Preview text:
  lOMoARcPSD| 41967345
1. NGÂN HÀNG ĐỀ THI MÔN DƯỢC CỔ TRUYỀN 2 (1/1) 
Tên chương, tên bài  Số  Số  Câu  Câu  Câu hỏi  tiết  câu  hỏi  hỏi  vận  nhớ  hiểu  dụng 
Bài 1: Phân loại thuốc cổ truyền  0.5  5  4  1  0 
Bài 2: Thuốc giải biểu  2  53  28  20  5 
Bài 3. Thuốc khử hàn  1  27  14  8  5 
Bài 4. Thuốc thanh nhiệt  2.0  60  36  20  4 
Bài 5. Thuốc hóa đàm, chỉ ho, bình  1  30  17  10  3  suyễn 
Bài 6. Thuốc tức phong, an thần,  1  25  15  10  10  khai khiếu 
Bài 7. Thuốc phần khí  1   25  10  10  5 
Bài 8. Thuốc phần huyết  1  25  10  10  5 
Bài 9. Thuốc trừ thấp  1  20  10  5  5 
Bài 10. Thuốc bổ dưỡng  1.5  40  19   11  10 
Bài 11. Thuốc tiêu đạo, tả hạ  1.5  30  18  12  0 
Bài 12. Thuốc trục thủy, cố sáp, trừ  1.5  20  10  5  5 
giun sán, dùng ngoài  Tổng  15  360  191  122  57 
2. MA TRẬN ĐỀ THI MÔN DƯỢC CỔ TRUYỀN 1 (1/1) 
Số lượng câu hỏi: 60 câu/1đề. Thời gian: 45 phút. 
Tên chương, tên bài  Tỷ lệ  Số  Câu  Câu  Câu hỏi  câu  hỏi  hỏi  vận  nhớ  hiểu  dụng 
Bài 1: Phân loại thuốc cổ truyền  2%  1  1  0  0 
Bài 2: Thuốc giải biểu  15%  9  4  4  1 
Bài 3. Thuốc khử hàn  8%  5  2  2  1 
Bài 4. Thuốc thanh nhiệt  6%  10  5  3  2 
Bài 5. Thuốc hóa đàm, chỉ ho, bình  8%  5  2  2  1  suyễn      lOMoARcPSD| 41967345
Bài 6. Thuốc tức phong, an thần,  7%  4  2  1  1  khai khiếu 
Bài 7. Thuốc phần khí  7%  4  2  1  1 
Bài 8. Thuốc phần huyết  7%  4  2  1  1 
Bài 9. Thuốc trừ thấp  5%  3  1  1  1 
Bài 10. Thuốc bổ dưỡng  12%  7  3  2  2 
Bài 11. Thuốc tiêu đạo, tả hạ  8%  5  3  2  0 
Bài 12. Thuốc trục thủy, cố sáp,  5%  3  1  1  1 
trừ giun sán, dùng ngoài  Tổng    60  28  20  12 
BÀI 1: PHÂN LOẠI THUỐC CỔ TRUYỀN  Câu hỏi nhớ 
Câu 1. Các phương pháp phân loại thuốc cổ truyền 
A. Phân loại theo tính chất, tính vị, công năng 
Câu 2. Phân loại theo tính chất: 
A. Loại thượng phẩm, trung phẩm, hạ phẩm 
Câu 3. Phân loại theo tính vị: 
A. Thuốc tân ôn giải biểu, tân lương giải biểu 
Câu 4. Phân loại theo công năng: 
A. Thuốc trấn kinh an thần, thuốc thanh nhiệt  Câu hỏi hiểu 
Câu 1. Nhóm thuốc được phân loại theo tính vị và tác dụng: 
A. Thuốc khử hàn, thuốc thanh nhiệt, thuốc tân ôn giải biểu      lOMoARcPSD| 41967345
BÀI 2. THUỐC GIẢI BIỂU 
1. Đại cương Thuốc giải biểu  Câu hỏi nhớ 
Câu 1. Tính vị đặc trưng của thuốc tân ôn giải biểu: 
A. Vị cay, tính ấm 
Câu 2. Tính vị đặc trưng của thuốc tân lương giải biểu:      lOMoARcPSD| 41967345 B.   Vị cay, tính mát 
Câu 3. Thuốc giải biểu phần lớn quy vào kinh:  A. Kinh phế 
Câu 4. Công năng của thuốc giải biểu: 
A. Phát hãn giải biểu 
Câu hỏi thông hiểu 
Câu 1. Thuốc có tác dụng đưa ngoại tà (phong, hàn, thấp, nhiệt) ra ngoài  bằng đường mồ hôi: 
A. Thuốc giải biểu  
Câu 2. Thuốc có vị cay, tính ấm, trị cảm mạo phong hàn là thuốc: 
D. Thuốc tân ôn giải biểu 
Câu 3. Thuốc có vị cay, tính mát, trị cảm mạo phong nhiệt là: 
A. Thuốc tân lương giải biểu 
Câu 4. Tính chất chung của thuốc giải biểu: 
D. Có tinh dầu và qui kinh Phế 
Câu 5. Khi nào dùng thuốc giải biểu? 
A. Tà còn ở phần dinh, phần biểu 
Câu 6. Tính chất không đúng của các vị thuốc phát tán phong nhiệt:      lOMoARcPSD| 41967345 B. 
B. Trị triệu chứng: sợ lạnh, sốt nhẹ, đau đầuCâu 7. Chú ý sai 
khi sử dụng thuốc giải biểu: 
 Không cần giảm liều cho phụ nữ mới sinh, trẻ em và người già 
Câu 8. Không dùng thuốc giải biểu trong những trường hợp sau? 
A. Tự hãn, đạo hãn 
Câu 9. Các dược liệu giải biểu thuộc họ sau, NGOẠI TRỪ:   A. Solanaceae 
2. Các vị thuốc thuộc nhóm giải biểu:  Câu hỏi nhớ 
Câu 1. Tính vị của vị thuốc Quế chi: 
A. Vị cay, tính ấm 
Câu 2. Quy kinh của vị thuốc Quế chi 
A. Phế, tâm, bàng quang 
Câu 3. Công năng của vị thuốc Quế chi: 
A. Giải biểu tán hàn 
Câu 4. Chủ trị của vị thuốc Quế chi: 
B. Cảm mạo do lạnh, phù nề, tiểu tiện bí tức, đau nhức 
Câu 5. Ma hoàng có tên khoa học:  C. Ephedra sinica      lOMoARcPSD| 41967345 B. 
Câu 6. Bộ phận dùng làm thuốc của Ma hoàng 
A. Toàn cây bỏ rễ và đốt 
Câu 7. Chủ trị của Herba Ephedrae: 
 Chữa cảm mạo, sốt, nghẹt mũi, suyễn, phù 
Câu 8. Bộ phận dùng của Sinh khương:  B. Rhizoma Zingiberis 
Câu 9. Quy kinh của vị thuốc Sinh khương: 
A. Quy kinh phế vị tỳ 
Câu 10. Công năng của Sinh khương 
A. Phát tán phong hàn, ấm vị, hóa đờm chỉ ho 
Câu 11. Chủ trị của Rhizoma Zingiberis 
A. Cảm mạo phong hàn, hết nôn lợm, bụng đầy chướng, chữa giun 
Câu 12. Tế tân thuộc họ thực vật:  D. Aristolochiaceae 
Câu 13. Công năng của vị thuốc Tế tân: 
A. Giải cảm hàn, giảm đau, khứ ứ, chỉ ho 
Câu 14. Chủ trị của vị thuốc Tế tân: 
A. Chữa cảm mạo phong hàn, đau đầu, ho suyễn 
Câu 15. Công năng của vị thuốc Bạch chỉ:      lOMoARcPSD| 41967345 B. 
