcPSD| 47704698
Hiểu rõ nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng, do đó, họ có thể dự báo
được khối lượng hàng hoá, dịch vụ có thể bán được trong tương lai tại khu vực mình bán hàng
Tập hợp ý kiến của nhiều nhân viên bán hàng tại nhiều khu vực khác nhau,
có thể dự báo nhu cầu hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp Nhược điểm:
Phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của nhân viên bán hàng
Một số nhân viên bán hàng thường có xu hướng đánh giá thấp khối lượng
hàng hoá, dịch vụ bán được để đạt được định mức. Ngược lại, một số
nhân viên bán hàng lại chủ quan dự báo ở mức quá cao để nâng cao danh tiếng
Lấy ý kiến của khách hàng (người tiêu dùng)
Đây là phương pháp lấy ý kiến của khách hàng hiện tại và tiềm tàng cho
kế hoạch tương lai. Việc nghiên cứu do phòng nghiên cứu thị trường thực
hiện bằng nhiều hình thức như: phỏng vấn trực tiếp khách hàng, phỏng
vấn khách hàng qua điện thoại, gửi phiếu điều tra tới gia đình hoặc cơ sở tiêu dùng…
Ưu điểm: Phương pháp này không những giúp doanh nghiệp chuẩn bị dự
báo mà còn có thể hiểu được những đánh giá của khách hàng về sản
phẩm của công ty để cải tiến, hoàn thiện cho phù hợp
Nhược điểm: Hạn chế của phương pháp này là chi phí về tài chính và thời
gian lớn, chuẩn bị công phu và đôi khi ý kiến của khách hàng không thực
sự xác thực hoặc lý tưởng quá
Phương pháp Delphi (phương pháp chuyên gia)
Lấy ý kiến của các chuyên gia trong và ngoài doanh nghiệp để dự báo theo quy trình:
Tuyển chọn chuyên gia dự báo
Soạn sẵn bảng câu hỏi về lĩnh vực dự báo
Đưa bảng câu hỏi cho các chuyên gia và yêu câu trả lời
Tập hợp ý kiến trả lời của các chuyên gia
Đưa cho các chuyên gia tham khảo bảng tổng hợp
Lặp lại bước 3 – 5 đến khi các ý kiến gần thống nhất
Ưu điểm: tránh các liên hệ cá nhân giữa các chuyên gia
Nhược điểm: thông tin mang tính chủ quan của các chuyên gia, không mang tính đại diện
Cần chú ý những vấn đề để khắc phục các nhược điểm (nếu có) của các phương pháp đó là: lO M oARcPSD| 47704698
Lấy ý kiến của ban điều hành
Phải có tính khách quan trong việc lấy ý kiến.
Nên tổng hợp các ý kiến rồi dựa trên các tiêu chí đánh giá để lựa chọn ý
kiến hay và phù hợp nhất, chứ không riêng ý kiến của người có chức vụ
cao nhất, chi phối ý kiến của những người khác.
Lấy ý kiến của lực lượng bán hàng
Cần khuyến khích đánh giá đúng của người bán hàng để có biện pháp khắc
phục nếu lượng hàng bán ra ít và khen thưởng đối với những người bán
hàng có lượng bán hàng nhiều
Lấy ý kiến người tiêu dùng
Vì khi lấy ý kiến của người tiêu dùng đa phần họ sẽ không hợp tác và nếu
hợp tác thì làm qua loa nên chúng ta có thể khuyến khích họ bằng những
quà tặng hoặc phiếu giảm giá cho dịch vụ mua hàng tiếp theo của họ.
Khảo sát cần nhiều thời gian và chi phí tài chính khá lớn nên mình cần tối
ưu hóa bằng cách gửi bảng hỏi thông qua zalo, fb, gmail… Phương pháp Delphi
Vì đòi hỏi trình độ tổng hợp rất cao của người làm công tác dự báo nên
công ty cần đưa ra những người đã có nhiều năm kinh nghiệm để có thể
tổng hợp được chính xác nhất
Chương 3: Quyết định về sản phẩm, công nghệ, công suất
Câu 7: Trình bày các loại quá trình công nghệ và lấy ví dụ minh họa từng loại quá trình.
