




Preview text:
lOMoARcPSD|36041561
NGÀNH CÔNG NGHIỆP SÁNG TẠO  I. 
Tổng quan về ngành CNST: 
1. Lịch sử ngành CNST: 
- “Công nghiệp sáng tạo” là tên gọi những ngành công nghiệp mới 
xuất hiện ở thế kỉ XX. 
- Ban đầu ngành này liên quan đến khung thống kê trong văn hóa. 
- Ngành CNST được xem là một lĩnh vực tăng trưởng chính của nền 
kinh tế toàn cầu, thường được xem là “con bài” trong chiến lược 
xây dựng thương hiệu Thế giới. 
- Ngành CNST là quá trình đi từ một ý tưởng đến tiêu dung, bao 
gồm toàn bộ các khâu: hình thành, sản xuất, phân phối và tiêu thụ. 
2. Thống kê các ngành CNST: 
- Quảng cáo và tiếp thị.  - Ngành kiến trúc.  - Đồ thủ công. 
- Thiết kế sản phẩm, đồ họa và thiết kế thời trang. 
- Phim, sản phẩm truyền hình, ti vi, video, radio, nhiếp ảnh. 
- Dịch vụ Công nghệ Thông tin, phần mềm và máy tính.  - Xuất bản. 
- Bản quyền, bằng sang chế, nhãn hiệu. 
- Bảo tàng, phòng trưng bày, thư viện. 
- Âm nhạc, biểu diễn, nghệ thuật thị giác. 
3. Design xuất hiện từ bao giờ? 
- “Design” có nguồn gốc từ tiếng Ý – “Designo”. Ở thời Phục Hưng 
dùng từ này để chỉ công việc phác họa hay vẽ nói chung (phác 
thảo, thuật vẽ, bản vẽ). 
Nguyễn Thị Kim Thảo – 2200118916  1   
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
- Là cơ sở của mọi nghệ thuật thị giác, công việc của sự sáng tạo. 
Đến thế kỉ XVI – XVII, “Designo” được chuyển sang tiếng Anh 
là “Design” để chỉ sự phác thảo cho một sản phẩm công nghiệp, là 
thiết kế, chế mẫu và lập kế hoạch cho sản phẩm Công nghệ với 
quá trình Công nghiệp hóa. 
4. Các phân ngành của Design trên Thế giới: 
- Thiết kế bộ nhận diện thương hiệu. 
- Tiếp thị và thiết kế quảng cáo. 
- UI – Thiết kế giao diện người dùng. 
- Thiết kế bao bì ấn phẩm, xuất bản và in ấn, tem xe. 
- Thiết kế đồ họa chuyển động 2D, 3D – Motion Graphic. 
- Thiết kế không gian, môi trường cảnh quang. 
- Thiết kế minh họa – Art Illustration. 
- Thiết kế truyền thông Marketing. 
- Thiết kế họa tiết trang phục. 
5. TKĐH có thể làm những công việc gì? 
- Thiết kế Web, giao diện người dùng. 
- Thiết kế Logo, bao bì, ấn phẩm quảng cáo, xuất bản. 
- Thiết kế bộ phận nhận diện thương hiệu. 
- Chỉnh sửa ảnh, vẽ nghệ thuật – hình minh họa, game – hoạt hình  2D, 3D. 
- Thiết kế Layout, môi trường cảnh quan, 2D – 3D nội thất, công  trình. 
- Thiết kế đồ họa chuyển động. 
II. Lựa chọn nghề nghiệp trong CNST: 
1. Kiến thức và kỹ năng cần thiết: 
Nguyễn Thị Kim Thảo – 2200118916  2   
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561 - Kỹ năng giao tiếp. 
- Kỹ năng làm việc nhóm, cộng tác. 
- Tính chuyên nghiệp trong công việc. 
- Có ý thức và sáng kiến. 
- Tư duy phê phán và sáng tạo. 
- Viễn cảnh và quan điểm cầu toàn. 
- Phân tích, phác thảo vấn đề. 
- Có kiến thức nền tảng, sử dụng thành thạo các công cụ liên quan. 
2. Sự tương thích giữa khả năng của bản thân và nghề nghiệp lựa  chọn: 
- Cần có đam mê, khả năng thích ứng nhanh với môi trường mới. 
- Khả năng sáng tạo, tìm hiểu, học hỏi, yêu cái đẹp, sự tỉ mỉ, chi tiết. 
- Chịu áp lực công việc, biết phân tích, đánh giá và xử lí vấn đề. 
- Tính tự lập, tuân theo kỉ luật, có trách nhiệm với công việc, với 
bản thân và mọi người. 
