Ngữ pháp HSK 1- Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngữ pháp HSK 1- Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội sưu tập và tổng hợp, tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 48234554
TUHOCTIENGTRUNG.VN
1. Đại từ tiếng Trung
Đại từ nhân xưng
Hán
tự
Phiên
âm
Nghĩa
Ví dụ
chỉ ngôi thứ nhất
(tôi, tớ, mình, ta, tao,…)
我是学生。
/wǒ shì xué sheng/
Tôi là học sinh
n
cậu, bạn, anh, chị, mày…
你是我的朋友。
/n shì wǒ de péng
you/
Bạn là bạn của tôi
chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam (cu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,…)
他是我的爸爸。
/n shì wǒ de bàba/
chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…)
她是我的姐姐。
/tā shì wǒ de jiějiè/
Cô ấy là chị gái tôi
我们
wǒmen
chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,…
我们是同学。
/wǒmen shì tóngxué/
Chúng tôi là bạn cùng
lớp
你们
n men
các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,…
你们是中国人。
/n men shì zhōngguó
rén/
Các bạn là người
Trung Quốc
lOMoARcPSD| 48234554
TUHOCTIENGTRUNG.VN
他们
tāmen
chỉ ngôi thứ ba snhiều , thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả
nam và nữ ( họ, bọn họ, các anh ấy,…)
他们是越南人。
/tāmen shì yuè nán
rén/
Bọn họ là người Việt
Nam
她们
tāmen
chỉ ngôi thứ ba snhiều, dùng cho phái nữ (họ, các chị ấy, các cô ấy,…)
她们在聊天。
/tāmen zài liǎotiàn/
Các cô ấy ang trò
chuyện
Đại tchỉ ịnh
Phiên âm
Nghĩa
Ví dụ
zhè
ây, này, cái này,…
这是王老师。
/zhè shì wáng lǎo
shī/
Đây là thầy Vương
kia, cái kia, cái ấy, ó,…
那本书是我的。
/nà běn shū shì wǒ de/
Quyển sạch kia là của tôi.
/+ +
danh từ
zhè/nà
shì …..
Đây là…/ kia là…….
这是我的书。
/zhè shì wǒ de shū/ Đây là
sách của tôi. 那是他的笔。
/nà shì tā de b / Kia là bút
của anh ấy.
lOMoARcPSD| 48234554
TUHOCTIENGTRUNG.VN
/+ lượng từ
+ danh từ
zhè/nà……
Cái…..này/ cái…. kia
这本书
/zhè běn shū/
Quyển sách này. 那棵树
/nà kē shù/
Cái cây kia
这儿
zhèr
ở ây, chỗ này, bên này,…
(ngoài ra có thể kết hợp với ại từ nhân xưng hoặc danh từ
chỉ người ể chỉ chỗ của ai ó)
我这儿有很多玩具。
/wǒ zhèr yóu hěn duò
wán jù/ Chcủa tôi có rất
nhiu ồ chơi.
那儿
nàr
chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (ngoài ra có thể kết hợp với ại từ
nhân xưng hoặc danh từ chỉ ngưi chỉ chỗ của ai ó)
李老师哪儿有你的笔记本。
/lí lǎo sr yóu n de b
běn/ Chcủa
vở của bạn.
Đại từ nhân xưng
Hán tự/ Cấu
trúc
Phiên âm
Nghĩa
Ví dụ
shéi
ai
那个男人是谁?
nào, cái nào, cái gì,…
你要买哪种裤子?
+ lượng từ +
danh từ
nǎ…
…… nào?
哪条裙子是你的?
lOMoARcPSD| 48234554
TUHOCTIENGTRUNG.VN
Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi mới ến ngày.
9 20 /jiǔ diǎn èr shí fēn/: 9 giờ 20 phút
2020 12 7 /èr líng èr líng nián shí èr yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 12 năm 2020
星期四 /xīngqīsì/: Thứ
Biểu thị tuổi tác
他今年 31 /tā jīnnián sān shí sì yī suì/: Anh ấy năm nay 31 tuổi
Biểu thị số tiền
10 /shí kuài/: 10 ồng ( tệ)
五毛 / wǔmáo/: 5 hào ( 1 ồng bằng 10 hào)
Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:
100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 10.0000
lOMoARcPSD| 48234554
TUHOCTIENGTRUNG.VN
Biểu thị chữ số
Khi ọc các dãy số dài như số nhà, số iện thoại, số chứng minh thư….. thì ta ọc từng số từ trái qua phải như số ếm.