Có 5 loại quá trình công nghệ:
Sản xuất theo dự án:
Dự án sản xuất là một tập hợp các công việc trong một thể thống nhất bị
giới hạn về mặt tài chính và thời gian thực hiện, nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định.
Là loại hình sản xuất sản phẩm mang tính đơn chiếc, quá trình sản xuất
không lặp lại, không ổn định cả về mặt không gian và thời gian, cơ cấu tổ chức bị xáo trộn.
Ví dụ: sản xuất một bộ phim, đóng một con tàu, viết một cuốn sách...
Cửa hàng công việc:
Là quá trình công nghệ thích hợp với những sản phẩm được thiết kế theo
yêu cầu của khách hàng với số lượng nhỏ, chủng loại nhiều. lO M oARcPSD| 47704698
Mỗi sản phẩm chỉ sử dụng một phần rất nhỏ nhân lực của doanh nghiệp,
lệnh sản xuất phức tạp, thời gian gián đoạn lớn.
Việc sử dụng thiết bị không hiệu quả do một số thiết bị thì được sử dụng
vượt quá công suất trong khi một số khác lại ít khi được sử dụng.
Ví dụ: công nghiệp cơ khí, công nghiệp may mặc...
Quá trình công nghệ theo loạt:
Là bước phát triển tiếp theo của cửa hàng công việc với các sản phẩm đã
được tiêu chuẩn hóa (mức độ tiêu chuẩn hóa không cao).
Thích hợp với các sản phẩm có chủng loại biến đổi cao nhưng số lượng mỗi loại vừa phải.
Hệ thống sản xuất linh hoạt, có khả năng thích ứng cao, đáp ứng nhu cầu
đa dạng của khách hàng.
Điều hành quá trình sản xuất phức tạp, khó kiểm soát được chất lượng và
cân bằng nhiệm vụ sản xuất, chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm cao.
Ví dụ: công nghiệp cơ khí dụng cụ, điện dân dụng, đồ gỗ nột thất...
Sản xuất dây chuyền:
Thích hợp với những sản phẩm có chủng loại ít nhưng số lượng mỗi loại lớn.
Sản phẩm được tiêu chuẩn hóa cao.
Ví dụ: sản xuất sắt thép, sản xuất giấy, sản xuất điện, sản xuất xi – măng...
Công nghệ sản xuất liên tục:
Khối lượng sản phẩm lớn, chủng loại ít, mang tính chuyên môn hóa, tự
động hóa cao, tập trung vốn lớn.
Máy móc thiết bị được bố trí theo dây chuyền, sản phẩm di chuyển thành
dòng liên tục, máy móc thiết bị chuyên dùng, lao động được chuyên môn
hóa cao, lệnh điều hành sản xuất ít, dễ kiểm soát được nguyên liệu và
hàng tồn kho, lượng sản phẩm dở dang ít, chi phí cố định cao nhưng chi phí biến đổi thấp.
Ví dụ: sản xuất bánh kẹo, văn phòng phẩm...
Câu 8: Trình bày ưu điểm và hạn chế của 2 loại quá trình công nghệ theo
loạt và công nghệ theo dây chuyền. Anh (chị) hãy lấy ví dụ các doanh
nghiệp áp dụng các quá trình công nghệ này trong thực tế.
1.Quá trình công nghệ theo loạt:
Đây là bước phát triển tiếp theo của cửa hàng công việc với các sản phẩm
đã được tiêu chuẩn hoá, tuy nhiên mức độ tiểu chuẩn hoá không cao bằng lO M oARcPSD| 47704698
sản xuất dây chuyền. Giống như cửa hàng công việc, loại quá trình công
nghệ này thích hợp với các sản phẩm có chủng loại biến đổi cao nhưng số
lượng mỗi loại vừa phải. Nó thích hợp với việc sản xuất để kho hơn là
sản xuất theo đơn hàng của khách hàng.
