NGỮ ÂM HỌC - PHONETICS
NGỮ ÂM HỌC CẤU ÂM
Những nội dung trong ngữ âm học cấu âm: con người sử dụng quan cấu âm khá
phức tạp của mình để tạo ra âm thanh ngon ngữ khi giao tiếp
quan cấu âm khác nhau được sử dụng để tạo ra những âm thanh ngôn ngữ khác nhau
CÁC ĐƠN VỊ ĐOẠN TÍNH
Âm tố (sound, phone) (âm v hữu hạn, âm tố hạn)****
Đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, chiếm một đoạn trong lời nói âm tố
Ghi âm tố: đặt hiệu ngữ âm trong ngoặc vuông [a], [b],
Vị trí của quan cấu âm thay đổi, xuất hiện một âm tố khác
Phân loại âm tố gồm: phụ âm, nguyên âm, bán nguyên âm
Phụ âm: khi phát âm, luồng hơi bị cản tr
- Phụ âm một loại âm tố
- Phụ âm được hình thành khi luồng không khí phát ra bị cản tr
- Phụ âm được phân loại theo: điểm cấu âm, phương thức cấu âm, tính thanh
Nguyên âm: khi phát âm, luồng hơi ra ngoài khá tự do
Bán nguyên âm: bản chất nguyên âm, thể xuất hiện vị trí của phụ âm
ÂM HỮU THANH ÂM THANH
Yếu tố quan trọng đầu tiên để tạo ra âm thanh ngôn ngữ KHÔNG KHÍ
Không khí được đầy từ PHỔI đi lên, đi qua KHÍ QUẢN lên THANH HẦU
Bên trong thanh hầu các DÂY THANH. Những dây thanh này nằm 2 vị trí bản
Vị trí (1): khi các dây thanh khép lại, không khí thoát n từ phổi liên tục đẩy
những dây thanh này tách ra, tạo ra hiệu ứng rung động. Âm thanh được tạo ra
theo cách này gọi ÂM HỮU THANH
Vị trí (2):khi các dây thanh mở ra, không khí thoát lên từ phổi đi qua những y
thanh này không bị cản trở. Âm thanh được tạo ra theo cách này gọi ÂM
THANH
dụ trong tiếng Anh:
Âm hữu thanh: b, d, g, th (trong then), v, l, r, z, j (trong Jane)
Âm thanh
Những đặc trưng đối lập này chỉ dành cho phụ âm: phụ âm hữu thanh phụ âm thanh
Các nguyên âm đều là âm hữu thanh
ĐIỂM CẤU ÂM
Vị trí trong khoang miệng, nơi sự cản trở luồng không khí diễn ra
Sự cản trở này được tạo ra khi hai quan cấu âm tiếp xúc với nhau
Dựa o vị trí của sự cản trở này trong khoang miệng, thể phân loại phụ âm như sau:
Phụ âm môi môi:
Các phụ âm đầu trong các t tiếng Anh sau: pat, bat, mat. hiệu: [p], [m], [b],
trong đó [p] phụ âm thanh, [m] & [b] phụ âm hữu thanh
Phụ âm răng i:
Sự tiếp xúc giữa môi dưới răng trên. Fat, fight, vat, van, safe, save
Phụ âm răng:
Các phụ âm răng hình thành khi đầu lưỡi tiếp xúc với răng trên
Phụ âm đầu trong thin, phụ âm cuối trong bath. Cả hai phụ âm này là phụ âm
thanh [0]
Phụ âm đầu trong the, this, there, then… hoặc feather, bathe những âm hữu
thanh
Phụ âm lợi:
Đầu lưỡi tiếp xúc với vành lợi phần cứng ng trên
Top, dip, sit, zoo, nut
âm [t] &[s] phụ âm thanh; [d], [n], &[z] phụ âm hữu thanh
Phụ âm ngạc:
Shout, child âm thanh
Treasure, pleasure, rough, joke âm hữu thanh
Phụ âm mạc:
Kill, car, cold, back, sing
Phụ âm thanh hầu:
PHƯƠNG THỨC CẤU ÂM
Phương thức cấu âm:
Sự khác biệt giữa hai phụ âm [s] [t] khi cả 2 đều âm thanh?
