lOMoARcPSD| 61630826
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGHĨA VỤ
I. Khái niệm, đặc điểm của nghĩa vụ
1. Khái niệm
Quan hệ nghĩa vụ (Điều 274 BLDS 2015): nghĩa vụ việc theo đó, một
hoặc nhiều chủ thể (bên nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền,
trả tiền hoặc giấy tờ gái, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện
công việc nhất định lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (bên quyền).
Bên có quyền
Bên có nghĩa vụ:
+ chuyển giao tài sản
+ thực hiện một công việc
+ không được thực hiện một công việc
Để thoả mãn bên có quyền
2. Đặc điểm
một quan hPL dân s-> sự ràng buộc giữa các bên vviệc phải
làm hay không được làm một việc nhất dịnh.
Quyền, nghĩa vụ các bên đối lập tương ứng
Quyền dân sự của chủ thể là quyền đối nhân
II. Đối tượng của nghĩa vụ
1. Khái niệm
Đối tượng:
- Là cái mà các bên tác động vào trong việc xác lập, thực hiện quan hệ nghĩa v
- Bao gồm:
Tài sản. VD: A bán xe máy cho B…
Công việc phải thực hiện. VD: nghĩa vụ bảo hành của người bán…
lOMoARcPSD| 61630826
Công việc không được thực hiện. VD: bên thuê nếu không được cho bên
thứ 3 thuê lại nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê
2. Điều kiện của đối tượng
Phải được xác định
- Tài sản loại gì? Số lưọng? Chất lượng?
- Công việc cụ thể là gì?
Phải hợp pháp
- Tài sản phải được phép giao dịch
- Công việc thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của PL…, không
trái đạo đức xh
III. Phân loại nghĩa vụ
5 tiêu chí 1. Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh nghĩa vụ
Nghĩa vụ trong hợp đồng
Nghĩa vụ ngoài hợp đồng
2. Căn cứ vào đối tượng của nghĩa vụ
Nghĩa vụ có đối tượng là tài sản
Nghĩa vụ có đối tượng là công việc phải thực hiện
Nghĩa vụ có đối tượng là công việc không được thực hiện
3. Căn cứ vào mối liên quan giữa quyền và nghĩa vụ của các chủ thể
Nghĩa vụ riêng rẽ:
- Căn cứ pháp lý: Đ287 BLDS
2015 - Đặc điểm:
loại nghĩa vụ nhiều người (nhiều người nghĩa vụ với 1 người có
quyền hoặc ngược lại)
lOMoARcPSD| 61630826
Không sự liên quan giữa những người cùng thực hiện nghĩa vụ hoặc
những người cùng có quyền yêu cầu - Căn cứ phát sinh:
Do các bên thoả thuận
Khi các bên không thoả thuận và PL khôngquy định đó là nghĩa vụ liên
đới
Nghĩa vụ liên đới
- Căn cứ pháp lý: đ288, 289 BLDS
2015 - Đặc điểm:
Là loại nghĩa vụ nhiều người
Bên quyền thể yêu cầu một trong số những người nghĩa vthực
hiện toàn bộ nghĩa vụ
Một trong số những người quyền thể yêu cầu bên nghĩa vụ thực
hiện toàn bộ nghĩa vụ với mình
Phát sinh quan hệ hoàn trả giữa những người nghĩa vụ hoặc giữa những
người có quyền yêu cầu với nhau - Căn cứ phát sinh:
Do các bên thoả thuận
Do PL quy định (Đ338, 587, K4Đ601 BLDS 2015)
4. Mối liên hệ giữa nghĩa vụ ban đầu và nghĩa vụ phát sinh
Nghĩa vụ bổ sung
- Khái niệm: là loại nghĩa vụ phát sinh trên sở nghĩa vụ chính nhằm hoàn
thiện cho nghĩa vụ chính trong TH người có nghĩa vụ chính không thực hiện,
thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ chính đối với người có quyền.
- Đặc điểm:
Luôn tồn tại bên cạnh một nghĩa vụ chính
Có 2 quan hệ nghĩa vụ phát sinh nhưng chỉ có một người có quyền
lOMoARcPSD| 61630826
thể phát sinh nghĩa vụ hoàn lại giữa người nghĩa vụ trong quan
hệ nghĩa vụ chính với người có nghĩa vụ trong quan hệ bổ sung - Căn cứ phát
sinh:
Do các bên thoả thuận
Do PL quy định (Đ335; K2,3 Đ586 BLDS 2015)
Nghĩa vụ hoàn lại
- Khái niệm: nghĩa vụ trong đó bên quyền quyền yêu cầu bên kia (người
có nghĩa vụ) thanh toán lại khảon tiền hoặc lợi ích vật chất khác mà người có
quyền đã thay người nghĩa vụ thực hiện cho người khác hoặc một bên
nghĩa vụ phải hoàn trả cho bên quyền khoản tiền hay một lợi ích vật chất
họ đã nhận được từ người khác trên sở quyền yêu cầu của bên quyền.
- Đặc điểm:
Phát sinh từ nghĩa vụ chính đã được thực hiện
một người liên quan đến cả hai nghĩa vụ nhưng vai trò bị đảo ngược -
Căn cứ phát sinh:
Từ một nghĩa vụ liên đới
Từ một nghĩa vụ bổ sung
Sau khi pháp nhân đã bồi thường cho người bị thiệt hại do người của pháp
nhân gây ra
Các trường hợp khác theo luật định
lOMoARcPSD| 61630826
5. Tính chất chia được của đối tượng nghĩa vụ
Nghĩa vụ phân chia được theo phần: nghĩa có đối tượng là vật chia được hoặc
công việc có thể chia thành nhiều phần để thực hiện
Nghĩa vụ không phân chia được theo phần: nghĩa vụ đối tượng vật không
chia được; công việc không thể tách ra khi thực hiện hoặc phải được thực hiện
cùng một lúc.