A. Giải cảm hàn, giảm đau, giải độc, nhuận cơ  B. Bình can tiềm dương 
C. Ích huyết, sinh tân dịch 
D. Nhuận tràng, thông tiện      lOMoARcPSD| 41967345 [ ] 
Câu 16. Chủ trị của vị thuốc Bạch chỉ 
A. Chữa cảm do lạnh, phong thấp, nhọt độc, cơ nhục đau mỏi 
Câu 17. Tính vị của vị thuốc Bạc hà: 
B. Vị cay, tính mát 
Câu 18. Quy kinh của vị thuốc Bạc hà:  A. Quy kinh phế can 
Câu 19. Công năng chính của vị thuốc Bạc hà: 
A. Giải cảm nhiệt,  
Câu 20. Tính vị của vị thuốc Cát căn: 
A. Vị ngọt, cay, tính bình 
Câu 21. Quy kinh của vị thuốc Cát căn:  A. Tỳ, vị 
Câu 22. Chủ trị của vị thuốc Cát căn: 
A. Chữa ngoại cảm phong nhiệt, sốt, đau đầu, đau vùng cổ gáy 
Câu 23. Công năng của vị thuốc Sài hồ 
A. Phát tán phong nhiệt, sơ can giải uất 
Câu 24. Tính vị của vị thuốc Thăng ma: 
A. Vị ngọt, cay, hơi đắng, tính hàn      OMoARcPSD| 41967345
Câu hỏi thông hiểu 
Câu 1. Chỉ ra nhóm thuốc tân ôn giải biểu: 
A. Quế chi, ma hoàng, tô diệp 
Câu 2. Chỉ ra nhóm thuốc tân lương giải biểu: 
A. Bạc hà, Cúc hoa, Cát căn 
Câu 3. Chỉ ra nhóm thuốc có tác dụng phát hãn giải biểu hàn: 
A. Kinh giới, tô diệp, Bạch chỉ 
Câu 4. Chỉ ra nhóm thuốc có tác dụng giải biểu nhiệt 
A. Sài hồ, Cát căn, thăng ma 
Câu 5. Vị thuốc có tác dụng giải biểu tán hàn  A. Quế chi 
Câu 6. Vị thuốc có tác dụng giải biểu nhiệt:  A. Cát căn 
Câu 7. Chỉ ra nhóm thuốc giải biểu tán hàn, trừ phong thấp 
A. Tế tân, phòng phong 
Câu 8. Chỉ ra nhóm thuốc có tác dụng giải biểu nhiệt, làm sởi mọc 
A. Bạc hà, ngưu bàng tử, thuyền thoái 
Câu 9. Vị thuốc giải biểu tán hàn, thông kinh hoạt lạc:  A. Quế chi 
Câu 10. Vị thuốc chữa ra mồ hôi nhiều:      lOMoARcPSD| 41967345 A. Tang diệp 
Câu 11. Vị thuốc trị co quắp, uốn ván, cảm, đau nhức:  A. Phòng phong  
Câu hỏi vận dụng 
Câu 1. Giải cảm hàn, sốt không ra mồ hôi, ho suyễn dùng phương thuốc giải biểu  nào:  A. Ma hoàng thang 
Câu 2. Chữa cảm hàn, có đau thần kinh ngoại biên dùng bài thuốc nào:  A. Quế chi thang 
Câu 3. Phụ nữ sau khi đẻ, bị cảm lạnh, khí huyết ngưng trệ, đầy bụng thì dùng vị  thuốc nào tốt?  A. Sinh khương 
Câu 4. Phụ nữ bị chảy máu tử cung, đại tiện ra máu, chảy máu cam, băng huyết 
thì dùng vị thuốc nào có hiệu quả tốt 
A. Kinh giới sao cháy 
Câu 5. Khi can khí uất kết dẫn đến động thai, có thể phối hợp 
A. Tô diệp, trư ma căn, ngải diệp 
BÀI 3. THUỐC KHỬ HÀN  Câu hỏi nhớ 
Câu 1. Tính vị của vị thuốc Thảo quả:      OMoARcPSD| 41967345 A.Tân, nhiệt 
Câu 2. Quy kinh của vị thuốc Thảo quả   A. Tỳ, vị 
 Câu 3. Chủ trị của vị thuốc Thảo quả: 
 A. Chữa hàn thấp dẫn đến bụng đầy chướng, ăn uống khó tiêu, tiêu hóa  kém 
 Câu 4. Công năng của vị thuốc Đại hồi: 
 A. Khử hàn, kiện tỳ, giảm đau, hoạt huyết 
 Câu 5. Chủ trị của vị thuốc Đại hồi: 
 A. Chữa bệnh hàn nhập lý gây đau bụng, sôi bụng 
 Câu 6. Công năng của Đinh hương: 
 A. Ôn trung giáng nghịch 
Câu 7. Tính vị của vị thuốc Phụ tử 
A. Tân cam, đại nhiệt 
Câu 8. Quy kinh của Phụ tử:  A. Tâm, thận, tỳ 
Câu 9. Công năng của Phụ tử 
A. Hồi dương cứu nghịch 
Câu 10. Chủ trị của Phụ tử:      lOMoARcPSD| 41967345
A. Chữa tâm thận dương hư, mồ hôi ra vã ra, chân tay có quắp 
B. Chữa mất ngủ, khó ngủ, tiểu đêm, căng thẳng, lo âu 
C. Chữa hàn thấp dẫn đến bụng đầy chướng, ăn uống khó tiêu, tiêu hóa kém 
D. Chữa kinh nguyệt không đều  [ ] 
Câu 11. Tính vị của vị thuốc Quế nhục 
A. Tân cam, đại nhiệt 
Câu 12. Quy kinh của Quế nhục  A. Can, thận, tỳ 
Câu 14. Chủ trị của Quế nhục 
A. Chữa thận dương hư nhược, chân tay lạnh giá, co quắp 
Câu hỏi thông hiểu 
 Câu 1. Thuốc có tác dụng ôn trung, thông kinh hoạt lạc, thông mạch, giảm đau là  thuốc:  A. Thuốc khử hàn 
Câu 2. Thuốc chữa đầy chướng bụng, tiết tả là:  A. Thuốc khử hàn 
Câu 3. Thuốc chữa tâm thận dương hư, cơ thể lạnh, lưng đau, sôi bụng là : 
A. Thuốc hồi dương cứu nghịch 
Câu 4. Nhóm thuốc không dùng cho phụ nữ có thai:      OMoARcPSD| 41967345
A. Phụ tử chế, quế chi, quế nhục 
Câu 5. Nhóm vị thuốc thuộc nhóm ôn trung 
A. Đại hồi, Can khương, Đinh hương 
Câu 6. Vị thuốc có công năng ôn trung chỉ thống  A. Thảo quả 
Câu 7. Chọn ý đúng khi nói đến công năng vị thuốc: 
A. Tiểu hồi: khử hàn, giảm đau, 
B. Đinh hương: thanh nhiệt tả hỏa, thanh can sáng mắt 
C. Cao lương khương: Giải biểu hàn, trừ phong thấp 
D. Ngô thù du: dưỡng tâm an thần  [ ] 
Câu 8. Chọn nhóm thuốc thuộc nhóm hồi dương cứu nghịch:  A. Phụ tử, Quế nhục  B. Phụ tử, Quế chi  C. Phụ tử, Hoàng kỳ  D. Quế nhục, Hoàng kỳ  [ ] 
Câu hỏi vận dụng 
Câu 1. Chọn phương thuốc khi cơ thể bị chứng thoát dương, vong dương:  A. Tứ nghịch thang      lOMoARcPSD| 41967345 B. Thận khí hoàn  C. Thập toàn đại bổ  D. Quy tỳ thang  [ ] 
Câu 2. Chọn nhóm thuốc có thể phối hợp tốt với thuốc hồi dương trong trường  hợp thận khí kém: 
A. Thuốc bổ dương, bổ khí 