Hai âm này khác nhau cách thức phát âm hay trên phượng diện ngữ âm học
phương thức cấu âm
Phương thức cấu âm = cách thức tạo ra một âm bằng sự tương tác, tiếp xúc giữa
các quan cấu âm
Các phương thức cấu âm:
Phụ âm cũng thể được phân loại dựa trên phương thức cấu âm
Phụ âm tắc được tạo ra khi luồng hơi bị chặn lại hoàn toàn trong một thời gian rất
ngắn, sau đó được giải phóng một cách đột ngột
Phụ âm tắc: [p] trong park, [b] trong bark, [t] trong take, [d] trong dark, [k] trong
car, key, [g] trong guard, go
Phụ âm t được tạo ra khi luồng hơi không bị chặn lại hoàn toàn thoát ra
bằng khe hẹp giữa hai quan cấu âm khi hai quan tiến lại gần nhau. Luồng
hơi thoát ra tạo ra một sự “cọ xát”nên những âm này được gọi âm xát
Phụ âm rung giống với phụ âm tắc chỗ sự cản bít hoàn toàn luồng hơi, rồi
ngay sau đó thoát ra; nhưng cái khác quá trình y lặp lại nhiều lần diễn ra
rất nhanh.
2 loại âm rung phổ biến [r] [R]
NGUYÊN ÂM
Nguyên âm được tạo ra do luồng i di chuyển khá tự do
Nguyên âm âm hữu thanh điển hình
Về mặt ngữ âm, nguyên âm được phân tích theo những đặc trưng sau:
Vị trí của lưỡi: độ nâng của lưỡi bộ phận nào của lưỡi tham gia o quá trình
cấu âm
Độ dài: nguyên âm dài nguyên âm ngắn
Tính mũi: nguyên âm mũi nguyên âm miệng
Tính c định của lưỡi: nguyên âm đơn nguyên âm đôi
ÂM VỊ HỌC
Âm vị học nghiên cứu hệ thống hình âm thanh ngôn ngữ trong một ngôn ngữ cụ
th
Âm vị học tiếng Việt, âm vị học tiếng Anh
Âm vị đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất, không nghĩa, chức năng khu biệt nghĩa
Car, far, bar chỉ khác nhau một đặc trưng ngữ âm chính đặc trưng y khiến
cho car, far, bar nghĩa khác nhau
Âm vị học quan tâm đến mặt trừu tượng của âm thanh (hình ảnh âm học) trong một ngôn
ngữ, cho phép phân biệt nghĩa của những âm thanh học ta nghe thấy cũng như nói
ra
Mỗi âm thanh chức năng phân biệt nghĩa của các từ trong một ngôn ngữ cụ thể gọi là
âm v
Âm vị đơn vị âm thanh hay điển thể âm thanh
Chức năng của âm vị:
Đặc trưng chủ yếu của âm vị âm vị luôn hành chức trong thế đối lập
/f/ /v/ hai âm vị trong tiếng Anh sở duy nhất để đối lập nghĩa giữa các từ
tiếng anh: fat><vat, fine><vine, hoặc giũa những t tiếng Việt: phải>< vải
Đặc trưng này được dùng để xác định âm vị trong một ngôn ngữ: nếu một âm thay thế
một âm trong một từ từ đó thay đổi nghĩa, đó hai âm khác nhau biểu thị hai âm vị
khác nhau cặp đối lặp tối thiểu
Một âm vị bao gồm một loạt các đặc trưng tồn tại đồng thời để tạo thành một âm vị thống
nht
Trong số đặc trưng này, những đặc trưng dùng để phân biệt âm vị gọi nét khu biệt
Âm vị /p/: [vô thanh, môi-môi, tắc]
Âm vị /i/: [dòng trước hẹp, bổng, không tròn môi]
Âm vị /o/: [dòng sau, trầm, tròn môi]ư