IV. Thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ
Chuyển quyền yêu cầu (Đ365 BLD2015)
A cho B vay 2 tỷ (thời hạn: 2 năm)
A chuyển quyền yêu cầu (1,8 tỷ) cho C (người thế quyền) => quan hệ giữa A
và B chấm dứt -> phát sinh quan hệ giữa B và C (B thực hiện nghĩa vụ trả nợ
2 tỷ trong 2 năm)
Điều kiện:
+ không cần sự đồng ý của người có nghĩa vụ (B)
lOMoARcPSD| 61630826
+ thông báo cho bên có nghĩa vụ bằng văn bản
Các trường hợp không được chuyển giao
+ quyền yêu cầu cấp dưỡng, quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại về tính mạng,
sức khoẻ, tinh thần, danh dự, uy tín, nhân phẩm
+ các bên thoả thuận không được chuyển giao +
các trường hợp khác luật định
Chuyển giao nghĩa vụ
VẤN ĐỀ 3: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢO ĐẢM THỰC
HIỆN NGHĨA VỤ DÂN SỰ
I. Khái niệm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ II. Đặc điểm cơ
bản của bảo đảm thực hiện nghĩa v
Mang tính chất dự phòng
Mục đích nâng cao trách nhiệm
Đối tượng chủ yếu là các lợi ích vật chất
Mang tính chất bổ sung
Chỉ được áp dụng khi vi phạm nghĩa vụ Phát sinh từ sự thoả thuận của
các bên
lOMoARcPSD| 61630826
Nghĩa vụ được bảo đảm
Nghĩa vụ được bảo đảm là nghĩa vụ ban đầu các bên xác lập và được bảo đảm
thực hiện bởi một trong số các biện pháp bảo đảm
Bao gồm:
- Nghĩa vụ hiện có
- Nghĩa vụ trong tương lai
VD: nghĩa vụ chuyển giao vật; trả tiền; thực hiện công việc… III. Đối
tượng của các biện pháp bảo đảm
Tài sản:
- Vật: vật hiện có/hình thành trong tương lai
- Tiền, giấy tờ có g
- Quyền tài sản (quyền sd đất, quyền đòi nợ, quyền shtt…)
Công việc
Uy tín
Một tài sản cũng có thể được dùng để bảo đảm cho việc thực hiện nhiều nghĩa
vụ:
- Bên bảo đảm phải nghĩa vụ thông báo cho bên nhận bảo đảm sau biết về
việc tài sản bảo đảm đang được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác
- Mỗi lần bảo đảm phải được lập thành văn bản và phải dky GDBĐ
- Nếu một nghĩa vụ được bảo đảm đến hạn sự vi phạm thì các nghĩa vụ
còn lại tuy chưa đến hạn cũng bị coi là đến hạn.
IV. Chủ thể của giao dịch bảo đảm
Bên bảo đảm + bên nhận bảo đảm -> chủ thể của giao dịch bảo đảm
V. Hình thức của giao dịch bảo đảm
Văn bản
Văn bản có công chứng
lOMoARcPSD| 61630826
Văn bản + đăng
VI. Xử lý tài sản bảo đảm
Phương thức xử lý tài sản bảo đảm: do các bên thoả thuận
- Bán/khấu trừ tài sản bảo đảm: bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản bảo đảm
để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm, khấu trừ vào nghĩa
vụ.
- Bên nhận bảo đảm bán đấu giá tài sản hoặc yêu cầu tổ chức có chức năng bán
đấu giá tài sản (chỉ được thực hiện khi các bên không có thoả thuận khác)
- Các biện pháp khác
VII. Hiệu lực đối kháng với người thứ ba
Căn cứ: Đ297 BLHS 2015
Thời điểm phát sinh tính đối kháng:
- Biện pháp bảo đảm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba từ khi đăng
ký biện pháp bảo đảm
- Bên nhận bảo đảm nắm giữ hoặc chiếm giữ tài sản bảo đảm Nội dung:
- Quyền truy đòi tài sản bảo đảm
- Quyền thanh toán
- Quyền được bảo vệ
I. Cầm cố
1. Khái niệm
Đ309 BLDS 2015
Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản
thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ.
II. Thế chấp
Đ317. Thế chấp tài sản
lOMoARcPSD| 61630826
“Thế chấp tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở
hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vdân sự đối với bên kia
(bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế
chấp.
Thế chấp tài sản thoả thuận của các bên, theo đó bên nghĩa vụ
phải dùng tài sản thuộc shữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ dân sđối với bên quyền không chuyển giao tài sản cho
bên có quyền.
III. Đặt cọc
Đ328
IV. Ký cược
Đ329
V. Ký quỹ
Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá
quí hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong toả tại một ngân hàng
để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự.
VI. Bảo lãnh
Bảo lãnh là việc người t3 (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên
nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vthay cho bên nghĩa vụ (bên
được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực
hiện hoặc thực hiện đúng nghĩa vụ.
VII. Tín chấp
Tín chấp là việc tổ chức ctri-xh tại cơ sở bằng uy tín của mình bảo đảm
cho nhân, hộ nghèo vay một khoản tiền tại ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng khác để sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ theo quy định
của chính phủ.
lOMoARcPSD| 61630826
VIII.Bảo lưu quyền sở hữu
Khái niệm:
biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán của bên mua đối
với bên bán trong hợp đồng mua bán tài sản.
Đặc điểm:
- Là biện pháp bảo đảm chỉ xuất hiện trong hợp đồng mua bán
- Đối tượng dùng để bảo đảm: tài sản là đối tượng của hợp đồng mua bán
IX. Cầm giữ
Cầm gitài sản việc bên quyền (bên cầm giữ) đang nắm giữ hợp
pháp tài sản là đối tượng của hợp đồng song vụ được chiếm giữ tài sản
trong trường hợp bên nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ.
Nghị định 21/2021
lOMoARcPSD| 61630826
1. Vay n chấp tiêu dùng không phải là bp Theo Đ292
BLDS 2015
Bản chất: không có bp bảo đảm
2. Đối tượng của bp bảo đảm (thế chấp): ngôi nhà
1. Vay khoảng <500k (thẻ sv, thẻ thư viện, CCCD…) có phải bp bảo đảm?
Không phải là biện pháp bảo đảm
Thẻ sv không phải là tài sản có thể dùng để cầm cố vay tài sản -> giấy tờ
liên quan đến quyền nhân thân nên không được phép
PL chưa quy định cụ thể song không công nhận giao dịch này 2.
