Ngữ pháp sơ cấp - Hàn Quốc Học | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngữ pháp sơ cấp - Hàn Quốc Học | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
15 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngữ pháp sơ cấp - Hàn Quốc Học | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngữ pháp sơ cấp - Hàn Quốc Học | Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

38 19 lượt tải Tải xuống
1
CÁC CẤU TRÚC NGỮ ÁP SƠ CẤP PH
I. Nguyên nhân, kết quả
1. / A/V - 어서
2. A/V - ( )니까
3. N 때문에, A /V - 때문에
4. N - ()거든요, - . A/V 거든요
5. N - ()잖아요, A/V 잖아요
II. Liệt kê, tương phả bối cản, nh
1. –( N ), - A/V
2. A/V - 거나
3. A/V - 지만
4. / A/V - () 는데
III. Cấu trúc thời gian
1. N 전에, V - 전에
2. N 후에, V - ( ) 후에
3. V - 나서
4. / V - 어서
5. V -
6. N , - ( A/V )
7. V - ( / )면서
8. N , V -
9. V - 자마자
10. N , V - 동안 동안
11. V - ()
12. V - 길에
13. V - 다가
IV. Năng lực và khả năng
1. A/V - ( . ) 있다/ 없다
2. A/V - ( . ) 알다/ 모르다
V. Yêu cầu và bổn phận Cho phép và cấm đoán,
1. V - ()세요 | ( . )십시오
2. V - . 마세요
3. / A/V - 어야 . 되다 / 하다
4. / A/V - 어도 . 되다
5. A/V - ( . ) 되다
6. A/V - . 지않아도 되다
VI. Hỏi ý kiến và gợi ý
1. V - ()ㄹ까요?
2. V - () . ㅂ시다
3. V - () ? 시겠어요
4. V - ()ㄹ래요?
2
VII. Hi vọng và ước muốn
1. V - . 싶다
2. / A/V - 었으면 . 좋겠다
3. A/V - 기를 바라다
VIII. Thử nghiệm và kinh nghiệm
1. / V - . 보다
2. V - () . 적이 있다/ 없다
IX. Mục đích và ý định
1. V - () . 가다/ 오다
2. V - ()려고
3. V - ()려고 . 하다
4. / N ), V - ) 위해( 위해(
5. V - . 기로 하다
6. V - ()ㄹ까 하다
X. Điều kiện, giả đị và nhượng bộnh
1. A/V - ( )
2. V - ( )려면
3. / A/V - 어도
XI. Cấu trúc diễn tả sự thay đổi
1. / A - 어지다
2. V - 되다
XII. Phỏng đoán và suy đoán
1. A/V - . 겠어요
2. A/V - ( . ) 거예요
3. / A/V - () / ( . ) 같다
4. / A - 보이다
5. A/V - ( ) 텐데
6. A/V - ( ) 테니까
XIII. Phát hiện và ngạc nhiên
1. A - , V - . 군요 는군요
2. A/V - 네요
3
I. Nguyên nhân, kết quả
1. A/ - V
/
어서
어서
어서
어서어서
Mệnh đề trước là nguyên nhân gây kết quả mệnh đề , vế sau không dùng mệnh lệnh, cầu khiến vsau à
vế ước chỉ chia thì hiện tạ tr i.
Tiếng Việt: “vì… nên..”, “do… nên…”
퇴근 시간에는 차가 많아서 버스를 타요 .
열심히 공부해서 점을 받았어요 100 .
2. A/ - (V
)
니까
니까
니까
니까니까
Mệnh đề trước là nguyên nhân gây kết quả mệnh đề s , vế sau thường dùng mệnh lệnh, cẩu khiến, au
vế ước có thể chia quá khứ hoặc tương lai. tr
Tiếng Việt: “vì… nên..”, “do… nên…”
비가 오니까 우산을 가져가세요 .
이번주는 바쁘니까 다음 주에 놀러 갑시다 .
전에 한국에 살았으니까 한국말을 조금 있어요 .
Lưu ý: ân biệt - Ph
/
어서
어서
어서
어서어서
và - (
)
니까
니까
니까
니까니까
-
/
어서
어서
어서
어서어서
- (
)
니까
니까
니까
니까니까
(X) + câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ
(O) + câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ
(X) + - hoặc - - trước - / /어서
(O) + - hoặc - - trướ - ( / c )니까
Chủ yếu diễn tả lý do thông thường
Nguyên nhân khách quan/ lý do cụ ể. Chủ th
yếu diễn tả lý do người nghe cũng biết
(O) + , , , 반갑다 고맙다 감사하다 미안하다
(X) + , , , 반갑다 고맙다 감사하다 미안하다
3. N
때문에
때문에
때문에
때문에때문에
, A - /V
때문에
때문에
때문에
때문에때문에
Diễn tả lý do rõ ràng hơn, được dùng nhiều hơn trong văn viết so vớ - và - ( i /어서 )니까
Tiếng Việt: “tại… nên..”, “do… nên…”
때문에 차가 막혀요 .