Sự đối lập giữa hai âm vị tạo thành một thế đối lập
Âm tố biến thể âm vị
Sự khác biệt âm tố âm vị:
Âm vị đơn vị trừu tượng thuộc bình diện ngôn ngữ, được khái quát hóa từ
những âm tố c thể trong lời nói hằng ngày; đó đơn vị của âm vị học
Âm tố đơn vị cụ thể, thuộc bình diện lời nói, tồn tại thực tế trong thế giới khách
quan; đó đơn vị của ngữ âm học
CÁC HIỆN TƯỢNG SIÊU ĐOẠN TÍNH
1. ÂM TIT
Khái niệm:
Âm tiết là đơn vị phát âm nhỏ nhất, thể phân định tự nhiên trong lời i
Trong tiếng Việt hoặc những ngôn ngữ thanh điệu, âm tiết mang thanh điệu, trọng âm,
Cấu tạo âm tiết:
Âm tiết bắt buộc phải được cấu tạo bằng một nguyên âm hoặc một âm cách nguyên
âm, bao gồm nguyên âm đôi
Loại âm tiết phổ biến nhất trong ngôn ngữ có cấu tạo bằng một phụ âm đứng trước
nguyên âm được biểu thị CV
Âm tiết cũng thể chỉ bao gồm một nguyên âm: [u] trong “ù chạy”, [o] trong (cái) “ô”
Trong một s ngôn ngữ, phụ âm vang thể âm tiết như trong từ “table” [teibl], [l]
âm tiết.
Thanh điệu
Âm đầu
Vần
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Cấu tạo âm tiết tiếng Việt:
Khác với âm tiết tiếng Anh, Pháp… âm tiết trong tiếng Việt là một đơn vị nghĩa.
sao?
trong tiếng việt, âm tiết luôn trùng với hình vị, nh vị đơn vị nhỏ nhất nghĩa âm
tiết cũng vậy, còn tiếng Anh thì chưa chắc âm tiết có nghĩa.
Phân loại âm tiết
Âm tiết ch âm đầu âm chính được gọi âm tiết m
Âm tiết âm cuối âm tiết đóng
THANH ĐIỆU
Khái niệm:
Những biến đổi về độ cao của âm tiết tạo nên những từ khác nhau, gọi thanh điệu
Trong tiếng Việt, thanh điệu được xem âm vị siêu đoạn tính. bao trùm toàn bộ âm
tiết
TRỌNG ÂM
Khái niệm:
Trọng âm hiện tượng nhấn mạnh vào một âm tiết nào đó trong ngữ âm
Sự nhấn mạnh đó thể hiện bằng ba cách: tăng độ mạnh phát âm, tăng độ dài phát âm
tăng độ cao
Thông thường, âm tiết mang trọng âm đủ 3 đặc điểm y, chằng hạn trong tiếng Pháp,
âm tiết mang trọng âm âm tiết mạnh nhất, dài nhất cao nhất
Sự khác biệt giữa thanh điệu trọng âm
Thanh điệu đặc trưng ngôn điệu của âm tiết, còn trọng âm đặc trưng ngôn điệu của
t
Thanh điệu chức năng khu biệt nghĩa của từ trong những thứ tiếng có thanh điệu, còn
chức năng khu biệt nghĩa không phải chức năng chủ yếu của trọng âm
NGỮ ĐIỆU
Khái niệm:
Ngữ điệu là việc sử dụng sự biến đổi về độ cao cả những hiện tượng siêu đoạn tính
khác như độ mạnh, tốc độ, chỗ ngừng khi phát âm lớn hơn một từ
Ngữ điệu không dùng để phân biệt nghĩa của từ

Preview text:

NGỮ ÂM HỌC - PHONETICS NGỮ ÂM HỌC CẤU ÂM
• Những nội dung trong ngữ âm học cấu âm: con người sử dụng cơ quan cấu âm khá
phức tạp của mình để tạo ra âm thanh ngon ngữ khi giao tiếp
• Cơ quan cấu âm khác nhau được sử dụng để tạo ra những âm thanh ngôn ngữ khác nhau CÁC ĐƠN VỊ ĐOẠN TÍNH