A bàn nhà (2,5 tỷ) cho S
Đợt 1: S đặt cọc 200tr -> Hợp đồng đặt cọc, nếu vi phạm => phạt cọc x3
Đợt 2: S trả 300tr (không là đặt cọc hay trả tiền nhà) -> giấy biên nhận Đợt
3: Hợp đồng mua bán nhà đất
A không bán nữa
Toà sơ thẩm: 500tr -> tiền đặt cọc
A phải trả 200tr + 200tr x3 (vi phạm)
300tr + 300tr (Đ328)
A phải trả S 1,4 tỷ
Toà phúc thẩm:
300tr (đợt 2) là tiền nhà (không phải đặt cọc nữa)
A phải trả S 200tr x3 + 300tr = 900tr
a) Bản chất 300tr (đợt 2) là tiền đặt cọc hay tiền nhà? Lý do?
Đ37 NĐ21/2021
300tr là tiền trả trước (tiền nhà)
b) 900tr hay 1,4 tỷ hay ?
lOMoARcPSD| 61630826
3. “cầm cố sổ đỏ” ? => thuật ngữ không chính xác Cầm cố tài sản
=> giá trị của tài sản
Cầm cố ngôi nhà
Thế chấp quyền sử dụng đất/ thế chấp nhà
4. Bảo lãnh
Trang cho thầy vay 1t
Chi nói nếu thầy không trả được Chi sẽ trả, nếu Chi không trả được thì
Trang được cầm sổ đỏ nhà Chi
Bp bảo đảm gì?
Bảo lãnh
Thế chấp chồng nên bảo đảm
lOMoARcPSD| 61630826
VẤN ĐỀ 5: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HỢP
ĐỒNG
I. Khái niệm hợp đồng
Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự.
II. Đặc điểm hợp đồng
Phải có sự thoả thuận của các bên
Là sự thoả thuận và thống nhất ý chí của ít nhất 2 bên chủ thể
Hậu qupháp của sự thảo thuận việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ
Mục đích: là hậu quả pháp lý mà các bên mong muốn hướng tới.
III. Hình thức của hợp đồng
phương tiện để ghi nhận nội dung các bên chủ thể đã xác định
Các hình thức của hợp đồng:
- Lời nói
- Văn bản
- Hành vi
IV. Hiệu lực của hợp đồng
Để có hiệu lực, hợp đồng phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện có hiệu lực được
quy định tại Đ117 BLDS 2015
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
- Theo luật định
- Theo thoả thuận của các bên
- Thời điểm giao kết
Hợp đồng vô hiệu & hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu: Đ407 BLDS
2015
lOMoARcPSD| 61630826
V. Nội dung của hợp đồng
Điều khoản cơ bản:
- điều khoản xác định nội dung chủ yếu của hợp đồng thiếu những điều
khảon đó thì hợp đồng không thể được coi là đã giao kết.
- Đặc điểm:
Là điều khoản chủ yếu của hợp đồng
Tutừng loại hợp đồng m Điều khoản thông
thường:
- Là những điều khoản được PL quy định trước
- Khi giao kết HĐ, các bên không thoả thuận những điều khoản này thì vẫn coi
như hai bên đã mặc nhiên thoả thuận và được thực hiện theo quy định của PL.
Khi tranh chấp về những nội dung này thì quy định của PL scăn
cứ để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong HĐ Điều khoản tuỳ nghi:
- Là những điều khoản mà các bên tham gia giao kết hợp đồng tự ý lựa chọn và
thoả thuận với nhau để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên.
VI. Phân loại hợp đồng
Căn cứ vào mối liên hệ về quyền và nghĩa vụ giữa các bên: song vụ
đơn vụ
Căn cứ vào tính chất đi lại về lợi ích giữa các bên: đền
không có đền
-có đền bù: mỗi bên chủ thể sau khi đã thực hiện cho bên kia 1 lợi ích
sẽ nhận được từ bên kia 1 lợi ích tương ứng (trao đổi ngang giá, thể
tinh thần)
-không đền bù: một bên nhận được từ bên kia một lợi ích nhưng
không phải giao lại một lợi ích nào.
lOMoARcPSD| 61630826
Căn cứ vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực giữa các hợp đồng: chính
và phụ
Chính không phụ thuộc vào phụ phụ
phụ thuộc vào chính
Căn cứ vào thời điểm phát sinh hiệu lực: ưng thuận và thực tế -ưng thuận:
quyền nghĩa vụ của các bên phát sinh ngay sau khi các bên đã thoả
thuận với nhau xong về nội dung chủ yếu của hợp đồng. > thời điểm có
hiệu lực được xác định tại thời điểm giao kết
- thực tế: sau khi thoả thuận, hiệu lực của nó chỉ phát sinh tại thời điểm
khi các bên đã chuyển giao cho nhau đối tượng của hợp đồng. VII. Đề nghị
giao kết hợp đồng
Khái niệm:
- Là việc thể hiện rõ ý định giao kết HĐ và chịu sự ràng buộc về đề nghị này
của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chứng nh thức:
- Trực tiếp:
Gặp trực tiếp/điện thoại
Thời hạn trả lời do hai bên thoả thuận - Gián tiếp:
Qua đường bưu điện/email…
Thời hạn trả lời do bên đề nghị ấn định VIII.Chấp
nhận đề nghị giao kết hợp đồng
Khái niệm:
- Là việc bên được đề nghị trả lời chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị
Điều kiện:
- Phải chấp nhận toàn bộ đề nghị
- Việc chấp nhận không được kèm theo bất kỳ điều kiện
- Việc trả lời chấp nhận đề nghị phải diễn ra trong thời hạn đã xác định
lOMoARcPSD| 61630826
IX. Thực hiện hợp đồng
Hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Sự kiện bất khả kháng
- Sự kiện khách quan
- Hợp đồng vẫn có thể tiếp
tục thực hiện
- Sự kiện khách quan (thiên
tai, bão, tai nạn…)
- Sự kiện đã áp dụng mọi biện
pháp thể nhưng không
thể ngăn ngừa thiệt hại
- Hợp đồng bắt buộc phải
chấm dứt
X. Sửa đổi hợp đồng XI. Chấm dứt hợp đồng
Huỷ bỏ hợp đồng
Đơn phương chấm dứt thực hiện
hợp đồng
Giống: kết thúc hợp đồng theo ý chí của một bên
-
VẤN ĐỀ 6: HỢP ĐỒNG MUA BÁN
I. Khái niệm và đặc điểm
Khái niệm: Đ430 BLDS 2015
sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán nghĩa vụ chuyển giao tài
sản quyền sở hữu tài sản cho bên mua nhận tiền bán tài sản, còn bên
mua nghĩa vụ nhận tài sản trả tiền cho bên bán theo thời hạn, số lượng
và phương thức các bên đã thoả thuận.