B. Thuốc bổ âm, thuốc tân ôn giải biểu 
C. Thuốc kiện tỳ, thuốc lợi thấp 
D. Thuốc tiêu đạo, thuốc cố sáp  [ ] 
Câu 3. Mồ hôi tự vã ra, nôn nhiều, người lạnh toát, chân tay co quắp là biểu hiện  của chứng: 
A. Tâm thận dương hư 
Câu 4. Mồ hôi tự vã ra, nôn nhiều, người lạnh toát, chân tay co quắp, mạch nhỏ 
muốn tuyệt thì dùng bài thuốc:  A. Tứ nghịch thang 
Câu 5. Có thể kết hợp Phụ tử với vị thuốc nào để chữa phong hàn, thấp, tý, đau  nhức, xương khớp 
A. Quế chi, Can khương      OMoARcPSD| 41967345
BÀI 4. THUỐC THANH NHIỆT 
1. Đại cương về thuốc thanh nhiệt  Câu hỏi nhớ 
Câu 1. Thuốc thanh nhiệt có công dụng 
A. Loại trừ nhiệt độc ra khỏi cơ thể 
Câu 2. Thuốc thanh nhiệt giải thử có công dụng: 
A. Trừ thử tà nắng ra khỏi cơ thể 
Câu 3. Thuốc thanh nhiệt hóa thấp có công dụng: 
B. Thanh trừ nhiệt độc, làm khô ráo  
Câu 4. Thuốc thanh nhiệt tả hỏa có công dụng: 
A. Hạ hỏa, thanh tâm nhiệt, trừ phiền 
Câu 5. Tính vị chung của thuốc thanh nhiệt giải thử: 
A. Vị cam, tính bình/hàn 
Câu hỏi thông hiểu 
Câu 1. Thuốc dùng để loại trừ nhiệt độc ra khỏi cơ thể, làm cho cơ thể trong sạch,  hết nhiệt độc là: 
A. Thuốc thanh nhiệt 
Câu 2. Khi cơ thể bị tà xâm nhập, choáng váng đau đầu, ngã bất tỉnh thì sử dụng: 
A. Thuốc thanh nhiệt giải thử      lOMoARcPSD| 41967345
Câu 3. Khi cơ thể sốt cao, phát cuồng mê man, đôi khi không chủ động được lời 
nói, mê sảng thì sử dụng: 
A. Thuốc thanh nhiệt tả hỏa 
Câu 4. Nhóm thuốc có tác dụng sinh tân chỉ khát, trị say nắng: 
A. Thanh nhiệt giải thử 
Câu 5. Nhóm thuốc thanh nhiệt không có đặc tính: 
C. Giải biểu, khu hàn 
2. Vị thuốc thuộc nhóm thanh nhiệt  Câu hỏi nhớ 
Câu 1. Tính vị của vị thuốc Hà diệp  A. Khổ, bình 
Câu 2. Công năng của vị thuốc Hà diệp 
A. Thanh nhiệt giải thử 
Câu 3. Chủ trị của vị thuốc Hà diệp 
A. Chữa cảm thụ bởi thử nhiệt gây đau đầu, đau rang, miệng khô, xuất  huyết 
Câu 4. Tính vị của vị thuốc Kim ngân hoa:  A. Cam khổ, hàn 
Câu 5. Công năng của vị thuốc Kim ngân hoa: 
B. Thanh nhiệt giải độc      OMoARcPSD| 41967345
Câu 6. Chủ trị của vị thuốc Kim ngân hoa: 
B. Chữa nhiệt độc sinh mụn nhọt, đinh độc, dị ứng, mẩn ngứa 
Câu 7. Tính vị của vị thuốc Ngư tinh thảo  A. Cay chua, hàn 
Câu 8. Công năng chính của vị thuốc Ngư tinh thảo: 
A. Thanh nhiệt giải độc, tiêu ung thũng 
Câu 9. Chủ trị của vị thuốc Ngư tinh thảo: 
A. Chữa phế nhiệt, phế ung, phế có mủ, viêm khí quản, lao 
Câu 10. Tính vị của vị thuốc Liên kiều: 
A. Vị đắng, cay, tính hơi hàn 
Câu 11. Công năng chính của vị thuốc Liên kiều: 
A. Thanh nhiệt giải độc, tán kết 
Câu 12. Chủ trị của vị thuốc Liên kiều 
A. Chữa mụn nhọt sưng đau, tràng nhạc 
Câu 13. Chủ trị của vị thuốc Xạ can: 
A. Chữa hầu họng sưng đau 
Câu 14. Chủ trị của vị thuốc Mã sỉ hiện 
A. Chữa bệnh lỵ, viêm đại tràng, mụn nhọt sưng đau, viêm da 
Câu 15. Chủ trị của vị thuốc Xuyên tâm liên: 
A. Chữa mụn nhọt ung thũng, viêm ruột, viêm họng, viêm gan virus      lOMoARcPSD| 41967345
Câu 16. Chủ trị của vị thuốc Chi tử 
A. Chữa tâm phiền bất an, mất ngủ do tâm hỏa 
Câu 17. Tính vị của vị thuốc Hoàng liên  A. Khổ, hàn 
Câu 18. Công năng chính của vị thuốc Hoàng liên: 
A. Thanh nhiệt táo thấp 
Câu 19. Chủ trị của vị thuốc Hoàng liên: 
A. Chữa lỵ, lỵ ra máu, hồi hộp, bồn chồn, mất ngủ 
Câu 20. Quy kinh của vị thuốc Hoàng bá: 
A. Thận, Bàng quang, tỳ 
Câu 21. Công năng chính của vị thuốc Hoàng bá: 
A. Tư âm giáng hỏa, thanh nhiệt táo thấp 
Câu 22. Công năng chính của vị thuốc Hoàng cầm 
A. Thanh thấp nhiệt, trừ hỏa độc ở tạng phế 
Câu 23. Chủ trị của vị thuốc Hoàng cầm: 
A. Chữa các bệnh phế ung, phế có mủ, viêm phổi 
Câu 24. Tính vị của vị thuốc Long đởm thảo:  A. Khổ, hàn 
Câu 25. Công năng chính của vị thuốc Long đởm thảo: 
A. Thanh trừ thấp nhiệt ở hạ tiêu, tả hỏa độc ở can đởm      OMoARcPSD| 41967345
B. Khử đàm, thông khiếu, khai bế  C. Sơ can giải uất 
D. Thông phế khí, trừ ho, hóa đàm  [ ] 
Câu 26. Chủ trị của vị thuốc Long đởm thảo: 
A. Chữa mắt đau đỏ, viêm kết mạc do hỏa can dẫn đến 
B. Chữa bệnh trúng phong cấm khẩu, điên giản 
C. Chữa can dương thịnh dẫn đến chống mặt, đau đầu, mất ngủ 
D. Chữa can khí uất kết dẫn đến đau sườn ngực  [ ] 
Câu 27. Công năng của vị thuốc Nhân trần: 
A. Thanh thấp nhiệt ở can đởm, thông kinh hoạt lạc  B. Khử đàm, khai bế  C. Hành khí, chỉ thống  D. Bình can tiềm dương  [ ] 
Câu 28. Chủ trị của vị thuốc Nhân trần: 
A. Chữa viêm gan vàng da, viêm túi mật, sốt cao 
B. Chữa bệnh can khí uất kết, tỳ vị khí trệ 
C. Chữa bệnh nhiệt đã nhập vào phần dinh, phần biểu      lOMoARcPSD| 41967345
D. Chữa mất ngủ, lo âu, căng thẳng  [ ] 
Câu 29. Tính vị của vị thuốc Sinh địa:  A. Khổ, hàn 
Câu 30. Công năng của vị thuốc Sinh địa: 
A. Thanh nhiệt lương huyết, dưỡng âm, sinh tân dịch 