Chỉ có số một là “ Yī” thường ọc thành yāo
我的电话是 56290001 /wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo /: Số iện thoại của tôi là 56290001
3. Lưng t
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ ược dùng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, ngữ pháp HSK1 chỉ bao gồm một
số cấu trúc với lượng từ sau.
Dùng sau số từ:
Số từ + lượng từ + danh từ
一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì
三本书 / Sān běn shū / 3 cuốn sách
Dùng sau ” ”” ”
// + lượng từ + danh từ
这个椅子 /zhègey zi/: cái ghế này
那些年 /nàxiēnián/: những năm tháng ó
几条裤子/j běnkùzi/:mấy chiếc quần
那个人是他爸爸。
/Nàgè rén shì tā bàba/
Người kia là bố của anh ấy.
4. Phó từ
Phó từ phủ ịnh:
(bù – không): Dùngphủ ịnh cho những hành ộng hiện tại, tương lai và phủ ịnh sự thật
我不是老师 /wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên
(méi – không): Dùng ể phủ ịnh cho hành ộng xảy ra trong quá khứ
他没去过北京 /tā méi qù guò běijīng/: Anh ta chưa từng ến Bắc Kinh
lOMoARcPSD| 48234554
TUHOCTIENGTRUNG.VN
Phó từ chỉ mức ộ:
Thường ứng trước tính từ hoc ộng từ tâm lý ể bổ nghĩa cho chúng
(hěn – rất, quá):
她很高兴 /tā hěn gāoxìng/: Cô ấy rất vui
(tài – quá, lắm): +tính từ+
太晚了! /tài wǎnle/: Muộn quá rồi!
Phó từ chphạm vi:
(dōu – ều): 我们都是越南人 /wǒmen dōushìyuènánrén/: Chúng ta ều là người Việt Nam
Chú ý có 2 dạng phủ ịnh 都不 + ộng từ: Đều
không ……( phủ ịnh toàn bộ)
Ví dụ:
我们都不是学生。
wǒ men dōu bù shì xué shēng
Chúng tôi ều không phải học sinh (Tất cả ều không phải học sinh) 不都+
ộng từ: Không ều…… ( phủ ịnh một bphn)
Ví dụ:
我们不都是学生。
wǒ men bù dōu shì xué shēng
Chúng tôi không phải ều là học sinh (Có người học sinh, người không)
Kết hợp với phó t: 也都+ ộng từ: Cũng ều……
Ví dụ:
他们也都是越南人
Tāmen yě dōu shì yuè nán rén
Họ cũng ều i Trung Quốc du học.
lOMoARcPSD| 48234554
TUHOCTIENGTRUNG.VN
5. Liên từ
(hé – và, với)
Ví dụ: 我和你 /wǒ hé n /: Tôi và bạn
Lưu ý liên từ này chỉ dùng ể nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ng, nối 2 ộng từ ơn, không dùng ể nối giữa 2 vế câu.
6. Giới từ
Chngữ + (zài) + Tân ngữ chỉ ịa iểm + ộng từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở âu.
Ví dụ:
他在房子里等你。
Tā zài fángzi l děng n .
Anh ấy ang ở trong phòng ợi bạn .
7. Trợ ộng t
(huì): biết ( biết thông qua học tập và rèn luyện)
我会跳舞 /wǒ huì tiào wǔ/: Tôi biết nhảy múa
(néng): Có thể
你现在能过来吗?/n xiàn zài néng guò lái ma?/: Bây giờ bạn có thể qua ây không?
Phủ ịnh của 2 trợ ộng từ này là 不会/不能
8. Trợ từ
Trợ từ kết cấu: (de). Dùng ể nối giữa ịnh ngữ và trung tâm ngữ
Cấu trúc: Định ngữ + () + Trung tâm ngữ
Định ngữ là:
Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ
Dùng ể miêu tả và hạn chế cho danh từ
Đứng trước danh từ.