Đặc điểm:
- Là hợp đồng ưng thuận
- Là hợp đồng song vụ
lOMoARcPSD| 61630826
- Là hợp đồng có đền bù
- Mục đích: nhằm chuyển giao quyền sở hữu tài sản tbên bán sang cho bên
mua
-> ý nghĩa: là phương tiện pháp lí tạo điều kiện cho công dân, tổ chức trao đổi
hàng hoá, thoả mãn nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng, sản xuất, kinh doanh II. Đối
tượng của hợp đồng mua bán tài sản:
- được phép giao dịch
- nếu là vật-> phải được xác định rõ
- quyền tài sản -> những chứng từ hoặc các bằng chứng khác để
chứngminh quyền đó thuộc sở hữu của bên bán. - vật hình thành trong
tương lai
III. Giá cả của hợp đồng mua bán tài sản
- do các bên thoả thuận hoặc PL quy định
- là biểu hiện giá trị thực tế của vật -> phụ thuộc vào chất lượng, số
lượng,tính năng, tác dụng của vật bán và mức cung cầu của thị trường đối
với loại TS đó.
IV. hình thức của hợp đồng mua bán tài sản
- bằng miệng
- văn bản
V. Thời điểm chuyển quyền sở hữu tài sản
-> Thông thường sau khi các bên thực hiện nghĩa vụ trả tiền nhận TS thì
bên có quyền sở hữu TS mua.
Đối với những TS phải dky quyền sở hữu, sau khi đky quyền sở hữu và được
cấp đky hoặc GCN quyền sở hữu thì người mua có quyền sở hữu.
V. Phương thức thực hiện hợp đồng mua bán
-> Sau khi thoả thuận xong nd của HĐMB, bên mua trả tiền bên bán
chuyển vật
lOMoARcPSD| 61630826
-> Ngoài ra: mua bán trả chậm, trả dần, mua sau khi dùng thử, chuộc lại
TS đã bán
9. Mua sau khi dùng thử
* Khái niệm: sự thoả thuận giữa bên bán bên mua, theo đó bên bán
giaocho bên mua tái ản để bên mua dùng thử sau khi đã thoả thuận các điều
khoản của hợp đồng mua bán.
* Đặc điểm:
- Bên mua được quyền sdụng tài sản trước khi ký kết hợp đồng mua
bán
- Trong thời hạn dùng thử, tài sản vẫn thuộc sở hữu của bên bán II.
Hợp đồng trao đổi tài sản
Khái niệm: là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó các bên giao TS và chuyển
quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau.
trao đổi tài sản thực chất hai hđ mua bán tài sản độc lập với nhau. Trong
đó, mỗi bên đều là người bán trong hđ này và là người mua trong hđ kia.
lOMoARcPSD| 61630826
VẤN ĐỀ 7: HỢP ĐỒNG TẶNG CHO
1. Đặc điểm
- Là hợp đồng không có đền bù
- Là hợp đồng thực tế hoặc hợp đồng ưng thuận
- Là hợp đồng đơn vụ
- Mục đichs: chuyển giao quyền sở hữu tài sản
2. Tặng cho tài sản có điều kiện
Khái niệm & điều kiện: k1 đ462
lOMoARcPSD| 61630826
Vay có thời hạn
Vay không có thời hạn
Không lãi
Có lãi
Không lãi
Lãi trên ngốc
quá hạn chưa
trả = (nợ gốc
quá hạn chưa
trả) x 10% x
(thời gian chậm
trả nợ
gốc)
(khoản 4 đ466
BLDS 2015 &
k1 Đ5 Nghị
quyết 01/2019)
TH1: có thoả
thuận về lãi
suất (tối đa
20%/năm)
Lãi = số tiền
vay x lãi
suất theo
thoả thuận x
thời gian
vay
TH2: không có
thoả thuận
về lãi suất
Lãi = số tiền
vay x 10% x
thời gian
vay
(Đ468, 469)
Trả nợ bất cứ c
nào, nhưng phải
báo trc 1 thời gian
hợp (tối đa 3
tháng) (điểm a k3
đ6 nghị quyết
01/2019)
Vd: vay 100tr trong 1 năm, lãi 15%/năm
Sau 1 năm trả 70tr gốc + 10tr lãi

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61630826
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NGHĨA VỤ I.
Khái niệm, đặc điểm của nghĩa vụ 1. Khái niệm
• Quan hệ nghĩa vụ (Điều 274 BLDS 2015): nghĩa vụ là việc mà theo đó, một
hoặc nhiều chủ thể (bên có nghĩa vụ) phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền,
trả tiền hoặc giấy tờ có gái, thực hiện công việc hoặc không được thực hiện
công việc nhất định vì lợi ích của một hoặc nhiều chủ thể khác (bên có quyền). • Bên có quyền • Bên có nghĩa vụ: + chuyển giao tài sản
+ thực hiện một công việc
+ không được thực hiện một công việc
 Để thoả mãn bên có quyền 2. Đặc điểm
• Là một quan hệ PL dân sự -> sự ràng buộc giữa các bên về việc phải
làm hay không được làm một việc nhất dịnh.