Câu 31. Chủ trị của vị thuốc Sinh địa: 
A. Chữa tà nhiệt nhập vào phần dinh, biểu hiện sốt cao, miệng khát, tâm  phiền 
Câu hỏi thông hiểu 
Câu 1. Vị thuốc thuộc nhóm thanh nhiệt giải thử:  A. Hà diệp 
Câu 2. Vị thuốc có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tuyên phế:  C. Ngư tinh thảo 
Câu 3. Vị thuốc được chế biến từ quả của cây Dành dành:  A. Chi tử 
 Câu 4.Vị thuốc Hoàng liên thuộc nhóm:  
A. Thanh nhiệt táo thấp 
 Câu 5. Vị thuốc thuộc nhóm thanh nhiệt lương huyết: 
 A. Sinh địa, Huyền sâm 
 Câu 6. Vị đắng, hàn, quy kinh phế can là vị thuốc:   A. Xuyên tâm liên      OMoARcPSD| 41967345
 Câu 7. Vị thuốc lấy từ hạt Đậu đen nẩy mầm gọi là   A. Đậu quyển 
 Câu 8. Vị thuốc có công năng thanh nhiệt giáng hỏa:  A. Chi tử 
 Câu 9. Các vị thuốc cùng nhóm thanh nhiệt tiêu độc 
B. Sài đất, Xạ can, Kim ngân 
Câu 10. Sốt cao do nhiễm khuẩn dùng nhóm thuốc 
A. Thanh nhiệt tiêu độc 
 Câu 11. Thuốc thanh nhiệt có vị cam, tính hàn thường ảnh hưởng đến:  B. Tỳ, Vị 
 Câu 12. Nhóm thuốc thường dùng ở dạng dược liệu tươi:  
A. Thanh nhiệt giải thử 
 Câu 13. Nhóm thuốc điều trị trường hợp hỏa độc xâm nhập phần khí: 
A. Thanh nhiệt giáng hỏa 
 Câu 14. Thuốc thanh nhiệt lương huyết thường chỉ định kèm nhóm: 
B. Thanh nhiệt tiêu độc 
 Câu 15. Thanh nhiệt giải thử, bổ khí, kiện Tỳ là công năng của:  
D. Bạch biển đậu 
Câu hỏi vận dụng 
 Câu 1. Trong trường hợp trúng thử mà có triệu chứng vừa nôn vừa ỉa chảy dùng  vị thuốc:   A. Hà diệp 
 Câu 2. Người bị mụn nhọt, tắc tia sữa có thể kết hợp Ngư tinh thảo với các vị  thuốc: 
 A. Hoàng cầm, Huyền sâm 
 Câu 3. Người bị chứng đờm nhiệt thịnh gây đau họng có thể kết hợp các vị 
thuốc với nhau trị viêm họng cấp:      lOMoARcPSD| 41967345
 A. Xạ can, Cam thảo, Cát cánh 
 Câu 4. Người bị hỏa độc, nhiệt độc gây ổ viêm lớn: viêm phổi, viêm cơ, áp 
xe phổi thì sử dụng các vị thuốc kết hợp bài thuốc: 
 A. Hoàng liên giải độc thang 
BÀI 5. THUỐC HÓA ĐÀM, CHỈ HO, BÌNH SUYỄN  Câu hỏi nhớ  
Câu 1. Thuốc hóa đàm có công dụng: 
 A. Hóa đàm, trừ đàm, long đàm làm cho đàm dễ khạc ra 
Câu 2. Tính chất chung của nhóm thuốc hóa đàm hàn  A. Vị cay tính ấm 
Câu 3. Công năng của nhóm thuốc hóa đàm hàn 
A. Chữa đàm lạnh, đàm thấp 
Câu 4. Tính chất chung của nhóm thuốc hóa đàm nhiệt 
B. Vị cay tính nhiệt 
Câu 5. Công năng của nhóm thuốc hóa đàm nhiệt 
A. Chữa ho suyễn tức, nôn ra đàm đặc, vàng có mùi rất nặng 
Câu 6. Tính vị của vị thuốc Bán hạ:  A. Tân, ôn 
Câu 7. Quy kinh của vị thuốc Bán hạ:  A. Tỳ, vị 
Câu 8. Công năng của vị thuốc Bán hạ: 
A. Ráo thấp, trừ đàm, chỉ ho 
Câu 9. Chủ trị chính của vị thuốc Bán hạ: 
A. Chữa đàm thấp, viêm phế quản mạn tính 
Câu 10. Quy kinh của vị thuốc Cát cánh:      OMoARcPSD| 41967345 A. Phế 
Câu 11. Công năng của vị thuốc Cát cánh: 
A. Khử đàm, chỉ ho, thông phế, lợi hầu họng 
Câu 12. Kiêng kỵ của vị thuốc Cát cánh: 
A. Người âm hư hỏa vượng  B. Phụ nữ có thai 
C. Người bị co quắp, huyết hư 
D. Người đại tiện lỏng  [ ] 
Câu 13. Bộ phận dùng làm thuốc của Qua lâu nhân:  A. Hạt 
Câu 14. Công năng chính của vị thuốc Qua lâu nhân: 
A. Thanh nhiệt hóa đàmCâu 15. Tang bạch bì là: 
B. Vỏ rễ cây Dâu tằm 
Câu 16. Công năng chủ trị của Tang bạch bì là: 
A. Thanh phế chỉ khái 
Câu 17. Liều dùng của Cà độc dược: 
A. 0,20g / lần (bột lá) 1g / 24 giờ 
Câu hỏi thông hiểu 
Câu 1. Thuốc có vị cay, tính ấm, nóng, khô táo, dùng với chứng đờm hàn, đờm  thấp là thuốc :  B. Ôn hóa hàn đàm 
Câu 2. Thuốc có tính hàn, lương, dùng điều trị chứng đờm hóa thấp nhiệt: 
A. Thanh hoá nhiệt đờm 
Câu 3. Thuốc có tác dụng cắt hoặc giảm cơn ho, khó thở là thuốc:      lOMoARcPSD| 41967345
C. Chỉ khái bình suyễn 
Câu 4. Vị thuốc nào dưới đây có thuộc nhóm thanh hóa nhiệt đờm?  A. Qua lâu nhân 
Câu 5. Vị thuốc thuộc nhóm bình suyễn  A. Bạch quả 
Câu 6. Vị thuốc nào có tác dụng ôn phế chỉ khái?  C. Bách bộ 
Câu 7. Vị thuốc chỉ khái có nhiều lông mịn phải chú ý khi sử dụng:  A. Tỳ bà diệp 
Câu 8. Kiêng kị của Bạch phụ tử:  A. Phụ nữ có thai 
Câu 9. Củ chóc là tên gọi khác của vị thuốc lấy từ cây:  C. Bán hạ nam 
Câu 10. Vị thuốc vừa có tác dụng chỉ khái vừa có tác dụng trị giun:  D. Bách bộ 
Câu hỏi vận dụng 
Câu 1. Khi đờm hàn gây ra nôn, đầy chướng bụng, ho nhiều, đờm nhiều, thì kết 
hợp Bán hạ với các vị thuốc để ôn hóa hàn đàm, chỉ ho 
A. Trần bì, Bạch linh, cam thảo 
Câu 2. Dùng bài thuốc nào vừa có tác dụng ôn hóa hàn đờm vừa có tác dụng hành 
khí, chỉ ho A. Đạo đàm thang Câu 3. 
BÀI 6. THUỐC TỨC PHONG, AN THẦN, KHAI KHIẾU  Câu hỏi nhớ 
Câu 1. Thuốc bình can tức phong có công dụng: 
A. Chữa can dương cường thịnh, can phong nội động 
Câu 2. Thuốc an thần có công dụng: 
A. Chữa bệnh tim loạn nhịp, mất ngủ, buồn phiền      OMoARcPSD| 41967345
Câu 3. Thuốc phương hương khai khiếu có công dụng: 