Âm tố (sound, phone) (âm vị hữu hạn, âm tố vô hạn)****
✓ Đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, chiếm một đoạn trong lời nói là âm tố
✓ Ghi âm tố: đặt ký hiệu ngữ âm trong ngoặc vuông [a], [b],…
✓ Vị trí của cơ quan cấu âm thay đổi, xuất hiện một âm tố khác
✓ Phân loại âm tố gồm: phụ âm, nguyên âm, bán nguyên âm
Phụ âm: khi phát âm, luồng hơi bị cản trở
- Phụ âm là một loại âm tố
- Phụ âm được hình thành khi luồng không khí phát ra bị cản trở
- Phụ âm được phân loại theo: điểm cấu âm, phương thức cấu âm, tính thanh
Nguyên âm: khi phát âm, luồng hơi ra ngoài khá tự do
Bán nguyên âm: bản chất là nguyên âm, có thể xuất hiện ở vị trí của phụ âm
ÂM HỮU THANH VÀ ÂM VÔ THANH
• Yếu tố quan trọng đầu tiên để tạo ra âm thanh ngôn ngữ là KHÔNG KHÍ
• Không khí được đầy từ PHỔI đi lên, đi qua KHÍ QUẢN lên THANH HẦU
• Bên trong thanh hầu có các DÂY THANH. Những dây thanh này nằm ở 2 vị trí cơ bản
✓ Vị trí (1): khi các dây thanh khép lại, không khí thoát lên từ phổi liên tục đẩy
những dây thanh này tách ra, tạo ra hiệu ứng rung động. Âm thanh được tạo ra
theo cách này gọi là ÂM HỮU THANH
✓ Vị trí (2):khi các dây thanh mở ra, không khí thoát lên từ phổi đi qua những dây
thanh này không bị cản trở. Âm thanh được tạo ra theo cách này gọi là ÂM VÔ THANH
• Ví dụ trong tiếng Anh:
✓ Âm hữu thanh: b, d, g, th (trong then), v, l, r, z, j (trong Jane) ✓ Âm vô thanh
• Những đặc trưng đối lập này chỉ dành cho phụ âm: phụ âm hữu thanh và phụ âm vô thanh
• Các nguyên âm đều là âm hữu thanh ĐIỂM CẤU ÂM
• Vị trí trong khoang miệng, nơi sự cản trở luồng không khí diễn ra
• Sự cản trở này được tạo ra khi hai cơ quan cấu âm tiếp xúc với nhau
• Dựa vào vị trí của sự cản trở này trong khoang miệng, có thể phân loại phụ âm như sau: • Phụ âm môi – môi:
✓ Các phụ âm đầu trong các từ tiếng Anh sau: pat, bat, mat. Ký hiệu: [p], [m], [b],
trong đó [p] là phụ âm vô thanh, [m] & [b] là phụ âm hữu thanh • Phụ âm răng – môi:
✓ Sự tiếp xúc giữa môi dưới và răng trên. Fat, fight, vat, van, safe, save • Phụ âm răng:
✓ Các phụ âm răng hình thành khi đầu lưỡi tiếp xúc với răng trên
✓ Phụ âm đầu trong thin, phụ âm cuối trong bath. Cả hai phụ âm này là phụ âm vô thanh [0]
✓ Phụ âm đầu trong the, this, there, then… hoặc feather, bathe những âm hữu thanh • Phụ âm lợi:
✓ Đầu lưỡi tiếp xúc với vành lợi phần cứng ở răng trên ✓ Top, dip, sit, zoo, nut
✓ Ký âm [t] &[s] là phụ âm vô thanh; [d], [n], &[z] là phụ âm hữu thanh • Phụ âm ngạc: ✓ Shout, child âm vô thanh
✓ Treasure, pleasure, rough, joke âm hữu thanh • Phụ âm mạc:
✓ Kill, car, cold, back, sing • Phụ âm thanh hầu: PHƯƠNG THỨC CẤU ÂM • Phương thức cấu âm:
✓ Sự khác biệt giữa hai phụ âm [s] và [t] là gì khi cả 2 đều là âm vô thanh?