아르바이트하기 때문에 여행을 가요 .
왜냐하면 너무 피곤하기 때문입니다 .
Lưu ý:
(X) + câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ
N 때문에: vì N . 학생 때문에 선생님이 화가 나셨어요
N : vì LÀ N . 때문에 학생이기 때문에 열심히 공부해야 해요
4
4. - (N
)
거든요
거든요
거든요
거든요거든요
, - A/V
거든요
거든요
거든요
거든요거든요
.
1. Dùng để đáp lại câu hỏi, hoặc khi người nói muốn đưa ra ý kiến, lý do mà người nghe chưa biết.
2. Khi thông báo điều người nghe chưa biế t.
Chỉ sử dụng trong văn nói, khi trò chuyện với những người thân thiết, không dùng trong trường hợp
trang trọng.
제주도에 갔을 한라산에 올라가셨어요: ?
아니요 갔어요 날씨가 좋았거든요: , . .
요즘 비가 정말 자주 오네요: .
요즘 장마철이거든요 동안은 계속 거예요: . .
5. N - (
)
잖아요
잖아요
잖아요
잖아요잖아요
, A - V
잖아요
잖아요
잖아요
잖아요잖아요
.
Khi người nói muốn đưa ra ý kiến, lý do mà người nghe cũng biết, hoặc người nói gợi lại cho người
nghe lý do mà người nghe có vẻ đã quên.
Còn được dùng để trách mắng hoặc khiển trách người nghe khi không nghe theo lời khuyên của
người nói dẫn đến kết quả không tốt nào đó.
=> thường sử dụng với câu trích dẫn gián tiếp lời khuyên của người nói
Chỉ sử dụng trong văn nói, khi trò chuyện với những người thân thiết, không dùng trong trường hợp
trang trọng.
수영 씨가 새우알레르기가 있잖아: .
그랬죠 깜빡 했네요: , ? .
가수를 좋아해요: ?
멋있잖아: .
II. Liệt kê và tương phản
1. N –(
)
, - A/V
Sử dụng khi mệnh đề trước và sau là những hành động hay trạng thái tương tự nhau
Tiếng Việt: “và”, “còn”
Có thể sử dụng với , hay /
친구는 공부도 잘하고 얼굴도 예뻐요 .
여기는 휴게실이고 저기는 사무실이에요 .
2. A/V –
거나
거나
거나
거나거나
Biểu hiện sự lựa chọn một trong hai hoặc nhiều sự vật, trạng thái
Tiếng việt: “hoặc (là)…”, “hay (là)”
Không thể dùng với
오후에 야구를 하거나 농구를 거예요 .
저는 맵거나 음식을 먹어요 .
3. A/V
지만
지만
지만
지만지만
Nội dung vế sau trái ngược với nội dung vế trước
Khi dùng với thì quá khứ thì sử dụng dạng / / 였지만
Tiếng việt: “nhưng”
어제 학교에 갔지만 수업이 없었습니다 .
오빠는 크지만 저는 작습니다 .
5
4. - (A/V
)
/
는데
는데
는데
는데는데
Thể hiện sự tương phản, trái ngược: nhưng, tuy nhiên, vậy mà, mặc dù...
어제는 따뜻했는데 오늘은 쌀쌀해요 .
가방은 예쁜데 비싸요 .
Đưa ra thông tin bối cảnh trước khi đặt câu hỏi, rủ rê, ra lệnh
비가 오는데 어디에 가요 ?
날씨가 좋은데 같이 산책할래요 ?
Từ ối, khước từ một cách lịch sự hoặc khi có thêm thông tin muốn nói. Đứng cuối cây. ch
티셔츠 촌스럽지 않아요: ?
아니요 예쁜데요: , .
III. Cấu trúc thời gian
1. N
전에
전에
전에
전에전에
, V -
전에
전에
전에
전에전에
Diễn tả hành động hay tình huống nào đó xuất hiện, xảy ra TRƯỚC một sự việc khác.
학교에 가기 전에 아침을 먹어요 .
저는 잠을 자기 전에 책을 읽어요 .