B. Chữa các bệnh trúng phong, điên giản dẫn đến hôn mêCâu 4. 
Chủ trị của vị thuốc Câu đằng C. Đau đầu hoa mắt, kinh phong, 
cao huyết áp Câu 5. Chủ trị của vị thuốc Bạch cương tằm: 
D. Đau đầu, sốt cao, co giật, trẻ khóc đêm 
Câu 6. Liều dùng của vị thuốc Ngô công  C. 1 – 4 g 
Câu 7. Bộ phận dùng của vị thuốc Ngô công: 
D. Toàn thân con Rết 
Câu 8. Tính vị quy kinh của vị thuốc Toàn yết: 
A. Vị tân, tính bình. Quy kinh Can 
Câu 9. Bộ phận dùng của vị thuốc Thiên ma:  C. Thân rễ 
Câu 10. Công năng của vị thuốc Bạch tật lê: 
A. Bình Can minh mục, sơ Can giải uất 
Câu 11. Công năng của vị thuốc Bá tử nhân: 
A. An thần dưỡng khí, nhuận trường 
Câu 12. Liều dùng vị thuốc Băng phiến  A. 0,22 – 0,44 g 
Câu 13. Bộ phận dùng của Câu đằng  B. Đoạn thân  
Câu 14. Công năng của vị thuốc Thiên ma: 
A. Tắt phong chỉ kinh, trừ phong chỉ thống 
Câu 15. Chủ trị của Viễn chí:      lOMoARcPSD| 41967345
A. Chữa tâm thần bất an, mất ngủ, hay quên 
Câu hỏi thông hiểu 
Câu 1. Vị thuốc thuộc nhóm dưỡng tâm an thần:  C. Viễn chí 
Câu 2. Vị thuốc thuộc nhóm trọng trấn an thần:  A. Chu sa 
Câu 3. Chọn vị thuốc có 2 tác dụng: an thần và cầm mồ hôi  A. Bá tử nhân 
Câu 4. Chọn vị thuốc có 2 tác dụng: dưỡng tâm an thần và hóa đờm chỉ ho  A. Viễn chí 
Câu 5. Chọn vị thuốc có 2 tác dụng: an thần và nhuận tràng  A. Bá tử nhân  B. Táo nhân  C. Lạc tiên  D. Bình vôi  [ ] 
Câu 6. Để sơ tán phong tà gây đau nhức, tê bì hoặc liệt mặt, thường dùng các vị  thuốc: 
A. Khu phong giải biểu 
Câu 7. Để bình tức nội phong gây hôn mê, cấm khẩu, chân tay co quắp, co giật 
(trúng phong), thường dùng vị thuốc 
nào sau đây để bình can:  B. Câu đằng 
Câu 8. Thận trọng khi dùng thuốc bình can tức phong cho các đối tượng: 
A. Âm hư, huyết hư 
Câu 9. Khi dùng thuốc phương hương khai khiếu cần lưu ý:      OMoARcPSD| 41967345
B. dễ tổn thương nguyên khí 
Câu 10. Vị thuốc nào sau đây không còn tác dụng khi đun nấu lâu:  A. Câu đằng 
Câu hỏi vận dụng 
Câu 1. Để bình tức nội phong gây hôn mê, cấm khẩu, chân tay co quắp, co giật  (trúng phong), thường  dùng: 
B. Thuốc bình can kết hợp thuốc tư thận âm, dưỡng huyết 
Câu 2. Khi huyết hư, có thể phối hợp thuốc dưỡng tâm an thần với vị thuốc:  A. Đương quy 
Câu 3. Khi âm hư nội nhiệt, có thể phối hợp thuốc dưỡng tâm an thần với vị  thuốc:  A. Mạch môn 
Câu 4. Khi can hỏa vượng gây đau đầu, chóng mặt, có thể phối hợp thuốc trọng 
trấn an thần với vị thuốc  A. Bạch thược  B. Hoàng kỳ  C. Đẳng sâm  D. Đương quy  [ ] 
Câu 5. Khi hồi hộp, khó ngủ, mất ngủ có kèm các triệu chứng: chán ăn, đầy 
chướng bụng, mệt mỏi thì nên phối hợp thuốc dưỡng tâm an thần với nhóm  thuốc: 
A. Kiện tỳ, tiêu đạo 
Câu 6. Khi sốt cao phát cuồng, hôn mê, có thể phối hợp thuốc trọng trấn an thần 
với nhóm thuốc có tác dụng: 
A. Thanh hóa nhiệt đàm, bình can      lOMoARcPSD| 41967345
Câu 7. Khi bệnh nhân lo lắng, ngủ không sâu, ngủ ít, thường dùng thuốc để trị  vào tạng phủ:  A. Tâm 
Câu 8. Khi hôn mê, phát cuồng, kinh phong, thường dùng thuốc để trị vào tạng  phủ:  A. Can 
Câu 9. Phương pháp chế biến thông thường của vị thuốc Viễn chí:  A. Tẩm dấm 
Câu 10. Phương pháp chế biến thông thường của vị thuốc Thần sa:  A. Thủy phi 
BÀI 7. THUỐC PHẦN KHÍ  Câu hỏi nhớ 
Câu 1. Thuốc lý khí có tác dụng: 
C. Điều hòa phần khí trong cơ thể, dung trị các chứng bệnh về khí 
Câu 2. Thuốc hành khí giải uất có tác dụng chính: 
A. Khai uất, làm tuần hoàn khí huyết thông lợi, giảm đau, giải uất kếtCâu 
3. Thuốc phá khí giáng nghịch có tác dụng chính: 
B. Khí huyết lưu thông khó khăn 
Câu 4. Đa số thuốc hành khí có vị, tính:  B. Tân, khổ, ôn 
Câu 5. Đa số thuốc hành khí quy kinh tại : 
A. Phế, tỳ, vị, can, đởm 
Câu 6. Hương phụ quy kinh tại:  C. Can, tam tiêu 
Câu 7. Công năng chính của vị thuốc Hương phụ:      OMoARcPSD| 41967345
A. Hành khí, giảm đau, khai uất, điều kinhCâu 8. Công năng 
chủ trị chính của Trần bì: 
B. Hành khí kiện tỳ 
Câu 9. Công năng chính của Chỉ thực: 
A. Phá khí tiêu tích, giảm đau 
Câu 10. Công năng chính của Thị đế: 
A. Giáng vị khí nghịch 
Câu hỏi thông hiểu 
Câu 1. Thuốc có tác dụng thuận khí, giúp khí và huyết lưu thông là thuốc:  C. Hành khí 
Câu 2. Nhóm thuốc nào hành khí mạnh nhất: 
C. Phá khí giáng nghịch 
Câu 3. Nhóm thuốc nào không được dùng cho phụ nữ mang thai: 
D. Thông khí khai khiếu 
Câu 4. Vị thuốc thuộc nhóm hành khí giải uất:  D. Hương phụ 
Câu 5. Vị thuốc Uất kim thuộc nhóm thuốc: 
D. Hành khí giải uất 
Câu 6. Vị thuốc Trầm hương thuộc nhóm thuốc: 
A. Giáng khí, bình suyễn 
Câu 7. Vị thuốc nào có công năng hành khí, bình can giáng áp:  B. Vân Mộc hương 
Câu 8. Vị thuốc nào có công năng phá khí hóa đờm, kiện vị tiêu thực, giải độc trừ  phong:  A. Hương phụ      lOMoARcPSD| 41967345 B. Mộc hương  C. Chỉ xác 
Câu 9. Nhóm vị thuốc thuộc nhóm hành khí giải uất:  A. Trần bì, Ô dược  B. Hoài sơn, Sa nhân  C. Hoàng liên, Trần bì  D. Hoàng cầm, Ô dược  [ ] 
Câu 10. Chỉ ra nhóm vị thuốc thuộc nhóm phá khí giáng nghịch  A. Chỉ thực, thị đế 
B. Ô dược, lệ chi hạch  C. Hậu phác, Trần bì  D. Hoàng kỳ, Mộc hương  [ ] 
Câu hỏi vận dụng 
Câu 1. Khi có kinh đau bụng dưới, hai vú căng đau, có thể kết hợp hương phụ với  các vị thuốc 
A. Ngải diệp, bạch đồng nữ, ích mẫu 