• Quyền, nghĩa vụ các bên đối lập tương ứng
• Quyền dân sự của chủ thể là quyền đối nhân II.
Đối tượng của nghĩa vụ 1. Khái niệm  Đối tượng:
- Là cái mà các bên tác động vào trong việc xác lập, thực hiện quan hệ nghĩa vụ - Bao gồm:
 Tài sản. VD: A bán xe máy cho B…
Công việc phải thực hiện. VD: nghĩa vụ bảo hành của người bán… lOMoAR cPSD| 61630826 
 Công việc không được thực hiện. VD: bên thuê nếu không được cho bên
thứ 3 thuê lại nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê
2. Điều kiện của đối tượng
 Phải được xác định
- Tài sản loại gì? Số lưọng? Chất lượng?
- Công việc cụ thể là gì?  Phải hợp pháp
- Tài sản phải được phép giao dịch
- Công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của PL…, không trái đạo đức xh
III. Phân loại nghĩa vụ
5 tiêu chí 1. Căn cứ vào nguồn gốc phát sinh nghĩa vụ
• Nghĩa vụ trong hợp đồng
• Nghĩa vụ ngoài hợp đồng
2. Căn cứ vào đối tượng của nghĩa vụ
• Nghĩa vụ có đối tượng là tài sản
• Nghĩa vụ có đối tượng là công việc phải thực hiện
• Nghĩa vụ có đối tượng là công việc không được thực hiện
3. Căn cứ vào mối liên quan giữa quyền và nghĩa vụ của các chủ thể  Nghĩa vụ riêng rẽ: -
Căn cứ pháp lý: Đ287 BLDS 2015 - Đặc điểm:
Là loại nghĩa vụ nhiều người (nhiều người có nghĩa vụ với 1 người có
quyền hoặc ngược lại) lOMoAR cPSD| 61630826 
 Không có sự liên quan giữa những người cùng thực hiện nghĩa vụ hoặc
những người cùng có quyền yêu cầu - Căn cứ phát sinh:
 Do các bên thoả thuận
 Khi các bên không thoả thuận và PL không có quy định đó là nghĩa vụ liên đới  Nghĩa vụ liên đới -
Căn cứ pháp lý: đ288, 289 BLDS 2015 - Đặc điểm:
 Là loại nghĩa vụ nhiều người
 Bên có quyền có thể yêu cầu một trong số những người có nghĩa vụ thực hiện toàn bộ nghĩa vụ
 Một trong số những người có quyền có thể yêu cầu bên có nghĩa vụ thực
hiện toàn bộ nghĩa vụ với mình
 Phát sinh quan hệ hoàn trả giữa những người có nghĩa vụ hoặc giữa những
người có quyền yêu cầu với nhau - Căn cứ phát sinh:
 Do các bên thoả thuận
 Do PL quy định (Đ338, 587, K4Đ601 BLDS 2015)
4. Mối liên hệ giữa nghĩa vụ ban đầu và nghĩa vụ phát sinh  Nghĩa vụ bổ sung
- Khái niệm: là loại nghĩa vụ phát sinh trên cơ sở nghĩa vụ chính nhằm hoàn
thiện cho nghĩa vụ chính trong TH người có nghĩa vụ chính không thực hiện,
thực hiện không đúng, không đầy đủ nghĩa vụ chính đối với người có quyền. - Đặc điểm:
Luôn tồn tại bên cạnh một nghĩa vụ chính 
Có 2 quan hệ nghĩa vụ phát sinh nhưng chỉ có một người có quyền lOMoAR cPSD| 61630826  
Có thể phát sinh nghĩa vụ hoàn lại giữa người có nghĩa vụ trong quan
hệ nghĩa vụ chính với người có nghĩa vụ trong quan hệ bổ sung - Căn cứ phát sinh:  Do các bên thoả thuận 
Do PL quy định (Đ335; K2,3 Đ586 BLDS 2015)  Nghĩa vụ hoàn lại
- Khái niệm: là nghĩa vụ trong đó bên có quyền có quyền yêu cầu bên kia (người
có nghĩa vụ) thanh toán lại khảon tiền hoặc lợi ích vật chất khác mà người có
quyền đã thay người có nghĩa vụ thực hiện cho người khác hoặc một bên có
nghĩa vụ phải hoàn trả cho bên có quyền khoản tiền hay một lợi ích vật chất
mà họ đã nhận được từ người khác trên cơ sở quyền yêu cầu của bên có quyền. - Đặc điểm:
 Phát sinh từ nghĩa vụ chính đã được thực hiện
 Có một người liên quan đến cả hai nghĩa vụ nhưng vai trò bị đảo ngược - Căn cứ phát sinh:
 Từ một nghĩa vụ liên đới
 Từ một nghĩa vụ bổ sung
 Sau khi pháp nhân đã bồi thường cho người bị thiệt hại do người của pháp nhân gây ra
 Các trường hợp khác theo luật định lOMoAR cPSD| 61630826
5. Tính chất chia được của đối tượng nghĩa vụ
• Nghĩa vụ phân chia được theo phần: nghĩa có đối tượng là vật chia được hoặc
công việc có thể chia thành nhiều phần để thực hiện
• Nghĩa vụ không phân chia được theo phần: nghĩa vụ có đối tượng là vật không
chia được; công việc không thể tách ra khi thực hiện hoặc phải được thực hiện cùng một lúc. IV.
Thay đổi chủ thể trong quan hệ nghĩa vụ
• Chuyển quyền yêu cầu (Đ365 BLD2015)
A cho B vay 2 tỷ (thời hạn: 2 năm)
A chuyển quyền yêu cầu (1,8 tỷ) cho C (người thế quyền) => quan hệ giữa A
và B chấm dứt -> phát sinh quan hệ giữa B và C (B thực hiện nghĩa vụ trả nợ 2 tỷ trong 2 năm)  Điều kiện:
+ không cần sự đồng ý của người có nghĩa vụ (B) lOMoAR cPSD| 61630826
+ thông báo cho bên có nghĩa vụ bằng văn bản
 Các trường hợp không được chuyển giao
+ quyền yêu cầu cấp dưỡng, quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại về tính mạng,
sức khoẻ, tinh thần, danh dự, uy tín, nhân phẩm
+ các bên thoả thuận không được chuyển giao +
các trường hợp khác luật định • Chuyển giao nghĩa vụ
VẤN ĐỀ 3: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢO ĐẢM THỰC
HIỆN NGHĨA VỤ DÂN SỰ I.