Trung tâm ngữ: Là thành phần ứng sau ịnh ngữ, là ối tượng ược nhắc chính ến trong cụm danh từ.
Trường hợp giữa ịnh ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu
lOMoARcPSD| 48234554
TUHOCTIENGTRUNG.VN
Khi danh từ hoc ại từ làm ịnh ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phi thêm
Ví d: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi
Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm ịnh ngữ thì phải thêm .
Ví dụ:
很漂亮的裙子: Cái váy rất ẹp
我买的东西: Đồ tôi mua Tr
từ ngữ khí:
(le): Thưng ứng cuối câu, biểu thị ngkhí khẳng ịnh, hoặc ộng tác ã xảy ra.
他去学校了/tā qù xuéxiào le/: Anh ta ến trường rồi
(ma): …..không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?
他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à?
(ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược
你在哪儿呢?/n zài nǎr ne?/ Cậu angâu vậy?
9. Câu trần thuật
Câu khẳng ịnh
明天是星期一 /míngtiān shì xīngqīyī/: Ngày mai là thứ hai
我喜欢他 / x huān tā/: Tôi quen anh ta
天气很热 /tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất tốt
Câu phủ ịnh:
(bù): 他不是我的哥哥 /tā bú shì wǒ de gēgē/: Anh ấy không phải anh trai tôi
(méi): 她没去看电视剧 /tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta ã không xem phim truyền hình
10. Câu nghi vấn
(ma): 这是你的书吗?/zhè shì n de shū ma?/: Đây là sách của bạn à?
(ne): 我是老师,你呢?/wǒ shì lǎoshī, n ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn?
lOMoARcPSD| 48234554
TUHOCTIENGTRUNG.VN
11. Câu cầu khiến
(q ng): 请进 /q ngjìn/: Mời vào
12. Câu cảm thán
(tài): 太漂亮了 /tài piàoliang le/: Quá ẹp rồi
13. Các câu dng ặc biệt
Câu chữ “
他是我的同学 /tā shì de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi
Câu chữ “
一个星期有 7 /yī ge xīng qī yóu qī rì/: Một tuần có 7 ngày
Mẫu câu ……
Dùng ể nhấn mạnh thời gian, ịa iểm, ối tượng, cách thức của ộng tác ã xảy ra trong quá khứ
Nhấn mạnh thời gian:
我是昨天回来的 /wǒ shì zuótiān huí lái de/: Tôi về từ hôm qua.
Nhấn mạnh ịa iểm:
这是在北京买的 /zhè shì zài běijīng mǎi de/: Đây là ồ mua ở Bắc Kinh.
Nhấn mạnh phương thc:
他是开车来的 /tā shì kāi chē lái de/: Anh ấy lái xe ến y.
14. Trạng thái của hành ng
Dùng “……” biểu thị hành ộng ang tiếp diễn: 他们在学习呢
/tāmen zài xué xí ne/: Họ ang học bài
Chœc bạn học ếng Trung thật vui nhØ!