Câu 2. Khi bị tỳ vị hàn thấp, ngực bụng đầy chướng, ăn uống không tiêu có thế 
phối hợp Hậu phác với các vị thuốc: 
A. Chỉ thực, đại hoàng 
Câu 3. Khi bị chứng đàm ẩm ngưng trệ gây tức ngực khó thở, có thể kết hợp Chỉ  xác với các vị thuốc: 
A. Mạch môn, Viễn chí 
Câu 4. Khi bị chứng tỳ hư vận hóa nước trì trệ, gây phù thũng, tiểu tiện khó khăn, 
dùng phối hợp Bạch truật với các vị thuốc:      OMoARcPSD| 41967345
A. Hoàng kỳ, phục linh 
Câu 5. Khi cơ thể bị khí hư, mệt mỏi , chán ăn có thể sử dụng bài thuốc: 
A. Tứ quân tử thang 
BÀI 8. THUỐC PHẦN HUYẾT  Câu hỏi nhớ 
Câu 1. Thuốc hoạt huyết: 
A. Chữa huyết ứ, huyết lưu thông khó khăn, gây đau thần kinh, cơ nhục 
B. Chữa xuất huyết phủ tạng, chảy máu chân rang, bị thương chảy máu 
C. Chữa huyết hư, huyết thiếu, biểu hiện da xanh xao, trắng nhợt 
D. Chữa loạn nhịp tim, mất ngủ, cuồng phiền  [ ] 
Câu 2. Vị thuốc Ngưu tất chủ trị: 
A. Kinh nguyệt không đều, các bệnh đau khớp, đau xương 
Câu 3. Vị thuốc Đào nhân chủ trị: 
A. Kinh nguyệt không đều, tân dịch khô ráo 
Câu 4. Tính vị của vị thuốc Xuyên khung:  A. Tân, ôn 
Câu 5. Công năng chính của Ích mẫu: 
A. Hành huyết thông kinh 
Câu 6. Vị thuốc Hồng hoa quy kinh tại  A. Tâm, can 
Câu 7. Panax notoginseng có công dụng: 
B. Hành ứ, tán ứ, cầm máu, tiêu viêm, giảm đauCâu 8. Công 
năng của vị thuốc Nga truật: 
A. Phá huyết, hành khí, tiêu thực hóa tích      lOMoARcPSD| 41967345
B. Kiện tỳ, chỉ tả, bổ phế 
C. Bổ khí trung tiêu, ích huyết 
D. Khai uất, làm tuần hoàn khí huyết thông lợi, giảm đau, giải uất kết  [ ] 
Câu 9. Vị thuốc Hòe hoa chủ trị: 
A. Huyết nhiệt, gây xuất huyết 
B. Huyết hư, huyết thiếu, biểu hiện da xanh xao, trắng nhợt 
C. Xuất huyết phủ tạng, chảy máu chân răng, bị thương chảy máu 
D. Chữa loạn nhịp tim, mất ngủ, cuồng phiền  [ ] 
Câu 10. Công năng của vị thuốc Đương quy: 
A. Bổ huyết, bổ ngũ tạng, hoạt huyết, giải uất kếtCâu hỏi thông hiểu 
Câu 1. Vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm lương huyết, chỉ huyết:  B. Hoè hoa 
Câu 2. Phụ nữ có thai tuyệt đối không dùng nhóm thuốc nào sau đây: 
C. Phá huyết trục ứ 
Câu 3. Những trường hợp kinh nguyệt quá nhiều, không ứ trệ thì không dùng  nhóm nào sau đây: 
D. Hành huyết khử ứ  [ ] 
Câu 4. Chọn vị thuốc có công năng: bổ huyết, hoạt huyết, an thần  A. Đan sâm  B. Xuyên khung  C. Đương quy  D. Uất kim      OMoARcPSD| 41967345 [ ] 
Câu 5. Chọn vị thuốc có công năng: điều kinh, thanh can giải độc, lợi thủy  A. Ích mẫu 
Câu 6. Chọn nhóm vị thuốc có công năng hoạt huyết: 
A. Xuyên khung, Ngưu tất 
Câu 7. Trường hợp nào KHÔNG dùng thuốc hành huyết: 
A. Huyết nhiệt xuất huyết 
Câu 8. Cỏ nhọ nồi thuôc nhóm:̣  C. Chỉ huyết 
Câu 9. Chữa kinh nguyêt không đều, độ ng thai ra huyết, đau bụng kinh là  công ̣ dụng của:  B. Ngải cứu 
Câu 10. Vị thuốc nào sau đây thuộc nhóm lương huyết, chỉ huyết:  B. Hòe hoa 
Câu hỏi vận dụng 
Câu 1. Trường hợp khí hư không thống nhiếp được huyết, có triệu chứng sắc mặt 
trắng bệch, đoản hơi, mệt mỏi thì dùng nhóm thuốc nào sau đây để chữa trị: 
C. Kiện tỳ chỉ huyết kết hợp thuốc bổ khí nhiếp huyết 
Câu 2. Trường hợp bế kinh, kinh nguyệt không đều, có kinh đau bụng, huyết ứ 
phối hợp Hồng hoa với vị thuốc: 
A. Ích mẫu, Đào nhân 
Câu 3. Trường hợp người ho ra máu, chảy máu mũi, nôn ra máu có thể phối hợp 
Long nha thảo với vị thuốc: 
A. Hòe hoa, Trắc bách diệp 
Câu 4. Trường hợp người bị thiếu máu, chóng mặt, đau đầu, đau lưng mỏi gối có 
thể kết hợp Thục địa với vị thuốc:      lOMoARcPSD| 41967345
A. Hà thủ ô, Đương quy, Câu kỷ tử 
Câu 5. Trường hợp người bị can khí uất kết dẫn đến đau bụng, đau ngực, chân tay 
co quắp, có thể phối hợp Bạch thược với các vị thuốc để có tác dụng thư cân,  giảm đau  A. Hoàng cầm, Cam thảo  B. Quế chi, Cam thảo  C. Hoàng cầm, Hy thiêm  D. Hoàng cầm, Phục linh  [ ] 
BÀI 9. THUỐC TRỪ THẤP  Câu hỏi nhớ 
Câu 1. Thuốc trừ phong thấp có công dụng: 
A. Phát tán phong thấp ở bộ phận gân xương, cơ nhục 
B. Huyết hư, huyết thiếu, biểu hiện da xanh xao, trắng nhợt 
C. Xuất huyết phủ tạng, chảy máu chân răng, bị thương chảy máu 
D. Chữa loạn nhịp tim, mất ngủ, cuồng phiền  [ ] 
Câu 2. Thuốc hóa thấp có công dụng: 
D. Điều hòa phần khí trong cơ thể, dùng trị các chứng bệnh về khí 
Câu 3. Thuốc lợi thấp có công dụng: 
D. Điều hòa phần khí trong cơ thể, dùng trị các chứng bệnh về khí 
Câu 4. Công năng của vị thuốc Ngũ gia bì gai: 
A. Khử phong chỉ thống, bổ dưỡng khí huyết 
B. Thanh nhiệt , lợi thấp 
C. Hóa thấp, hạ khí khoan xung      OMoARcPSD| 41967345
D. Thanh trường thông tiện, tả hỏa giải độc  [ ] 
Câu 5. Chủ trị của vị thuốc Hoắc hương: 
A. Cảm nắng, bụng đầy chướng, ăn không tiêu 
B. Can nhiệt dẫn đến sốt cao 
C. Trừ thử tà nắng ra khỏi cơ thể 
D. Chữa cảm mạo phong hàn, thông kinh hoạt lạc  [ ] 
Câu 6. Vị thuốc Bạch phục linh có công năng: 
A. Lợi thủy, thẩm thấp, kiện tỳ  B. Hóa thấp, hạ khí 
C. Thanh trường thông tiện 
D. Bổ can thận dưỡng huyết sáng mắt  [ ] 
Câu 7. Chủ trị của vị thuốc Kim tiền thảo: 
A. Chữa viêm thận, phù thũng, bí tiểu tiện 
Câu 8. Công năng của Tang ký sinh 
A. Trừ phong thấp, mạnh gân cốt 
Câu 9. Kiêng kỵ đối với vị thuốc Uy linh tiên: 
A. Người huyết hư 