Khái niệm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ II. Đặc điểm cơ
bản của bảo đảm thực hiện nghĩa vụ
• Mang tính chất dự phòng
• Mục đích nâng cao trách nhiệm
• Đối tượng chủ yếu là các lợi ích vật chất
• Mang tính chất bổ sung
• Chỉ được áp dụng khi có vi phạm nghĩa vụ  Phát sinh từ sự thoả thuận của các bên lOMoAR cPSD| 61630826
Nghĩa vụ được bảo đảm
• Nghĩa vụ được bảo đảm là nghĩa vụ ban đầu các bên xác lập và được bảo đảm
thực hiện bởi một trong số các biện pháp bảo đảm • Bao gồm: - Nghĩa vụ hiện có
- Nghĩa vụ trong tương lai
• VD: nghĩa vụ chuyển giao vật; trả tiền; thực hiện công việc… III. Đối
tượng của các biện pháp bảo đảm • Tài sản:
- Vật: vật hiện có/hình thành trong tương lai
- Tiền, giấy tờ có giá
- Quyền tài sản (quyền sd đất, quyền đòi nợ, quyền shtt…) • Công việc • Uy tín
• Một tài sản cũng có thể được dùng để bảo đảm cho việc thực hiện nhiều nghĩa vụ:
- Bên bảo đảm phải có nghĩa vụ thông báo cho bên nhận bảo đảm sau biết về
việc tài sản bảo đảm đang được dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác
- Mỗi lần bảo đảm phải được lập thành văn bản và phải dky GDBĐ
- Nếu một nghĩa vụ được bảo đảm đến hạn mà có sự vi phạm thì các nghĩa vụ
còn lại tuy chưa đến hạn cũng bị coi là đến hạn.
IV. Chủ thể của giao dịch bảo đảm
Bên bảo đảm + bên nhận bảo đảm -> chủ thể của giao dịch bảo đảm
V. Hình thức của giao dịch bảo đảm • Văn bản
• Văn bản có công chứng lOMoAR cPSD| 61630826 • Văn bản + đăng ký
VI. Xử lý tài sản bảo đảm
• Phương thức xử lý tài sản bảo đảm: do các bên thoả thuận
- Bán/khấu trừ tài sản bảo đảm: bên nhận bảo đảm nhận chính tài sản bảo đảm
để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ của bên bảo đảm, khấu trừ vào nghĩa vụ.
- Bên nhận bảo đảm bán đấu giá tài sản hoặc yêu cầu tổ chức có chức năng bán
đấu giá tài sản (chỉ được thực hiện khi các bên không có thoả thuận khác) - Các biện pháp khác
VII. Hiệu lực đối kháng với người thứ ba
• Căn cứ: Đ297 BLHS 2015
• Thời điểm phát sinh tính đối kháng:
- Biện pháp bảo đảm phát sinh hiệu lực đối kháng với người thứ ba từ khi đăng ký biện pháp bảo đảm
- Bên nhận bảo đảm nắm giữ hoặc chiếm giữ tài sản bảo đảm  Nội dung:
- Quyền truy đòi tài sản bảo đảm - Quyền thanh toán - Quyền được bảo vệ I. Cầm cố 1. Khái niệm  Đ309 BLDS 2015
Cầm cố tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên cầm cố) giao tài sản
thuộc quyền sở hữu của mình cho bên kia (bên nhận cầm cố) để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ. II. Thế chấp
 Đ317. Thế chấp tài sản lOMoAR cPSD| 61630826
“Thế chấp tài sản là việc một bên (bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở
hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên kia
(bên nhận thế chấp) và không chuyển giao tài sản đó cho bên nhận thế chấp.
 Thế chấp tài sản là thoả thuận của các bên, theo đó bên có nghĩa vụ
phải dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ dân sự đối với bên có quyền và không chuyển giao tài sản cho bên có quyền. III. Đặt cọc  Đ328 IV. Ký cược  Đ329 V. Ký quỹ
 Ký quỹ là việc bên có nghĩa vụ gửi một khoản tiền hoặc kim khí quí, đá
quí hoặc giấy tờ có giá khác vào tài khoản phong toả tại một ngân hàng
để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự. VI. Bảo lãnh
 Bảo lãnh là việc người t3 (bên bảo lãnh) cam kết với bên có quyền (bên
nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên có nghĩa vụ (bên
được bảo lãnh), nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực
hiện hoặc thực hiện đúng nghĩa vụ. VII. Tín chấp
 Tín chấp là việc tổ chức ctri-xh tại cơ sở bằng uy tín của mình bảo đảm
cho cá nhân, hộ gđ nghèo vay một khoản tiền tại ngân hàng hoặc tổ
chức tín dụng khác để sản xuất kinh doanh, làm dịch vụ theo quy định của chính phủ. lOMoAR cPSD| 61630826
VIII.Bảo lưu quyền sở hữu  Khái niệm:
Là biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ thanh toán của bên mua đối
với bên bán trong hợp đồng mua bán tài sản.  Đặc điểm:
- Là biện pháp bảo đảm chỉ xuất hiện trong hợp đồng mua bán
- Đối tượng dùng để bảo đảm: tài sản là đối tượng của hợp đồng mua bán IX. Cầm giữ
 Cầm giữ tài sản là việc bên có quyền (bên cầm giữ) đang nắm giữ hợp
pháp tài sản là đối tượng của hợp đồng song vụ được chiếm giữ tài sản
trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Nghị định 21/2021 lOMoAR cPSD| 61630826