=>Ví dụ của loại hình sản xuất này là sản xuất trong ngành cơ khí, dệt may,
điện dân dụng, đồ gỗ nội thất, sản phẩm cơ khi điện tử chuyên dùng... với
những đặc trưng chủ yếu sau:
Máy móc thiết bị chủ yếu là thiết bị đa năng
• Máy móc này được sắp xếp bố trí thành những phân xưởng chuyên
môn hoá công nghệ. Mỗi phân xưởng đảm nhận một giai đoạn công
nghệ nhất định của quá trình sản xuất sản phẩm.
Năng suất lao động tương đối cao
• Chuyên môn hoá sản xuất không cao nhưng quá trình sản xuất lặp đi
lặp lại một cách tương đối ổn định nên năng suất lao động tương đối cao.
• Mỗi bộ phận sản xuất gia công nhiều loại sản phẩm khác nhau về yêu
cầu kĩ thuật và qui trình công nghệ nên tổ chức sản xuất thưởng rất phức tạp. Ưu điểm
Hệ thống sản xuất dựa trên cơ sở quá trình công nghệ này khá linh hoạt
Có khả năng thích ứng cao, đáp ứng kịp thời nhu cầu đa dạng của khách hàng. Nhược điểm
Triển khai, điều hành quá trình sản xuất khá phức tạp; khó kiểm soát
được chất lượng và khó cân bằng được nhiệm vụ sản xuất. Chi phí sản
xuất trên một đơn vị sản phẩm cao.
2. Sản xuất theo dây chuyền: thích hợp với những sản phẩm có chủng loại ít,
sản phẩm được tiêu chuẩn hoá cao, số lượng mỗi loại lớn, nhu cầu về sản phẩm bình ổn.
Ví dụ: các sản phẩm được sản xuất hàng loạt như tivi tủ lạnh, xe hơi, xe máy.
=>Sản phẩm đang được di chuyển bởi dây chuyền từ trái qua phải. Qua
mỗi công đoạn (có một nhân viên phụ trách), sản phẩm sẽ được lắp ráp thêm
những chi tiết đã được quy định sẵn và đến công đoạn cuối chúng ta sẽ có một sản phẩm hoàn thiện. Ưu điểm: Hiệu suất cao
Giá thành đơn vị sản phẩm thấp lO M oARcPSD| 47704698
Dễ sản xuất, kiểm soát Nhược điểm: Không linh hoạt
Hoạt động của dây chuyền bị ngừng khi một khâu bị trục trặc
Tác động đến tâm lý người lao động Câu 9: a.
Trình bày khái niệm công suất và đơn vị đo lường công
suất?Công suất là khả năng sản xuất của máy móc, thiết bị và dây chuyền
công nghệ của doanh nghiệp trong một đơn vị thời gian.
Công suất thường được đo bằng sản lượng đầu ra của một doanh nghiệp hoặc
số lượng đơn vị đầu vào được sử dụng để tiến hành sản xuất trong một khoảng
thời gian nhất định Đơn vị đo lường công suất: b.
Phân tích các căn cứ để hoạch định công suất của doanh nghiệp.
Cho ví dụ minh hoạ.
Các căn cứ để hoạch định công suất của doanh nghiệp:
Nhu cầu thị trường: một trong những nguyên nhân quan trọng cần hoạch
định, lựa chọn công suất là sự ảnh hưởng tiềm ẩn của nó tới khả năng đáp
ứng của doanh nghiệp đối với nhu cầu về sản phẩm dịch vụ trong tương lai.
Mối quan hệ giữa chi phí và năng lực sản xuất: nếu nhu cầu thị trường về
sản phẩm và dịch vụ thấp hơn so với công suất xây dựng sẽ gây lãng phí
lớn về năng lực sản xuất thậm chí dẫn đến sự phá sản của doanh nghiệp lO M oARcPSD| 47704698
Khả năng huy động vốn đầu tư của doanh nghiệp: việc xây dựng công
suất phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn đầu tư ban đầu và khả năng huy
động vốn đầu tư, không phải lúc nào doanh nghiệp cũng huy động đủ số
vốn cần thiết hoặc huy động được nhưng chi phí quá lớn không đem lại hiệu quả cho đầu tư.