Câu 10. Tính vị của vị thuốc Rắn”  A. Cam hàm, ôn 
Câu hỏi thông hiểu 
Câu 1. Chọn vị thuốc có tác dụng kiện tỳ và lợi thấp  A. Bạch phục linh      lOMoARcPSD| 41967345
Câu 2. Chọn vị thuốc có tác dụng lợi thấp nhưng không dùng cho phụ nữ có thai:  A. Mộc thông 
Câu 3. Chọn vị thuốc vừa có tác dụng lợi thấp, vừa có tác dụng tiêu độc:  A. Tỳ giải 
Câu 4. Chọn nhóm thuốc vừa có tác dụng trị phong thấp mà phát hãn giải biểu 
A. Phòng phong, khương hoạt 
Câu 5. Chọn nhóm thuốc có tác dụng trừ phong thấp, thông kinh, giảm đau 
A. Mã tiền tử, thiên niên kiện, hổ cốt 
B. Mã tiền tử, Sa nhân, Hoàng liên 
C. Thiên niên kiện, Hoàng liên, Hoàng cầm 
D. Hổ cốt, Sa nhân, Hoàng liên  [ ] 
Câu hỏi vận dụng 
Câu 1. Trị chứng bệnh do thấp nhiệt, cần phối hợp thuốc lợi thấp với thuốc: 
A. Thanh nhiệt táo thấp 
Câu 2. Để làm giảm tác dụng gây hao tổn tân dịch khi dùng thuốc phát tán phong 
thấp, nên phối hợp với nhóm vị thuốc: 
A. Bạch thược, sinh địa 
Câu 3. Để tăng tác dụng thông kinh lạc, có thể phối hợp thuốc phát tán phong  thấp với vị thuốc:  A. Quế chi 
Câu 4. Để tăng tác dụng lợi thấp, có thể phối hợp thuốc lợi thấp với vị thuốc:  A. Hương phụ 
Câu 5. Người bị đầy bụng, chương bụng, ăn không tiêu hoặc ợ chua, miệng hôi, 
đau bụng đi tả, có thể dùng bài thuốc 
A. Hoắc hương chính khí tán      OMoARcPSD| 41967345 B. Ngân kiều tán  C. Tiêu giao tán  D. Ngũ linh tán  [ ] 
BÀI 10. THUỐC BỔ DƯỠNG  Câu hỏi nhớ 
Câu 1. Vị thuốc Câu kỷ tử chủ trị: 
A. Bổ can thận, dưỡng huyết, minh mục 
Câu 2. Vị thuốc Câu kỷ tử chủ trị:  A. Bổ phế âm 
Câu 3. Vị thuốc Sa sâm chủ trị: 
A. Dưỡng âm thanh phế 
Câu 4. Vị thuốc Quy bản chủ trị: 
A. Cố tinh chỉ huyết 
Câu 5. Công năng vị thuốc Cẩu tích: 
A. Bổ can thận, mạnh gân cốt, cố thận 
Câu 6. Vị thuốc Cẩu tích: 
A. Vị đắng ngọt, hơi cay, tính ấm Câu 
7. Vị thuốc Cẩu tích:  C. Quy kinh can thận 
Câu 8. Công năng vị thuốc Đỗ trọng: 
A. Bổ can thận, mạnh gân cốt, an thai, bình can 
hạ ápCâu 9. Công năng vị thuốc Đỗ trọng:      lOMoARcPSD| 41967345
B. Bổ can thận, mạnh gân cốt, an thai, Câu 10. 
Công năng vị thuốc Ba kích: 
A. Bổ thận dương, mạnh gân cốt, bổ tỳ vị, ích tinh huyết, hạ huyết áp, trừ  phong thấp 
Câu 11. Công năng vị thuốc Ba kích: 
A. Bổ thận dương, bổ tỳ vị, ích tinh huyết, hạ huyết áp 
Câu 12. Công năng vị thuốc Nhục thung dung: 
A. Bổ thận tráng dương, ích tinh huyết, nhuận tràng thông 
tiệnCâu 13. Công năng vị thuốc Bách hợp: 
B. Dưỡng âm nhuận phế, dưỡng tâm an thần, giải độc, chống 
viêmCâu 14. Công năng vị thuốc Quy bản: 
C. Dưỡng huyết bổ tâm, tư âm tiềm dươngCâu 15. Công năng vị  thuốc Sa sâm: 
A. Dưỡng âm thanh phế, dưỡng vị sinh tân dịch 
Câu 16. Vị thuốc Sa sâm: 
A. Vị ngọt, hơi đắng, tính hơi hàn 
Câu 17. Vị thuốc Sa sâm: 
A. Quy kinh phế, vị 
Câu 18. Vị thuốc Thiên môn: 
A. Vị ngọt, hơi đắng, tính hàn 
Câu 19. Vị thuốc Thiên môn: 
A. Quy kinh phế, thận      OMoARcPSD| 41967345
Câu hỏi thông hiểu 
Câu 1. Thuốc có vị cam hàn (hoặc thiên về lương), chất nhuận, tác dụng tư 
dịch, nhuận táo, trị chứng tân dịch hao tổn là thuốc:  A. Bổ âm 
Câu 2. Thuốc có tính vị ôn cam, hoặc ôn hàm, hoặc tân nhiệt là thuốc:  A. Bổ dương 
Câu 3. Thuốc có vị cam hàn (hoặc thiên về lương), chất nhuận là thuốc:  A. Bổ âm 
Câu 4. Công năng của các vị thuốc: 
A. Sa sâm: Dưỡng âm thanh phế, ích vị sinh tân 
Câu 5. Công năng của các vị thuốc: 
A. Qui bản: Tư âm tiềm dương, ích thận kiện cốt, cố tinh chỉ huyết, dưỡng  huyết bổ tâm 
Câu 6. Công năng của các vị thuốc: 
A. Câu kỷ: Bổ can thận, minh mục, nhuận phế 
Câu 7. Ho khan, đờm ít, có máu, đau họng, khàn tiếng… là biểu hiện của:  B. Phế âm hư 
Câu 8. Họng khô, miệng khát, rêu lưỡi xanh, không thấy đói, nôn mửa, đại tiện 
táo kết là biểu hiện của:  A. Vị âm hư 
Câu 9. Hai bên mắt khô sáp, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, điếc tai là biểu hiện của:  C. Can âm hư 
Câu 10. Đau lưng mỏi gối, ngũ tâm phiền nhiệt, trào nhiệt, đạo hãn hoặc di 
tinh…là biểu hiện của:  C. Thận âm hư      lOMoARcPSD| 41967345
Câu 11. Tâm phiền (nhiệt), mất ngủ, kiện vong là biểu hiện của:  B. Tâm âm hư 
Câu hỏi vận dụng 
Câu 1. “Thể trạng gầy còm, chóng mặt mất ngủ, ngũ tâm phiền nhiệt; tiểu tiện 
lượng ít sắc vàng, đại tiện khô kết; lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít, mạch tế sác” dùng thuốc  gì?  A. Bổ âm 
Câu 2. “Thể trạng gầy còm, miệng ráo họng khô; triều nhiệt ra mồ hôi trộm; 
chóng mặt mất ngủ, ngũ tâm phiền nhiệt; tiểu tiện lượng ít sắc vàng, đại tiện khô  kết” dùng thuốc gì?  A. Bổ âm 
Câu 3. “Triều nhiệt ra mồ hôi trộm; chóng mặt mất ngủ, ngũ tâm phiền nhiệt; tiểu 
tiện lượng ít sắc vàng, đại tiện khô kết; lưỡi đỏ, rêu lưỡi ít, mạch tế sác” dùng  thuốc gì?  A. Bổ âm 
Câu 4. Thận dương bất túc gây nên: 
A. Sợ rét, chân tay lạnh, lưng gối mỏi đau, suy giảm khả năng tình dục, liệt  dương,  
Câu 5. Thận dương bất túc gây nên: 
A. Sợ rét, chân tay lạnh, liệt dương, xuất tinh sớm, tử cung lạnh khó sinh,  tiểu rắt di niệu 
Câu 6. Thận dương bất túc gây nên: 
A. Lưng gối mỏi đau, suy giảm khả năng tình dục, liệt dương, xuất tinh sớm, 
tử cung lạnh khó sinh, tiểu rắt di niệu      OMoARcPSD| 41967345