III. Bộ máy tổ chức trong một doanh nghiệp ngành thiết kế sáng tạo: 
1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ: 
- Gồm: doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và vừa. 
- Quy mô nhỏ về vốn đầu tư, số lượng người lao động, doanh thu. 
- Là những doanh nghiệp mới thành lập, chủ yếu dựa trên mô hình  phát triển trực tuyến. 
2. Doanh nghiệp lớn và chuyên nghiệp: 
- Có quy mô lớn về vốn đầu tư, số lượng người lao động, doanh thu 
lớn, nguồn lợi nhuận cao. 
- Là những doanh nghiệp thành lập lâu đời, là những tập đoàn lớn, 
có nền tảng kinh tế phát triển vững mạnh. 
Nguyễn Thị Kim Thảo – 2200118916  3   
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
- Người lãnh đạo có nhiều kinh nghiệm, am hiểu sâu về lĩnh vực 
hoạt động, biết cách quản lý nhân sự. 
IV. Freelancer (Thiết kế tự do):  1. Định nghĩa: 
- Freelancer là những người làm công việc tự do trên mọi góc độ. 
- Là những người làm việc theo cung cách tự quản, không bị giới 
hạn về quy củ, môi trường, địa điểm và thời gian làm việc. 
2. Ưu – nhược điểm so với làm việc trong doanh nghiệp, tổ chức:  Ưu điểm  Nhược điểm 
- Thời gian linh động, không 
- Cần phải biết đầu tư. 
bi gò bó địa điểm làm việc. 
- Đòi hỏi sự kỉ luật, tính tự 
- Làm được nhiều việc cùng  giác cao. 
lúc, kiểm soát được khối 
- Thiếu quyền lợi cá nhân  lượng công việc. 
(thuế thu nhập, bảo hiểm y 
- Tạo được nguồn thu nhập 
tế, bảo hiểm xã hội hoặc trợ  lớn.  cấp thất nghiệp, …) 
- Chủ động trong công việc. 
- Công việc không ổn định. 
- Thoải mái lựa chọn khách 
- Dễ gặp rủi ro trong công  hàng cho mình.  việc, lừa đảo, … 
- Va chạm được nhiều ngành 
- Phải cạnh tranh với nhiều  nghề và lĩnh vực khác.  người. 
- Trau dồi kinh nghiệm, năng 
- Áp lực công việc lớn, khó  cao kỹ năng tay nghề. 
khăn trong tìm kiếm dự án. 
- Mở rộng mối quan hệ, có 
- Hoạt động độc lập, rất ít 
thêm cơ hội hợp tác và phát 
giao tiếp với những người  triển.  cùng ngành nghề. 
Nguyễn Thị Kim Thảo – 2200118916  4   
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) lOMoARcPSD|36041561
3. Vì sao một số Designer lại chọn làm Freelancer? 
- Vì Freelacer tạo nên sự tự do, thoải mái, không bị gò bó bởi môi trường. 
- Giúp chúng ta thỏa sức sáng tạo, thiết kế đa dạng, đặc sắc thu hút đối với  từng nhu cầu khác nhau. 
- Công việc Freelancer gặp không quá nhiều áp lực, yếu tố tiêu cực từ môi 
trường, được tự đặt mục tiêu, phương hướng phát triển cho bản thân. 
4. Freelancer cần những tố chất gì để tồn tại, phát triển, thành công  trong nghề nghiệp?  a) Kỹ năng:  b) Kiến thức:  - Kỹ năng chuyên môn. 
- Biết kiến thức cần thiết về những 
- Kỹ năng “Deal” cho dự án. 
lĩnh vực mà bạn hướng tới. 
- Kỹ năng sắp xếp độ ưu tiên. 
- Luôn không ngừng trau dồi bản 
- Kỹ năng giải quyết vấn đề. 
thân, nâng cấp kiến thức. 
- Kỹ năng giao tiếp trong công 
- Có chuyên môn sâu trong lĩnh  việc.  vực. 
- Kỹ năng xây dựng thương hiệu. 
- Biết sắp xếp thời giạn hợp lí.  c) Phương tiện: 
d) Môi trường làm việc:  - Tích lũy kinh nghiệm. 
- Không cần làm việc chính thức 
- Xây dựng thương hiệu cá nhân.  tại một công ty nào. 
- Thiết lập chiến lược, kế hoạch 
- Không bị gò bó về thời gian, địa  của bản thân. 
điểm; luôn thoải mái tự do. 
- Quản lí công việc và thời gian 
- Không cần làm việc cố định tại  hợp lí.  một địa điểm.   
Nguyễn Thị Kim Thảo – 2200118916  5   
Downloaded by Nga T??ng (ngahuong55@gmail.com) 