2. N
후에
후에
후에
후에후에
, V - (
)
후에
후에
후에
후에후에
Diễn tả hành động hay tình huống nào đó xuất hiện, xảy ra một sự việ khác. SAU c
받침 (X)/ + (O) + 후에 받침 후에
점심을 먹은 후에 영화를 볼까요 ?
집에 돌아온 후에 샤워했어요 .
3. V -
나서
나서
나서
나서나서
Biểu hiện hành động ở vế sau được thực hiện sau khi hành động ở vế trước HOÀN THÀNH.
Tiếng Việ “xong rồi thì…” t:
Không thể kết hợp cùng vớ , , ( i / ) 것이다
Chỉ dùng vớ các động từ mà bắt đầu và kết thúc một cách rõ ràng => không dùng cùng với i
일어나다 가다 오다, ,
숙제를 끝내고 나서 친구를 만날 거예요 .
손을 씻고 나서 식사를 해야 합니다 .
4. V -
/
어서
어서
어서
어서어서
Vế trước xảy ra rồi kế ếp vế sau xuất hiện lần lượt theo trình tự ời gian. ti th
Tiếng Việt: “rồi”, “để rồi”
Hai vế phải có cùng chủ ngữ và có quan hệ qua lại lẫn nhau. Hành động ở mệnh đề ếp nối hành sau ti
động của mệnh đề trướ c.
Không dùng vớ , i /
사과를 씻어서 먹었어요 .
아침에 일어나서 세수를 했어요 .
5. V –
Vế trước xảy ra rồi kế ếp vế sau xuất hiện lần lượt theo trình tự ời gian. ti th
Hai vế phải có cùng chủ ngữ, 2 vế không có quan hệ mụ đích qua lại như . c /어서
Không ể kết hợp cùng vớ , th i /
오늘 아침에 세수하고 밥을 먹었어요 .
저는 어제 수업을 듣고 점심을 먹었어요 .
6
6. N
, - (A/V
)
diễn tả ời điểm diễn ra hành động hoặc trạng thái nào đó th
Tiếng việt: “khi...”
Không thể dùng vớ , , , và các thứ trong tuần i 아침 오전 오후 주말
저는 집에 혼자 있을 책을 읽어요 .
방학 고향에 거예요 .
심심할 음악을 들어요 .
7. V - (
)
면서
면서
면서
면서면서
Diễn tả hai hành động diễn ra ở cùng thời điểm, chủ ngữ của hai hành động phải đồng nhất.
Cũng có thể sử dụng với tính từ khi 2 trạng thái tương đương; có thể thay bằng ( )
Động từ trước - ( phải để nguyên thể )면서
Tiếng Việt: “vừa...vừa…”
사람이 울면서 말했어요 .
운전하면서 핸드폰을 보지 마세요 정말 위험해요 . .
8. N
, V -
Diễn tả hành động đang trong quá trình được thực hiện
Tiếng Việt: “đang...”, “đang trong quá trình...”
이사할 거예요 그래서 집을 중이에요 . .
지금 중이니까 나중에 전화하세요 회의 .
Lưu ý: - và - giống nhau. Tuy nhiên, - thể kế ợp các động từ, còn - 있다 있다 t h
không được dùng để diễn tả các hiện tượng tự nhiên thường không kế ợp vớ , , t h i 살다 지내다
다니다,…
9. V –
자마자
자마자
자마자
자마자자마자
Biểu hiện việc gì đó xảy ra ngay lập tức sau một sự kiện nào đó
Tiếng Việ "ngay u khi...Thì…” t: sa
Chủ ngữ của mệnh đề trước và sau không nhất thiết phải đồng nhất
Thì của động từ được chia ở mệnh đề sau
어제는 피곤해서 자마자 잠이 들었어요 .
집에서 나가자마자 비가 오기 시작했어요 .
10. N
동안
동안
동안
동안동안
, V -
동안
동안
동안
동안동안
Thể hiện thời gian mà hành động hoặc trạng thái nào đó được duy trì liên tụ c.
Tiếng ệt: “trong lúc…”, “trong khi…” Vi
Chủ ngữ của mệnh đề trước và sau không nhất thiết phải đồng nhất
Có thể sử dụng vớ , i 없다 있다
나는 방학 동안 고향에 거예요 .
내가 음식을 만드는 동안 동생은 어요 .
11. V - (
)
Diễn tả khoảng thời gian đã trải qua sau khi thực hiện một hành động nào đó
Tiếng Việt: “Đã bao lâu từ khi làm một việc gì đó
Cấu trúc: V - ( + thời gian + ) 되다/ 되다/ 지나다/
한국어를 공부한 얼마나 어요 ?