Câu 7. Thận âm hư, ho lâu ngày, sốt, nóng âm ỉ trong xương, ra mồ hôi trộm, di 
tinh, đau lưng, mỏi gối…thì cần phải: 
A. Tư âm tiềm dương 
Câu 8. Can thận âm hư dẫn đến đau lưng, mỏi gối, di tinh, đau đầu hoa mắt, thị 
lực giảm, mờ mắt, tiêu khát… thì cần phải: 
A. Bổ can thận, dưỡng huyết, minh mục 
Câu 9. Thận hư, xương cốt mềm yếu, thiếu máu, trẻ em răng chậm mọc, chậm 
biết đi…thì cần phải: 
A. Ích thận kiện cốt 
Câu 10. Thận âm hư, ho lâu ngày, sốt, nóng âm ỉ trong xương, ra mồ hôi trộm, di 
tinh, đau lưng, mỏi gối…thì cần phải: 
A. Tư âm tiềm dương 
BÀI 11. THUỐC TẢ HẠ, TIÊU THỰC  Câu hỏi nhớ 
Câu 1. Nguyên nhân chứng đại tiện táo kết 
A. Nội nhiệt/thực nhiệt tân dịch giảm Câu 
2. Nguyên nhân chứng đại tiện táo kết 
A. Thể hàn: nhu động giảm, lực co bóp giảm 
Câu 3. Nguyên nhân chứng đại tiện táo kết 
A. Âm hư, huyết hư 
Câu 4. Vị thuốc Đại hoàng 
A. Vị đắng, tính hàn, quy kinh tỳ, vị, đại tràng, tâm, can 
Câu 5. Vị thuốc Lô hội 
A. Vị đắng, tính hàn,  
Câu 6. Vị thuốc Lô hội 
A. Quy kinh can, đại tràng, tam tiêu      lOMoARcPSD| 41967345
Câu 7. Vị thuốc Ba đậu 
A. Vị cay, tính nhiệt 
Câu 8. Vị thuốc Ba đậu 
A. Quy kinh vị, đại tràng 
Câu 9. Vị thuốc Mật ong 
A. Vị ngọt, tính bình 
Câu 10. Vị thuốc Mật ong 
A. Quy kinh tỳ, vị, đại tràng 
Câu 11. Vị thuốc Vừng đen 
A. Vị ngọt, tính bình 
Câu 12. Vị thuốc Vừng đen 
A. Quy kinh can, thận, đại tràng 
Câu 13. Vị thuốc Sơn tra 
A. Vị chua, ngọt, hơi ấm 
Câu 14. Vị thuốc Sơn tra 
A. Quy kinh tỳ, vị , can 
Câu 15. Vị thuốc Mạch nha 
A. Vị ngọt, tính bình 
Câu 16. Vị thuốc Mạch nha 
A. Quy kinh tỳ, vị, can 
Câu 17. Vị thuốc Cốc nha 
A. Vị ngọt, tính bình 
Câu 18. Vị thuốc Cốc nha  A. Quy kinh tỳ, vị      OMoARcPSD| 41967345
Câu hỏi thông hiểu 
Câu 1. Thuốc có tính công hạ 
A. Đại hoàng, mang tiêu, ba đậu 
Câu 2. Thuốc tả hạ thường có tính vị: 
A. Vị đắng, tính hàn/nhiệt 
Câu 3. Chọn phát biểu đúng: 
A. Lô hội có vị đắng, tính hàn, quy kinh can, đại tràng 
Câu 4. Chọn phát biểu đúng: 
C. Vừng đen có công năng: bổ can thận, ích tinh huyết, nhuận tràng, lợi sữa 
Câu 5. Chọn phát biểu đúng: 
C. Ba đậu có công năng ôn tràng, thông đại tiện, trục thủy tiêu thủng 
Câu 6. Chọn phát biểu đúng: 
A. Sơn tra có vị chua, ngọt, tính hơi ấm, quy kinh tỳ, vị , can 
Câu 7. Chọn phát biểu đúng: 
A. Sơn tra quy kinh tỳ, vị , can 
Câu 8. Chọn phát biểu đúng: 
A. Sơn tra có công năng: tiêu thực hóa tích, khứ ứ thông kinh, bình can hạ  áp 
Câu 9. Chọn phát biểu đúng: 
D. Cốc nha có công năng: Tiêu thực kiện vị, khai vị, kích thích tiêu hóa Câu 
10. Chọn phát biểu đúng về vị thuốc Đại hoàng: 
B. Công năng: Tả hạ công tích, thanh nhiệt tả hỏa, chỉ huyết, giải độc, hoạt  huyết hóa ứ 
Câu 11. Chọn phát biểu đúng về vị thuốc Đại hoàng:      lOMoARcPSD| 41967345
A. Vị đắng, tính hàn, quy kinh tỳ, vị, đại tràng, tâm, can 
Câu 12. Chọn phát biểu đúng về vị thuốc Đại hoàng: 
C. Chủ trị: Vị tràng tích trệ, đại tiện bí kết, huyết nhiệt xuất huyết, nhiệt  độc, huyết ứ 
BÀI 12. THUỐC CỐ SÁP- TRỤC THỦY- GIUN SÁN- DÙNG NGOÀI 
Câu hỏi nhớ Câu 1. Thuốc cố sáp chủ trị: 
A. Tự hãn, đạo hãn, ho do phế hư, khí hư, tỳ hư do ỉa 
chảyCâu 2. Thuốc dùng ngoài chủ trị: 
B. Sát khuẩn, tiêu mủ, sinh cơ, liền miệng vết thươngCâu 3. 
Thuốc trục thủy chủ trị: 
C. Phù nề nặng, phù vùng ngực, phù vùng bụngCâu 4.  Thuốc trừ giun sán: 
D. Bụng đau vặt, ăn uống tiêu hóa kém 
Câu 5. Vị thuốc Cam toại có công năng: 
A. Trục thủy tả hạ 
Câu 6. Vị thuốc Khiên ngưu tử chủ trị: 
A. Đại tiểu tiện bí kết 
B. Thận hư dẫn đến di tinh, mộng tinh  C. Ỉa chảy cấp tính 
D. Bồn chồn, mất ngủ, hay quên  [ ] 
Câu 7. Tính vị của vị thuốc Ngũ vị tử  A. Toan, ôn 
Câu 8. Công năng của Kim anh tử      OMoARcPSD| 41967345
A. Cố thận sáp tinh, sáp trường chỉ tả 
Câu 9. Công năng của Liên nhục: 
A. Kiện tỳ chỉ tả, ích thận cố tinh, dưỡng tâm an thần 
Câu 10. Chủ trị của Binh lang: 
A. Bụng đầy tích do sán dây, sán sơ mít, giun đũa gây ra 
B. Vị tràng thực nhiệt dẫn đến bí kết 
C. Thận dương hư nhược 
D. Phù bụng, lồng ngực tích nước dẫn đến khó thở  [ ] 
Câu hỏi thông hiểu 
Câu 1. Chọn nhóm vị thuốc có tác dụng tả hạ: 
A. Cam toại, Đại kích 
Câu 2. Chọn vị thuốc thuộc nhóm cầm tinh sáp niệu:  A. Tang phiêu tiêu 
Câu 3. Nhóm vị thuốc phụ nữ có thai không nên dùng: 
A. Cam toại, Đại kích, thương lục 
Câu 4. Chọn vị thuốc quy vào kinh Đại tràng:  A. Sim 
Câu 5. Nhóm vị thuốc có công năng sát khuẩn chống ngứa: 
A. Hùng hoàng, Sà sàng tử, Khinh phấn 
Câu hỏi vận dụng 
Câu 1. Trong trường hợp thể hư ra nhiều mồ hôi trộm, có thể phối với ngũ vị tử  với nhóm vị thuốc 
A. Câu kỷ tử, đảng sâm, Cẩu tích      lOMoARcPSD| 41967345
Câu 2. Trong trường hợp thận hư, di tinh, hoạt tinh, xích bạch đới, có thể kết hợp 
kim anh với khiếm thực trong bài thuốc: 
A. Thủy lục nhị tiên đơn 
Câu 3. Trong trường hợp bụng đầy tích do giun sán, hoặc trị không hết sán thì 
dùng các vị thuốc kết hợp để có hiệu quả 
A. Binh lang, vỏ lựu, hạt bí ngô 
Câu 4. Phụ nữ ngứa do trùng roi âm đạo, hoặc âm nang rất ngứa có thể phối hợp  các vị thuốc: 
A. Sà sàng tử, phèn chua 
Câu 5. Trong trường hợp bụng đầy chướng phù nề có thể phối hợp Đại kích với  các vị thuốc 
B. Khiên ngưu tử, Mộc hương            OMoARcPSD| 41967345