| 1/9

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48234554 TUHOCTIENGTRUNG.VN
1. Đại từ tiếng Trung
Đại từ nhân xưng Hán Phiên Nghĩa Ví dụ tự âm 我 wǒ chỉ ngôi thứ nhất 我是学生。
(tôi, tớ, mình, ta, tao,…) /wǒ shì xué sheng/ Tôi là học sinh 你 n
cậu, bạn, anh, chị, mày… 你是我的朋友。 /n shì wǒ de péng you/ Bạn là bạn của tôi 他 tā
chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nam (cậu ấy, anh ấy, hắn, ông ấy,…) 他是我的爸爸。 /n shì wǒ de bàba/ 她 tā
chỉ ngôi thứ ba số ít, dùng cho phái nữ (cô ấy, chị ấy, bà ấy,…) 她是我的姐姐。 /tā shì wǒ de jiějiè/ Cô ấy là chị gái tôi 我们 wǒmen
chúng tôi, chúng ta, chúng tớ, chúng mình,… 我们是同学。 /wǒmen shì tóngxué/ Chúng tôi là bạn cùng lớp 你们 n men
các bạn, các cậu, các anh, các chị, chúng mày,… 你们是中国人。 /n men shì zhōngguó rén/ Các bạn là người Trung Quốc lOMoAR cPSD| 48234554 TUHOCTIENGTRUNG.VN 他们 tāmen
chỉ ngôi thứ ba số nhiều , thường chỉ nam giới, cũng dùng chung cho cả 他们是越南人。
nam và nữ ( họ, bọn họ, các anh ấy,…) /tāmen shì yuè nán rén/
Bọn họ là người Việt Nam 她们 tāmen
chỉ ngôi thứ ba số nhiều, dùng cho phái nữ (họ, các chị ấy, các cô ấy,…) 她们在聊天。 /tāmen zài liǎotiàn/ Các cô ấy ang trò chuyện
Đại từ chỉ ịnh Hán tự/ Cấu Phiên âm Nghĩa Ví dụ trúc 这 zhè ây, này, cái này,… 这是王老师。 /zhè shì wáng lǎo shī/ Đây là thầy Vương 那 nà
kia, cái kia, cái ấy, ó,… 那本书是我的。 /nà běn shū shì wǒ de/
Quyển sạch kia là của tôi. 这/那+ 是+ zhè/nà Đây là…/ kia là……. 这是我的书。 danh từ shì …..
/zhè shì wǒ de shū/ Đây là
sách của tôi. 那是他的笔。
/nà shì tā de b / Kia là bút của anh ấy. lOMoAR cPSD| 48234554 TUHOCTIENGTRUNG.VN
这/那+ lượng từ zhè/nà…… Cái…..này/ cái…. kia 这本书 + danh từ /zhè běn shū/ Quyển sách này. 那棵树 /nà kē shù/ Cái cây kia 这儿 zhèr
ở ây, chỗ này, bên này,… 我这儿有很多玩具。
(ngoài ra có thể kết hợp với ại từ nhân xưng hoặc danh từ /wǒ zhèr yóu hěn duò
chỉ người ể chỉ chỗ của ai ó)
wán jù/ Chỗ của tôi có rất nhiều ồ chơi. 那儿 nàr
chỗ kia, chỗ ấy, nơi ấy,… (ngoài ra có thể kết hợp với ại từ
李老师哪儿有你的笔记本。
nhân xưng hoặc danh từ chỉ người ể chỉ chỗ của ai ó)
/lí lǎo shī nàr yóu n de b
jì běn/ Chỗ của cô Lý có vở của bạn.
Đại từ nhân xưng Hán tự/ Cấu Phiên âm Nghĩa Ví dụ trúc 谁 shéi ai 那个男人是谁? 哪 nǎ nào, cái nào, cái gì,… 你要买哪种裤子? 哪 + lượng từ + nǎ… …… nào? 哪条裙子是你的? danh từ lOMoAR cPSD| 48234554 TUHOCTIENGTRUNG.VN
Thứ tự sắp xếp thời gian trong tiếng trung là từ giờ tới phút và giây, từ năm tới tháng rồi mới ến ngày. •
9 点 20 分 /jiǔ diǎn èr shí fēn/: 9 giờ 20 phút •
2020 年 12 月 7 日 /èr líng èr líng nián shí èr yuè qī rì/: Ngày 7 tháng 12 năm 2020 •
星期四 /xīngqīsì/: Thứ tư
Biểu thị tuổi tác
他今年 31 岁 /tā jīnnián sān shí sì yī suì/: Anh ấy năm nay 31 tuổi
Biểu thị số tiền
10 块 /shí kuài/: 10 ồng ( tệ) •
五毛 / wǔmáo/: 5 hào ( 1 ồng bằng 10 hào)
Người Trung Quốc khi nói số tiền sẽ lấy 4 số 0 làm một mốc, ví dụ:
100.000 thì người Trung Quốc sẽ nói là 十万 (10.0000) lOMoAR cPSD| 48234554 TUHOCTIENGTRUNG.VN
Biểu thị chữ số
Khi ọc các dãy số dài như số nhà, số iện thoại, số chứng minh thư….. thì ta ọc từng số từ trái qua phải như số ếm.