여기 어요 6 개월 .
7
12. V –
다가
다가
다가
다가다가
Diễn tả người nói đang làm gì thì đột nhiên dừng lại và thực hiện hành động khác
Cũng có thể được dùng trong một số trường hợp mà hành động phía trước không bị ngắt quãng mà
vẫn được tiếp tụ c.
- có thể được tỉnh lược thành – 다가
Chủ ngữ ở hai vế phải giống nhau.
Có thể sử dụng với tính từ khi chung chủ ể và diễn tả ạng th đột ngộ thay đổ th tr ái t i.
-다가 có thể kết hợp với thì quá khứ ở vế trước thành dạng để ể hiện việc hành động / / 였다가 th
vế trước được hoàn thành
드라마를 보다가 울었어요 .
숙제하다가 어요 .
입었다가 었어요.
다고 려요.
13. V –
길에
길에
길에
길에길에
Được sử dụng khi người nói thực hiện một hành động nào đó trong quá trình di chuyển đến đâu đó.
Còn được sử dụng dưới hình thứ c - 길이다
Chỉ có thể kết hợp với các động từ mang ý nghĩa di chuyển, di động như:
가다 오다/ 나가다 나오다/
들어가다 들어오다 돌아가다 돌아오다/ /
올라가다 올아오다 내려가다 내려오다/ /
근하다/퇴근하다
퇴근하는 길에 지하철에서 갑자기 친구를 어요 .
어디 가는 길이에요: ?
친구 만나러 가는 길이에요: , .
Lưu ý: Cấu trúc - giống ý nghĩa vớ , tuy nhiên - ỉ có thể kết hợp với mộ 도중에 i - 길에 길에 ch t
số động từ chuyển động
8
IV. Năng lực và khả năng
1. A/ - (V
)
있다
있다
있다
있다있다
/
없다
없다
없다
없다없다
.
Diễn tả việc có năng lực làm một việc nào đó
hoặc diễn tả một sự việc nào đó có khả năng xảy ra
Tiếng Việt: “có thể..., không thể…”
저는 피아 있어요 .
주말이라서 영화 사람들이 많을 있으니 하세요 .
2. - (V
)
알다
알다
알다
알다알다
/
모르다
모르다
모르다
모르다모르다
.
Nghĩa : Thể hiện ể biết/không biết phương pháp làm gì đó, có/không có năng lực làm gì ch th
저는 한국에 한국말을 어요 몰랐 .
저는 운전을 라요 .
알아요 ?
Lưu ý: Phân biệ - ( và – ( t ) 알다/ 모르다 ) 있다/ 없다
- ( ) 알다/ 모르다
– ( ) 있다/ 없다
Diễn tả ai đó biết cách hoặc
có năng lực làm gì
Không dùng khi muốn diễn
đạt khả năng
Diễn tả khả năng biết/
không biết làm gì
Diễn tả tình huống cho
phép/ không cho phép làm
như vậy
V. Yêu cầu và bổn phận Cho phép và cấm đoán ,
1. V - (
)
세요
세요
세요
세요세요
.
Dùng để yêu cầu người nghe làm gì một cách lịch sự, câu MỆNH LỆ NH.
Tiếng Việt: “hãy”, “vui lòng”
Hình thức tôn kính là – ( )십시오
Một số động từ sẽ chuyển thành như sau:
먹다 마시다 드세요 자다 주무세요/ => =>
있다 계세요 주다 주세요 세요 => => /
Một số tính từ kết thúc bằng có thể sử dụng cố định vớ - ( như , . 하다 i )세요 건강하다 하다
받침 (X)/ + (O) + 세요 받침 으세요
민규 , 하해요 . 하세요.
여기 으세요 .
있게 드세요 .
9
2. V -
마세요
마세요
마세요
마세요마세요
.
Yêu cầu, khuyên bảo người nghe không làm gì
Tiếng Việt ừng....“ : "đ
Hình thức tôn kính là – 마십시오
수업 시간에 자지 마세요 .
살을 싶으면 피자를 먹지 마세요 .
3. A/ - V
/
어야
어야
어야
어야어야
되다
되다
되다
되다되다
/
하다
하다
하다
하다하다
.
Diễn tả hành động phải làm
Tiếng Việt: “phải…”
Hình thức quá khứ - : đã phải làm g đó : /었어야 되다 / 하다 ì
식사하기 전에 손을 씻어야 해요 .
오늘은 고향에 가야 해요 .