Khả năng đảm bảo các nguồn lực lâu dài cho hoạt động của doanh
nghiệp, đặc biệt là nguồn nguyên liệu, nguồn nhân lực.
Trình độ quản lý, điều hành sản xuất: khi hoạch định công suất lớn
thường phải có đủ đội ngũ quản lý có trình độ, có tầm nhìn chiến lược.
Ví dụ minh họa: hiệu bánh mì Sara James có một nhà máy sản xuất bánh
mì cuộn ăn sáng. Trong thời gian trôi qua, người chủ sở hữu hiệu bánh
này nhận ra rằng họ đã sản xuất quá nhiều trong khi lượng bánh tiêu thụ
lại không cao. Từ đó người chủ sở hữu của tiệm bánh muốn biết công
suất của nhà máy nên tạo ra bao nhiêu là hợp lí nên ông đã căn cứ vào
nhu cầu của người tiêu dùng, chi phí và năng lực sản xuất của nhà máy và
kết hợp với việc quản lí, điều hành sản xuất để giúp doanh nghiệp làm ăn có lãi
Chương 4: Định vị Doanh nghiệp
Câu 10: Thế nào là định vị doanh nghiệp? Anh (chị) hãy phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến việc định vị doanh nghiệp. Khái niệm:
Định vị doanh nghiệp là quá trình lựa chọn vùng và địa điểm bố trí doanh
nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện những mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định vị doanh nghiệp: Yếu tố vùng
- Nhân tố về thị trường
+ Xác định được quy mô của thị trường hiện có
+ Xu thế phát triển của thị trường, tiềm năng của thị trường trong tương lai
+ Đánh giá được tình hình cạnh tranh tại khu vực thị trường đó
+ Đặc điểm của thị trường tiêu thụ -
Nhân tố về nguồn nguyên liệu lO M oARcPSD| 47704698
+ Chủng loại và quy mô nguồn nguyên liệu
+ Chất lượng và đặc điểm của nguồn nguyên liệu
+ Chi phí vận chuyển nguyên liệu - Nhân tố về lao động
+ Xác định, đánh giá được yêu cầu về việc sử dụng lao động
+ Đánh giá chi phí lao động và phải đặt trong mối quan hệ với năng suất lao động
- Nhân tố về cơ sở hạ tầng kinh tế
+ Hệ thống giao thông vận tải
+ Hệ thống thông tin liên lạc
Yếu tố văn hóa – xã hội - Nhân tố về văn hóa + Dân tộc
+ Tập quán, truyền thống của dân tộc đó
+ Tôn giáo, tín ngưỡng - Nhân tố về xã hội
+ Chính sách phát triển kinh tế, xã hội của vùng
+ Sự phát triển của các ngành hỗ trợ trong vùng
+ Quy mô cộng đồng dân cư trong vùng và tình hình xã hội
Câu 11: Nêu các khuynh hướng hiện nay trong định vị doanh
nghiệp. Theo anh (chị), các lý do chủ yếu dẫn đến các khuynh hướng này là gì?
Các khuynh hướng hiện nay trong định vị doanh nghiệp:
- Định vị ở nước ngoài - Định vị ở ngoại ô
- Định vị ở khu công nghiệp
Các lý do chủ yếu dẫn đến các khuynh hướng này:
- Định vị ở nước ngoài: lO M oARcPSD| 47704698
+ Đáp ứng nhanh nhu cầu và giảm chi phí vận chuyển
+ Tận dụng nguồn tài nguyên tại chỗ
+ Tránh được các rào cản thương mại - Định vị ở ngoại ô + Môi trường
+ Cơ sở hạ tầng ở ngoại ô ngày càng phát triển
+ Giá đất đai tương đối rẻ -
Định vị ở khu công nghiệp + Cơ sở hạ tầng tốt
+ Chính sách ưu đãi (đất đai, thuế, vốn…)
+ Tận dụng được mối liên hệ + Hạn chế ô nhiễm
Câu 12: Phân tích các khuynh hướng hiện nay trong định vị doanh nghiệp.