1. Vay tín chấp tiêu dùng không phải là bp bđ  Theo Đ292 BLDS 2015
 Bản chất: không có bp bảo đảm
2. Đối tượng của bp bảo đảm (thế chấp): ngôi nhà
1. Vay khoảng <500k (thẻ sv, thẻ thư viện, CCCD…) có phải bp bảo đảm?
 Không phải là biện pháp bảo đảm
 Thẻ sv không phải là tài sản có thể dùng để cầm cố vay tài sản -> giấy tờ
liên quan đến quyền nhân thân nên không được phép
 PL chưa có quy định cụ thể song không công nhận giao dịch này 2. A bàn nhà (2,5 tỷ) cho S
Đợt 1: S đặt cọc 200tr -> Hợp đồng đặt cọc, nếu vi phạm => phạt cọc x3
Đợt 2: S trả 300tr (không rõ là đặt cọc hay trả tiền nhà) -> giấy biên nhận Đợt
3: Hợp đồng mua bán nhà đất  A không bán nữa
 Toà sơ thẩm: 500tr -> tiền đặt cọc
A phải trả 200tr + 200tr x3 (vi phạm) 300tr + 300tr (Đ328)  A phải trả S 1,4 tỷ  Toà phúc thẩm:
300tr (đợt 2) là tiền nhà (không phải đặt cọc nữa)
A phải trả S 200tr x3 + 300tr = 900tr
a) Bản chất 300tr (đợt 2) là tiền đặt cọc hay tiền nhà? Lý do? Đ37 NĐ21/2021
300tr là tiền trả trước (tiền nhà) b) 900tr hay 1,4 tỷ hay ? lOMoAR cPSD| 61630826
3. “cầm cố sổ đỏ” ? => thuật ngữ không chính xác Cầm cố tài sản
=> giá trị của tài sản  Cầm cố ngôi nhà
 Thế chấp quyền sử dụng đất/ thế chấp nhà 4. Bảo lãnh Trang cho thầy vay 1tỷ
Chi nói nếu thầy không trả được Chi sẽ trả, nếu Chi không trả được thì
Trang được cầm sổ đỏ nhà Chi  Bp bảo đảm gì?  Bảo lãnh
 Thế chấp chồng nên bảo đảm lOMoAR cPSD| 61630826
VẤN ĐỀ 5: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG I.
Khái niệm hợp đồng
 Hợp đồng là sự thoả thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt
quyền, nghĩa vụ dân sự.
II. Đặc điểm hợp đồng
• Phải có sự thoả thuận của các bên
• Là sự thoả thuận và thống nhất ý chí của ít nhất 2 bên chủ thể
• Hậu quả pháp lý của sự thảo thuận là việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ
• Mục đích: là hậu quả pháp lý mà các bên mong muốn hướng tới.
III. Hình thức của hợp đồng
 Là phương tiện để ghi nhận nội dung mà các bên chủ thể đã xác định 
Các hình thức của hợp đồng: - Lời nói - Văn bản - Hành vi
IV. Hiệu lực của hợp đồng
• Để có hiệu lực, hợp đồng phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện có hiệu lực được
quy định tại Đ117 BLDS 2015
• Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng - Theo luật định
- Theo thoả thuận của các bên - Thời điểm giao kết
 Hợp đồng vô hiệu & hậu quả pháp lý của hợp đồng vô hiệu: Đ407 BLDS 2015 lOMoAR cPSD| 61630826
V. Nội dung của hợp đồng
 Điều khoản cơ bản:
- Là điều khoản xác định nội dung chủ yếu của hợp đồng mà thiếu những điều
khảon đó thì hợp đồng không thể được coi là đã giao kết. - Đặc điểm: 
Là điều khoản chủ yếu của hợp đồng 
Tuỳ từng loại hợp đồng m  Điều khoản thông thường:
- Là những điều khoản được PL quy định trước
- Khi giao kết HĐ, các bên không thoả thuận những điều khoản này thì vẫn coi
như hai bên đã mặc nhiên thoả thuận và được thực hiện theo quy định của PL.
 Khi có tranh chấp về những nội dung này thì quy định của PL sẽ là căn
cứ để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên trong HĐ  Điều khoản tuỳ nghi:
- Là những điều khoản mà các bên tham gia giao kết hợp đồng tự ý lựa chọn và
thoả thuận với nhau để xác định quyền và nghĩa vụ của các bên.
VI. Phân loại hợp đồng
 Căn cứ vào mối liên hệ về quyền và nghĩa vụ giữa các bên: song vụ và đơn vụ
 Căn cứ vào tính chất có đi có lại về lợi ích giữa các bên: có đền bù và không có đền bù
-có đền bù: mỗi bên chủ thể sau khi đã thực hiện cho bên kia 1 lợi ích
sẽ nhận được từ bên kia 1 lợi ích tương ứng (trao đổi ngang giá, có thể là tinh thần)
-không có đền bù: một bên nhận được từ bên kia một lợi ích nhưng
không phải giao lại một lợi ích nào. lOMoAR cPSD| 61630826
 Căn cứ vào sự phụ thuộc lẫn nhau về hiệu lực giữa các hợp đồng: chính và phụ
Chính không phụ thuộc vào phụ phụ phụ thuộc vào chính
 Căn cứ vào thời điểm phát sinh hiệu lực: ưng thuận và thực tế -ưng thuận:
quyền và nghĩa vụ của các bên phát sinh ngay sau khi các bên đã thoả
thuận với nhau xong về nội dung chủ yếu của hợp đồng. > thời điểm có
hiệu lực được xác định tại thời điểm giao kết
- thực tế: sau khi thoả thuận, hiệu lực của nó chỉ phát sinh tại thời điểm
khi các bên đã chuyển giao cho nhau đối tượng của hợp đồng. VII. Đề nghị
giao kết hợp đồng  Khái niệm: -
Là việc thể hiện rõ ý định giao kết HĐ và chịu sự ràng buộc về đề nghị này
của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chứng  Hình thức: - Trực tiếp: 
Gặp trực tiếp/điện thoại 
Thời hạn trả lời do hai bên thoả thuận - Gián tiếp: 
Qua đường bưu điện/email…
 Thời hạn trả lời do bên đề nghị ấn định VIII.Chấp
nhận đề nghị giao kết hợp đồng  Khái niệm: -
Là việc bên được đề nghị trả lời chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị  Điều kiện:
- Phải chấp nhận toàn bộ đề nghị
- Việc chấp nhận không được kèm theo bất kỳ điều kiện gì
- Việc trả lời chấp nhận đề nghị phải diễn ra trong thời hạn đã xác định lOMoAR cPSD| 61630826
IX. Thực hiện hợp đồng
Hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Sự kiện bất khả kháng - Sự kiện khách quan
- Sự kiện khách quan (thiên
- Hợp đồng vẫn có thể tiếp tai, bão, tai nạn…) tục thực hiện
- Sự kiện đã áp dụng mọi biện pháp có thể nhưng không
thể ngăn ngừa thiệt hại
- Hợp đồng bắt buộc phải chấm dứt X.