Chỉ có số một là “Yī” thường ọc thành yāo
我的电话是 56290001 /wǒ de diànhuà shì wǔ lìu èr jiǔ líng líng líng yāo /: Số iện thoại của tôi là 56290001 3. Lượng từ
Trong tiếng Trung có rất nhiều lượng từ ược dùng trong các trường hợp khác nhau. Tuy nhiên, ngữ pháp HSK1 chỉ bao gồm một
số cấu trúc với lượng từ sau. Dùng sau số từ:
Số từ + lượng từ + danh từ
一碗面条 /yī wǎn miàntiáo /: 1 bát mì
三本书 / Sān běn shū / 3 cuốn sách
Dùng sau “这” ”那” ”几”:
这/那/几 + lượng từ + danh từ
这个椅子 /zhègey zi/: cái ghế này
那些年 /nàxiēnián/: những năm tháng ó
几条裤子/j běnkùzi/:mấy chiếc quần 那个人是他爸爸。 /Nàgè rén shì tā bàba/
Người kia là bố của anh ấy. 4. Phó từ
Phó từ phủ ịnh:
不 (bù – không): Dùng ể phủ ịnh cho những hành ộng ở hiện tại, tương lai và phủ ịnh sự thật
我不是老师 /wǒ bú shì lǎoshī/: Tôi không phải là giáo viên •
没 (méi – không): Dùng ể phủ ịnh cho hành ộng xảy ra trong quá khứ
他没去过北京 /tā méi qù guò běijīng/: Anh ta chưa từng ến Bắc Kinh lOMoAR cPSD| 48234554 TUHOCTIENGTRUNG.VN
Phó từ chỉ mức ộ:
Thường ứng trước tính từ hoặc ộng từ tâm lý ể bổ nghĩa cho chúng • 很 (hěn – rất, quá):
她很高兴 /tā hěn gāoxìng/: Cô ấy rất vui •
太 (tài – quá, lắm): 太+tính từ+了
太晚了! /tài wǎnle/: Muộn quá rồi!
Phó từ chỉ phạm vi:
都 (dōu – ều): 我们都是越南人 /wǒmen dōushìyuènánrén/: Chúng ta ều là người Việt Nam
Chú ý có 2 dạng phủ ịnh 都不 + ộng từ: Đều
không ……( phủ ịnh toàn bộ) Ví dụ: 我们都不是学生。
wǒ men dōu bù shì xué shēng
Chúng tôi ều không phải là học sinh (Tất cả ều không phải là học sinh) 不都+
ộng từ: Không ều…… ( phủ ịnh một bộ phận) Ví dụ: 我们不都是学生。
wǒ men bù dōu shì xué shēng。
Chúng tôi không phải ều là học sinh (Có người là học sinh, có người không)
Kết hợp với phó từ : 也都+ ộng từ: Cũng ều…… Ví dụ: 他们也都是越南人
Tāmen yě dōu shì yuè nán rén。
Họ cũng ều i Trung Quốc du học. lOMoAR cPSD| 48234554 TUHOCTIENGTRUNG.VN 5. Liên từ 和 (hé – và, với)
Ví dụ: 我和你 /wǒ hé n /: Tôi và bạn
Lưu ý liên từ này chỉ dùng ể nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 ộng từ ơn, không dùng ể nối giữa 2 vế câu. 6. Giới từ
Chủ ngữ +在 (zài) + Tân ngữ chỉ ịa iểm + ộng từ + Thành phần khác: Ai làm gì ở âu. Ví dụ: 他在房子里等你。 Tā zài fángzi l děng n .
Anh ấy ang ở trong phòng ợi bạn . 7. Trợ ộng từ
会 (huì): biết ( biết thông qua học tập và rèn luyện)
我会跳舞 /wǒ huì tiào wǔ/: Tôi biết nhảy múa • 能 (néng): Có thể
你现在能过来吗?/n xiàn zài néng guò lái ma?/: Bây giờ bạn có thể qua ây không?