Lấy ví dụ minh họa.
- Định vị ở nước ngoài
+ Đáp ứng nhanh nhu cầu và giảm chi phí vận chuyển
+ Tận dụng nguồn tài nguyên tại chỗ
+ Tránh được các rào cản thương mại
+ Ví dụ: VinFast chính thức xuất cảng lô ô tô điện thông minh đầu tiên,
gồm 999 chiếc VF 8 ra thị trường quốc tế. Sự kiện VinFast xuất khẩu xe
điện là cột mốc quan trọng đánh dấu bước tiến đặc biệt của ngành công
nghiệp xe hơi Việt Nam và cũng là minh chứng cho năng lực sản xuất của VinFast. - Định vị ở ngoại ô + Môi trường
+ Cơ sở hạ tầng ở ngoại ô ngày càng phát triển
+ Giá đất đai tương đối rẻ
+ Ví dụ: Định vị ở vùng ngoại thành không nằm trong trung tâm thành
phố để lường trước sự phát triển đô thị, môi trường.
- Định vị ở khu công nghiệp + Cơ sở hạ tầng tốt
+ Chính sách ưu đãi (đất đai, thuế, vốn…) lO M oARcPSD| 47704698
+ Tận dụng được mối liên hệ + Hạn chế ô nhiễm
+ Ví dụ: Khu công nghiệp Phú Bài sở hữu vị trí địa lý chiến lược cách Sân
bay quốc tế Phú Bài 0,5km; cách Cảng Liên Chiểu (Đà Nẵng) 75km. Tọa
lạc tại Hương Thủy, thị xã có vị trí địa lý khá thuận lợi cho việc phát triển
đô thị và giao thương kinh tế.
Câu 13: Giả sử anh/chị được phân công lựa chọn địa điểm cho một nhà máy
sản xuất xi măng trên địa bàn miền Trung, những yếu tố nào anh/chị cần
xem xét để lựa chọn địa điểm thích hợp cho nhà máy này? Yếu tố vùng
- Nhân tố về thị trường
+ Xác định được quy mô của thị trường hiện có
+ Xu thế phát triển của thị trường, tiềm năng của thị trường trong tương lai
+ Đánh giá được tình hình cạnh tranh tại khu vực thị trường đó
+ Đặc điểm của thị trường tiêu thụ
- Nhân tố về nguồn nhiên liệu
+ Chủng loại và quy mô nguồn nhiên liệu
+ Chất lượng và đặc điểm của nguồn nhiên liệu
+ Chi phí vận chuyển nguồn nguyên liệu - Nhân tố về lao động
+ Xác định, đánh giá được yêu cầu về việc sử dụng nguồn lao động + Đánh
giá chi phí lao động và phải đặt trong mối quan hệ với năng suất lao động
- Nhân tố về cơ sở hạ tầng kinh tế
+ Hệ thống giao thông vận tải
+ Hệ thống thông tin liên lạc
Yếu tố về văn hóa – xã hội - Nhân tố về văn hóa + Dân tộc
+ Tập quán, truyền thống của dân tộc đó + Tôn giáo, tín ngưỡng - Nhân tố về xã hội
+ Chính sách phát triển kinh tế, xã hội của vùng
+ Sự phát triển của các ngành hỗ trợ trong vùng
+ Quy mô cộng đồng dân cư trong vùng và tình hình xã hội lO M oARcPSD| 47704698
Chương 6: Hoạch định tổng hợp
Câu 14. Nêu các chiến lược thuần tuý trong hoạch định tổng hợp? Trình
bày nội dung, ưu điểm và hạn chế của chiến lược thay đổi mức tồn kho.
Chiến lược này nên sử dụng trong trường hợp nào?