✓ Hai âm này khác nhau ở cách thức phát âm hay trên phượng diện ngữ âm học là ở phương thức cấu âm
✓ Phương thức cấu âm = cách thức tạo ra một âm bằng sự tương tác, tiếp xúc giữa các cơ quan cấu âm
• Các phương thức cấu âm:
✓ Phụ âm cũng có thể được phân loại dựa trên phương thức cấu âm
✓ Phụ âm tắc được tạo ra khi luồng hơi bị chặn lại hoàn toàn trong một thời gian rất
ngắn, sau đó được giải phóng một cách đột ngột
✓ Phụ âm tắc: [p] trong park, [b] trong bark, [t] trong take, [d] trong dark, [k] trong car, key, [g] trong guard, go
✓ Phụ âm xát được tạo ra khi luồng hơi không bị chặn lại hoàn toàn mà thoát ra
bằng khe hẹp giữa hai cơ quan cấu âm khi hai cơ quan tiến lại gần nhau. Luồng
hơi thoát ra tạo ra một sự “cọ xát”nên những âm này được gọi là âm xát
✓ Phụ âm rung giống với phụ âm tắc ở chỗ có sự cản bít hoàn toàn luồng hơi, rồi
ngay sau đó thoát ra; nhưng cái khác là quá trình này lặp lại nhiều lần và diễn ra rất nhanh.
✓ Có 2 loại âm rung phổ biến [r] và [R] NGUYÊN ÂM
• Nguyên âm được tạo ra do luồng hơi di chuyển khá tự do
• Nguyên âm là âm hữu thanh điển hình
• Về mặt ngữ âm, nguyên âm được phân tích theo những đặc trưng sau:
Vị trí của lưỡi: độ nâng của lưỡi và bộ phận nào của lưỡi tham gia vào quá trình cấu âm
Độ dài: nguyên âm dài và nguyên âm ngắn
Tính mũi: nguyên âm mũi và nguyên âm miệng
Tính cố định của lưỡi: nguyên âm đơn và nguyên âm đôi ÂM VỊ HỌC
• Âm vị học nghiên cứu hệ thống và mô hình âm thanh ngôn ngữ trong một ngôn ngữ cụ thể
• Âm vị học tiếng Việt, âm vị học tiếng Anh…
• Âm vị là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất, không có nghĩa, có chức năng khu biệt nghĩa
Car, far, bar chỉ khác nhau ở một đặc trưng ngữ âm và chính đặc trưng này khiến
cho car, far, bar có nghĩa khác nhau
• Âm vị học quan tâm đến mặt trừu tượng của âm thanh (hình ảnh âm học) trong một ngôn
ngữ, cho phép phân biệt nghĩa của những âm thanh cơ học mà ta nghe thấy cũng như nói ra
• Mỗi âm thanh có chức năng phân biệt nghĩa của các từ trong một ngôn ngữ cụ thể gọi là âm vị
• Âm vị là đơn vị âm thanh hay điển thể âm thanh
Chức năng của âm vị:
• Đặc trưng chủ yếu của âm vị là âm vị luôn hành chức trong thế đối lập
• /f/ và /v/ là hai âm vị trong tiếng Anh vì là cơ sở duy nhất để đối lập nghĩa giữa các từ tiếng anh: fat>< vải
• Đặc trưng này được dùng để xác định âm vị trong một ngôn ngữ: nếu một âm thay thế
một âm trong một từ và từ đó thay đổi nghĩa, đó là hai âm khác nhau biểu thị hai âm vị khác nhau
cặp đối lặp tối thiểu
• Một âm vị bao gồm một loạt các đặc trưng tồn tại đồng thời để tạo thành một âm vị thống nhất
• Trong số đặc trưng này, có những đặc trưng dùng để phân biệt âm vị gọi là nét khu biệt
✓ Âm vị /p/: [vô thanh, môi-môi, tắc]