Phủ ịnh của 2 trợ ộng từ này là 不会/不能 8. Trợ từ
Trợ từ kết cấu: 的 (de). Dùng ể nối giữa ịnh ngữ và trung tâm ngữ
Cấu trúc: Định ngữ + () + Trung tâm ngữ Định ngữ là:
Thành phần bổ nghĩa cho danh từ hoặc ngữ danh từ •
Dùng ể miêu tả và hạn chế cho danh từ • Đứng trước danh từ.
Trung tâm ngữ: Là thành phần ứng sau ịnh ngữ, là ối tượng ược nhắc chính ến trong cụm danh từ.
Trường hợp giữa ịnh ngữ và trung tâm ngữ bắt buộc có trợ từ kết cấu 的 lOMoAR cPSD| 48234554 TUHOCTIENGTRUNG.VN •
Khi danh từ hoặc ại từ làm ịnh ngữ biểu thị mới quan hệ miêu tả, hạn chế hoặc quan hệ sở hữu thì phải thêm 的
Ví dụ: 我的衣服 /wǒ de yīfu/: Quần áo của tôi •
Khi cụm tính từ, cụm chủ vị làm ịnh ngữ thì phải thêm 的. Ví dụ:
很漂亮的裙子: Cái váy rất ẹp
我买的东西: Đồ mà tôi mua Trợ từ ngữ khí:
了 (le): Thường ứng cuối câu, biểu thị ngữ khí khẳng ịnh, hoặc ộng tác ã xảy ra.
他去学校了/tā qù xuéxiào le/: Anh ta ến trường rồi •
吗 (ma): …..không? Đứng cuối câu dùng cho câu hỏi có…..không?
他是学生吗?/tā shì xuéshēng ma?/: Cậu ấy là học sinh à? •
呢 (ne): Đứng cuối câu, giúp câu nói thêm uyển chuyển, hoặc dùng cho câu hỏi tỉnh lược
你在哪儿呢?/n zài nǎr ne?/ Cậu ang ở âu vậy?
9. Câu trần thuật Câu khẳng ịnh
明天是星期一 /míngtiān shì xīngqīyī/: Ngày mai là thứ hai
我喜欢他 /wǒ x huān tā/: Tôi quen anh ta
天气很热 /tiānqì hěn rè/: Thời tiết rất tốt Câu phủ ịnh:
不 (bù): 他不是我的哥哥 /tā bú shì wǒ de gēgē/: Anh ấy không phải anh trai tôi
没 (méi): 她没去看电视剧 /tā méi qù kàn diànshìjù/: Cô ta ã không xem phim truyền hình 10. Câu nghi vấn
吗 (ma): 这是你的书吗?/zhè shì n de shū ma?/: Đây là sách của bạn à? 呢
(ne): 我是老师,你呢?/wǒ shì lǎoshī, n ne?/: Tôi là giáo viên, còn bạn? lOMoAR cPSD| 48234554 TUHOCTIENGTRUNG.VN
11. Câu cầu khiến
请 (q ng): 请进 /q ngjìn/: Mời vào 12. Câu cảm thán
太 (tài): 太漂亮了! /tài piàoliang le/: Quá ẹp rồi
13. Các câu dạng ặc biệt Câu chữ “是”
他是我的同学 /tā shì wǒ de tóngxué/: Anh ấy là bạn học của tôi Câu chữ “有”
一个星期有 7 日 /yī ge xīng qī yóu qī rì/: Một tuần có 7 ngày
Mẫu câu “是……的”
Dùng ể nhấn mạnh thời gian, ịa iểm, ối tượng, cách thức của ộng tác ã xảy ra trong quá khứ • Nhấn mạnh thời gian:
我是昨天回来的 /wǒ shì zuótiān huí lái de/: Tôi về từ hôm qua. • Nhấn mạnh ịa iểm:
这是在北京买的 /zhè shì zài běijīng mǎi de/: Đây là ồ mua ở Bắc Kinh. •
Nhấn mạnh phương thức:
他是开车来的 /tā shì kāi chē lái de/: Anh ấy lái xe ến ấy.
14. Trạng thái của hành ộng
Dùng “在……呢” biểu thị hành ộng ang tiếp diễn: 他们在学习呢
/tāmen zài xué xí ne/: Họ ang học bài
Chœc bạn học tiếng Trung thật vui nhØ!