Các chiến lược thuần tuý trong hoạch định tổng hợp: (có 8 chiến lược) Thay đổi mức tồn kho
Thay đổi nhân lực theo mức cầu
Thay đổi cường độ lao động của nhân viên
Thuê gia công bên ngoài hoặc làm gia công cho bên ngoài
Sử dụng nhân công làm việc bán thời gian
Chiến lược tác động đến cầu
Chiến lược đặt cọc trước
Sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa
Nội dung, ưu điểm và hạn chế của chiến lược thay đổi mức tồn kho:
Nhà quản trị có thể tang mức tồn kho trong giai đoạn có nhu cầu thấp, để
dành cung cấp trong thời kì có nhu cầu tang cao hơn mức sản xuất Ưu điểm:
- Quá trình sản xuất luôn ổn định, không có sự thay đổi thất thường;
- Thoả mãn kịp thời nhu cầu của khách hàng;- Dễ dàng cho điều hành sản xuất. Nhược điểm:
- Nhiều loại chi phí tăng như tồn trữ, bảo hiểm - Gây ứ đọng vốn
Chiến lược này nên sử dụng trong trường hợp:
Chiến lược này thường được áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất hàng hóa có
thể dự trữ được, không thích ứng cho hoạt động dịch vụ.
Câu 15. Nêu các chiến lược thuần tuý trong hoạch định tổng hợp? Trình
bày chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu? Chiến lược này nên áp
dụng trong trường hợp nào?
Các chiến lược thuần tuý trong hoạch định tổng hợp: (có 8 chiến lược) lO M oARcPSD| 47704698 Thay đổi mức tồn kho
Thay đổi nhân lực theo mức cầu
Thay đổi cường độ lao động của nhân viên
Thuê gia công bên ngoài hoặc làm gia công cho bên ngoài
Sử dụng nhân công làm việc bán thời gian
Chiến lược tác động đến cầu
Chiến lược đặt cọc trước
Sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa
Trình bày chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu: Ưu điểm:
- Tránh được những rủi ro do sự biến động quá bất thường của nhu cầu
- Giảm chi phí tồn kho, chi phí làm thêm giờNhược điểm:
- Sa thải công nhân hoặc thuê mướn thêm công nhân đều làm tăng chi phí
- Doanh nghiệp có thể bị mất uy tín do sử dụng lao động không ổn định
- Giảm năng suất lao động của nhân công
Chiến lược này nên áp dụng trong trường hợp:
Chiến lược này thích hợp đối với những doanh nghiệp mà lao động không cần
có kỹ năng chuyên môn hoặc đối với những người làm thêm để có thêm thu nhập phụ
Câu 16. Nêu các chiến lược thuần tuý trong hoạch định tổng hợp? Trình
bày nội dung, ưu điểm và nhược điểm của chiến lược thay đổi cường độ lao
động của nhân viên.
Các chiến lược thuần tuý trong hoạch định tổng hợp: (có 8 chiến lược) Thay đổi mức tồn kho
Thay đổi nhân lực theo mức cầu
Thay đổi cường độ lao động của nhân viên
Thuê gia công bên ngoài hoặc làm gia công cho bên ngoài
Sử dụng nhân công làm việc bán thời gian
Chiến lược tác động đến cầu lO M oARcPSD| 47704698
Chiến lược đặt cọc trước
Sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùa
Trình bày nội dung, ưu điểm và nhược điểm của chiến lược thay đổi cường
độ lao động của nhân viên:
Theo chiến lược này, doanh nghiệp có thể bổ trong các giai đoạn có nhu cầu
tăng cao bằng cách yêu cầu nhân viên làm nhu cầu thiếu hụt thêm giờ ngoài giờ
quy định mà không cần phải thuê thêm nhân công. Doanh nghiệp cũng có thể
để cho nhân viên của mình nghỉ ngơi trong các giai đoạn có nhu cầu thấp mà không phải sa thải họ. Ưu điểm:
- Giúp doanh nghiệp đối phó kịp thời với những biến động của nhu cầu thị trường
- Ổn định nguồn nhân lực
- Tạo thêm việc làm, thu nhập cho người lao động- Giảm được các chi phí liên
quan đến học nghề, học việc Nhược điểm:
- Chi phí trả cho việc làm thêm giờ thường cao
- Việc cho nhân viên nghỉ hưởng lương trong các giai đoạn nhu cầu giảm làm
tăng gánh năng tài chính cho doanh nghiệp
- Năng suất lao động biên sẽ giảm nếu công nhân phải làm thêm giờ thường xuyên, liên tục
Chiến lược này nên áp dụng trong trường hợp:
Chiến lược này giúp nâng cao độ linh hoạt trong hoạch định tổng hợp cho mọi
loại hình doanh nghiệp nhất là doanh nghiệp dịch vụ, đặc biệt là khi chênh lệch
giữa cung và cầu thấp và không thường xuyên.