✓ Âm vị /i/: [dòng trước hẹp, bổng, không tròn môi]
✓ Âm vị /o/: [dòng sau, trầm, tròn môi]ư
• Sự đối lập giữa hai âm vị tạo thành một thế đối lập
Âm tố và biến thể âm vị
• Sự khác biệt và âm tố và âm vị:
Âm vị là đơn vị trừu tượng thuộc bình diện ngôn ngữ, được khái quát hóa từ
những âm tố cụ thể trong lời nói hằng ngày; đó là đơn vị của âm vị học
Âm tố là đơn vị cụ thể, thuộc bình diện lời nói, tồn tại thực tế trong thế giới khách
quan; đó là đơn vị của ngữ âm học
CÁC HIỆN TƯỢNG SIÊU ĐOẠN TÍNH 1. ÂM TIẾT Khái niệm:
• Âm tiết là đơn vị phát âm nhỏ nhất, có thể phân định tự nhiên trong lời nói
• Trong tiếng Việt hoặc những ngôn ngữ có thanh điệu, âm tiết mang thanh điệu, trọng âm, … Cấu tạo âm tiết:
• Âm tiết bắt buộc phải được cấu tạo bằng một nguyên âm hoặc một âm có tư cách nguyên
âm, bao gồm nguyên âm đôi
• Loại âm tiết phổ biến nhất trong ngôn ngữ có cấu tạo bằng một phụ âm đứng trước
nguyên âm và được biểu thị là CV
• Âm tiết cũng có thể chỉ bao gồm một nguyên âm: [u] trong “ù chạy”, [o] trong (cái) “ô”
• Trong một số ngôn ngữ, phụ âm vang có thể là âm tiết như trong từ “table” [teibl], [l] là âm tiết. Thanh điệu Âm đầu Vần Âm đệm Âm chính Âm cuối
Cấu tạo âm tiết tiếng Việt:
• Khác với âm tiết tiếng Anh, Pháp… âm tiết trong tiếng Việt là một đơn vị có nghĩa. Vì sao?
Vì trong tiếng việt, âm tiết luôn trùng với hình vị, mà hình vị là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa âm
tiết cũng vậy, còn tiếng Anh thì chưa chắc âm tiết có nghĩa. Phân loại âm tiết
• Âm tiết chỉ có âm đầu và âm chính được gọi là âm tiết mở
• Âm tiết có âm cuối là âm tiết đóng THANH ĐIỆU Khái niệm:
• Những biến đổi về độ cao của âm tiết tạo nên những từ khác nhau, gọi là thanh điệu
• Trong tiếng Việt, thanh điệu được xem là âm vị siêu đoạn tính. Nó bao trùm toàn bộ âm tiết TRỌNG ÂM Khái niệm:
Trọng âm là hiện tượng nhấn mạnh vào một âm tiết nào đó trong ngữ âm
• Sự nhấn mạnh đó thể hiện bằng ba cách: tăng độ mạnh phát âm, tăng độ dài phát âm và tăng độ cao
• Thông thường, âm tiết mang trọng âm có đủ 3 đặc điểm này, chằng hạn trong tiếng Pháp,
âm tiết mang trọng âm là âm tiết mạnh nhất, dài nhất và cao nhất
Sự khác biệt giữa thanh điệu và trọng âm
• Thanh điệu là đặc trưng ngôn điệu của âm tiết, còn trọng âm là đặc trưng ngôn điệu của từ
• Thanh điệu có chức năng khu biệt nghĩa của từ trong những thứ tiếng có thanh điệu, còn
chức năng khu biệt nghĩa không phải là chức năng chủ yếu của trọng âm NGỮ ĐIỆU Khái niệm:
• Ngữ điệu là việc sử dụng sự biến đổi về độ cao và cả những hiện tượng siêu đoạn tính
khác như độ mạnh, tốc độ, chỗ ngừng khi phát âm lớn hơn một từ
• Ngữ điệu không dùng để phân biệt nghĩa của từ
Document Outline

  • Chức năng của âm vị:
  • Âm tố và biến thể âm vị
  • từ