Sửa đổi hợp đồng XI.
Chấm dứt hợp đồng Huỷ bỏ hợp đồng
Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng
Giống: kết thúc hợp đồng theo ý chí của một bên -
VẤN ĐỀ 6: HỢP ĐỒNG MUA BÁN I.
Khái niệm và đặc điểm
• Khái niệm: Đ430 BLDS 2015
Là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên bán có nghĩa vụ chuyển giao tài
sản và quyền sở hữu tài sản cho bên mua và nhận tiền bán tài sản, còn bên
mua có nghĩa vụ nhận tài sản và trả tiền cho bên bán theo thời hạn, số lượng
và phương thức các bên đã thoả thuận. • Đặc điểm:
- Là hợp đồng ưng thuận - Là hợp đồng song vụ lOMoAR cPSD| 61630826
- Là hợp đồng có đền bù
- Mục đích: nhằm chuyển giao quyền sở hữu tài sản từ bên bán sang cho bên mua
-> ý nghĩa: là phương tiện pháp lí tạo điều kiện cho công dân, tổ chức trao đổi
hàng hoá, thoả mãn nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng, sản xuất, kinh doanh II. Đối
tượng của hợp đồng mua bán tài sản: - được phép giao dịch
- nếu là vật-> phải được xác định rõ
- quyền tài sản -> có những chứng từ hoặc các bằng chứng khác để
chứngminh quyền đó thuộc sở hữu của bên bán. - vật hình thành trong tương lai
III. Giá cả của hợp đồng mua bán tài sản
- do các bên thoả thuận hoặc PL quy định
- là biểu hiện giá trị thực tế của vật -> phụ thuộc vào chất lượng, số
lượng,tính năng, tác dụng của vật bán và mức cung cầu của thị trường đối với loại TS đó.
IV. hình thức của hợp đồng mua bán tài sản - bằng miệng - văn bản
V. Thời điểm chuyển quyền sở hữu tài sản
-> Thông thường sau khi các bên thực hiện nghĩa vụ trả tiền và nhận TS thì
bên có quyền sở hữu TS mua.
Đối với những TS phải dky quyền sở hữu, sau khi đky quyền sở hữu và được
cấp đky hoặc GCN quyền sở hữu thì người mua có quyền sở hữu. V.
Phương thức thực hiện hợp đồng mua bán
-> Sau khi thoả thuận xong nd của HĐMB, bên mua trả tiền và bên bán chuyển vật lOMoAR cPSD| 61630826
-> Ngoài ra: mua bán trả chậm, trả dần, mua sau khi dùng thử, chuộc lại TS đã bán 9. Mua sau khi dùng thử
* Khái niệm: là sự thoả thuận giữa bên bán và bên mua, theo đó bên bán
giaocho bên mua tái ản để bên mua dùng thử sau khi đã thoả thuận các điều
khoản của hợp đồng mua bán. * Đặc điểm:
- Bên mua được quyền sử dụng tài sản trước khi ký kết hợp đồng mua bán
- Trong thời hạn dùng thử, tài sản vẫn thuộc sở hữu của bên bán II.
Hợp đồng trao đổi tài sản
• Khái niệm: là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó các bên giao TS và chuyển
quyền sở hữu đối với tài sản cho nhau.
• HĐ trao đổi tài sản thực chất là hai hđ mua bán tài sản độc lập với nhau. Trong
đó, mỗi bên đều là người bán trong hđ này và là người mua trong hđ kia. lOMoAR cPSD| 61630826
VẤN ĐỀ 7: HỢP ĐỒNG TẶNG CHO 1. Đặc điểm
- Là hợp đồng không có đền bù
- Là hợp đồng thực tế hoặc hợp đồng ưng thuận
- Là hợp đồng đơn vụ
- Mục đichs: chuyển giao quyền sở hữu tài sản
2. Tặng cho tài sản có điều kiện
 Khái niệm & điều kiện: k1 đ462 lOMoAR cPSD| 61630826 Vay có thời hạn Vay không có thời hạn Có lãi Không lãi Có lãi Không lãi CT1:
Lãi trên nợ gốc TH1: có thoả Trả nợ bất cứ lúc
Lãi trong hợp quá hạn chưa
thuận về lãi nào, nhưng phải
đồng = nợ gốc x trả = (nợ gốc
suất (tối đa báo trc 1 thời gian
thời hạn x lãi suất quá hạn chưa 20%/năm) hợp lý (tối đa 3 vay CT2:
trả) x 10% x Lãi = số tiền tháng) (điểm a k3
Lãi trên nợ gốc quá (thời gian chậm vay x lãi đ6 nghị quyết
hạn = nợ gốc còn trả nợ suất theo 01/2019)
chưa trả x thời gian gốc) thoả thuận x
quá hạn x lãi suất (khoản 4 đ466 thời gian
nợ quá hạn của nợ BLDS 2015 & vay gốc CT3: k1 Đ5 Nghị TH2: không có
Lãi quá hạn của nợ quyết 01/2019) thoả thuận lãi chưa trả = số lãi về lãi suất trong hạn còn chưa trả x thời gian quá Lãi = số tiền hạn x lãi suất nợ vay x 10% x quá hạn của phần thời gian lãi chưa trả (10%) vay (Đ468, 469)
Vd: vay 100tr trong 1 năm, lãi 15%/năm
Sau 1 năm trả 70tr gốc + 10tr lãi