Câu 17. Giả sử anh/chị là giám đốc sản xuất của một công ty dệt may trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Hiện công ty anh/chị có quá nhiều đơn đặt
hàng vượt quá khả năng sản xuất của công ty anh/chị. Hãy lựa chọn 2
chiến lược hoạch định tổng hợp có thể sử dụng để đối phó với tình huống
này và phân tích ưu, nhược điểm của các chiến lược đó.
Trong trường hợp công ty có quá nhiều đơn đặt hàng vượt quá khả năng sản
xuất của công ty thì tôi sẽ lựa chọn 2 chiến lược hoạch định tổng hợp có thể sử
dụng để đối phó với tình huống này là chiến lược thay đổi cường độ lao động
của nhân viên và chiến lược thuê gia công bên ngoài. lO M oARcPSD| 47704698
Chiến lược thay đổi cường độ lao động của nhân viên - Ưu điểm:
+ Giúp doanh nghiệp đối phó kịp thời với những biến động của thị trường
(như trong trường hợp trên lượng cầu tăng lên, công ty công ứng ko kịp thời
thì dựa vào kế hoạch này có thể giải quyết được vấn đề này).
+ Ổn định nguồn nhân lực.
+ Tạo thêm việc làm, thu nhập cho người lao động.
+ Giảm được các chi phí liên quan đến học nghề, học việc. - Nhược điểm:
+ Chi phí trả cho việc làm thêm giờ thường cao.
+ Việc cho nhân viên nghỉ hưởng lương trong các giai đoạn nhu cầu giảm
làm tăng gánh nặng tài chính cho doanh nghiệp.
+ Năng suất lao động biên sẽ giảm nếu công nhân làm thêm giờ thường xuyên, liên tục.
Chiến lược thuê gia công bên ngoài. -Ưu điểm:
+ Đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng trong những hợp doanh nghiệp
chưa kịp đầu tư, mở rộng sản xuất (cũng như chiến lược thay đổi cường độ
của nhân viên trong trường hợp như tình huống khi lượng đặt hàng tăng lên
doanh nghiệp không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thi chiến lược
này có thể giải quyết được vấn đề).
+ Tận dụng được công suất của thiết bị máy móc, nguồn lao động
+ Tạo ra sự nhanh nhạy trong điều hành - Nhược điểm:
+ Không kiểm soát được thời gian, sản lượng, chất lượng.
+ Phải chia sẻ lợi nhuận cho bên cho thuê gia công.
+ Tạo cơ hội cho đối thủ cạnh tranh tiếp cận với khách hàng, do đó làm giảm
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, trong nhiều trường hợp doanh nghiệp
sẽ bị mất khách hàng vĩnh viễn. lO M oARcPSD| 47704698
Chương 7: Lập lịch trình sản xuất
Câu 18. Trình bày mục tiêu và điều kiện áp dụng nguyên tắc Johnson trong
sắp xếp thứ tự công việc trên 2 máy. Áp dụng nguyên tắc trên, hãy cho một
ví dụ về 5 công việc thực hiện trên 2 máy và tiến hành sắp xếp.
Lập lịch trình N công việc trên hai máy
Mục tiêu: Tổng thời gian thực hiện các công việc là nhỏ nhất. Hay nói cách
khác, sắp xếp các công việc sao cho tổng thời gian ngừng việc trên các máy là nhỏ nhất
Nguyên tắc Johnson gồm 4 bước
- Bước 1: Liệt kê tất cả các công việc và thời gian thực hiện chúng trên mỗi máy
- Bước 2: Chọn các công việc có thời gian thực hiện nhỏ nhất
+ Nếu công việc này nằm trên máy 1 thì được sắp xếp trước
+ Nếu công việc này nằm trên máy 2 thì được sắp xếp cuối cùng
- Bước 3: Khi một công việc đã được sắp xếp thì loại trừ nó đi, chỉ xét đến
những công việc còn lại
- Bước 4: Trở lại bước 2, bước 3 cho đến khi tất cả các công việc đều đã được sắp xếp Ví dụ: tự cho
Câu 19. Trình bày mục tiêu và các bước tiến hành nguyên tắc Johnson
trong sắp xếp thứ tự công việc trên 2 máy. Hãy cho một ví dụ có 4 việc tiến
hành lần lượt trên 2 máy và thực hiện sắp xếp.
Lập lịch trình N công việc trên hai máy
Mục tiêu: Tổng thời gian thực hiện các công việc là nhỏ nhất. Hay nói cách
khác, sắp xếp các công việc sao cho tổng thời gian ngừng việc trên các máy là nhỏ nhất
Nguyên tắc Johnson gồm 4 bước
- Bước 1: Liệt kê tất cả các công việc và thời gian thực hiện chúng trên mỗi máy
- Bước 2: Chọn các công việc có thời gian thực hiện nhỏ nhất
+ Nếu công việc này nằm trên máy 1 thì được sắp xếp trước lO M oARcPSD| 47704698
+ Nếu công việc này nằm trên máy 2 thì được sắp xếp cuối cùng
- Bước 3: Khi một công việc đã được sắp xếp thì loại trừ nó đi, chỉ xét đến
những công việc còn lại
- Bước 4: Trở lại bước 2, bước 3 cho đến khi tất cả các công việc đều đã được sắp xếp Ví dụ: tự cho
Chương 8: Quản trị hàng dự trữ
Câu 20. Trình bày căn cứ phân loại và tiêu chuẩn cụ thể của từng nhóm
hàng dự trữ A-B-C trong kỹ thuật phân tích A-B-C. Lấy ví dụ minh họa
các nhóm hàng này trong thực tế.
Trình bày căn cứ phân loại và tiêu chuẩn cụ thể của từng nhóm hàng dự
trữ A-B-C trong kỹ thuật phân tích A-B-C
* Căn cứ phân loại hàng dự trữ thành 3 nhóm A, B, C theo Kỹ thuật phân tích A
- B — C là căn cứ vào mối quan hệ giữa giá trị hàng năm với lượng hay chủng loại hàng dự trữ. -
Giá trị hàng hoá dự trữ hàng năm được xác định căn cứ vào tích số giữa
giábán lẻ đơn vị dự trữ tồn kho với lượng nhu cầu dự trữ nguyên liệu hàng hoá trên một năm. -
Lượng xác định ở đây là lượng của từng loại hàng hoá hay số danh mục
chủng loại mặt hàng dự trữ trong tổng số các loại hàng hoá dự trữ của doanh
nghiệp trong năm. * Tiêu chuẩn cụ thể: -
Nhóm A: bao gồm những loại hàng tồn kho có giá trị hàng năm cao nhất,
chúng có giá trị từ 70 – 80% so với tổng giá trị hàng tồn kho, nhưng về mặt số
lượng thì chỉ chiếm 15% tổng số hàng tồn kho -
Nhóm B: bao gồm những loại hàng tồn kho có giá trị hằng năm ở mức
trung bình, thường có giá trị từ 15 – 25% so với tổng giá trị hàng tồn kho nhưng
về số lượng chúng chiếm khoảng 30% tổng số hàng tồn kho -
Nhóm C: bao gồm những loại hàng tồn kho có giá trị hàng năm nhỏ, chỉ
chiếm khoảng 5% tổng giá trị hàng tồn kho nhưng về số lượng chúng chiếm
khoảng 55% tổng số hàng tồn kho
Ví dụ minh họa các nhóm hàng này trong thực tế: tham khảo slide