4. A - V
/
어도
어도
어도
어도어도
되다
되다
되다
되다되다
.
Diễn tả sự cho phép hoặc chấp thuận hành động nào đó
Tiếng Việt: “làm gì đó cũng đượ c”
- và - có nghĩa tương tự - . /어도 괜찮 /어도 좋다 /어도 되다
에어 ?
기숙사에서 해도 ?
5. - (A/V
)
되다
되다
되다
되다되다
.
Cấm đoán, ngăn cấm ai đó không được làm một việc gì đó
Tiếng Việ “không được” t:
Hình thức phủ định củ (nhấn mạnh hành vi cần phải làm) a - () 되다 않으면 되다
(X)/ + (O) + 받침 되다 받침 되다
지금 길을 너면 .
여기 으면 .
6. A/V
않아도
않아도
않아도
않아도않아도
되다
되다
되다
되다되다
. (
- A/V
/
어도
어도
어도
어도어도
되다
되다
되다
되다되다
)
Diễn tả không cần thiết phải làm hành động nào đó
Tiếng Việt: “không cần … cũng đượ c”
Là hình thức phủ định củ - . a /어야 되다 / 하다
금요일에는 입어도 입지 않아도 . = .
일이니까 영화 사지 않아도 .
10
VI. Hỏi ý kiến và gợi ý
1. - (A/V
)
ㄹ까요
ㄹ까요
ㄹ까요
ㄹ까요ㄹ까요
?
Nghĩa 1: Gợi ý, hỏi ý kiến của người nghe về việ mình định làm. Chủ ngữ ông thường là c th
제가 내가/ có thể được tỉnh lược, tiếng Việt: “tôi làm… nhé?”
Nghĩa 2: Người nói muốn rủ người nghe cùng làm gì đó. Chủ ngữ thường được tỉnh lược,
tiếng Việt: “(chúng mình)… nhé?”
Nghĩa 3: ợc sử dụng cho câu hỏi, suy nghĩ hay suy đoán về đối tượng ngôi số 3 Đư
받침 (X)/ + (O) + ㄹ까요? 받침 을까요?
저는 어디에 을까요 ?
오늘 같아 먹을까요 ?
요즘 비쌀까요 ?
2. V - (
)
ㅂ시다
ㅂ시다
ㅂ시다
ㅂ시다ㅂ시다
.
Gợi ý hoặc đề nghị người nghe cùng làm gì, CÂU CẦU KHIẾN
Tương đương vớ . i /어요
Tiếng Việt: “ ”, “Chúng ta cùng” Hãy
Sử dụng khi người nói gợi ý một tập thể làm gì đó hoặc khi người nghe ít tuổi hơn hoặc có địa vị
thấp hơn người nói. không nên sử dụng với người lớn tuổi hoặc người có địa vị cao hơn.
Khi đề xuất đừng làm gì đó: – hoặc - . 맙시다 마요
. 지하철을 시다
김치 시다.
같이 시다 .
3. V - (
)
시겠어요
시겠어요
시겠어요
시겠어요시겠어요
?
Gợi ý người nghe hoặc hỏi ý kiến, dự định của người nghe
một cách lịch sự
Tiếng Việt: “bạn có muốn …”
Lịch sự và trang trọng hơn - ( - ( ? )ㄹ래요?/ )실래요
(X)/ + (O) + 받침 시겠어요? 받침 으시겠어요?
내일 시에 오시겠어요 ?
설탕 피에 으시겠어요?
4. V - (
)
ㄹ래요
ㄹ래요
ㄹ래요
ㄹ래요ㄹ래요
?
1. Hỏi ý định người nghe hoặ 2. khi muốn đề nghị người nghe một cách nhẹ nhàng. Được sử dụng c
nhiều trong văn nói giữa những người bạn thân thiết, ý nghĩa 2 là câu cầu khiến.
ếng Việt là “nhỉ, nhé?” Ti
Có thể sử dụng - ? ( ?) thay cho ( ? vì có cùng ý nghĩa mặc dù ở 않을래요 -()ㄹ래요 )ㄹ래요
hình thức phủ định.
Nếu người nói có mối quan hệ thân mật với người nghe nhưng vẫn muốn thể hiện tôn kính thì sử
dụng -( ? )실래요
Để đáp lại, trả lời dưới dạng ( hoặc ( . )ㄹ래요 )ㄹ게요
선미 씨는 먹을래요: ?
저는 갈비 먹을래요: .
시험 끝나고 할래요: 유키 , ?
영화 볼까요: ?
11
VII. Hi vọng và ước muốn
1. V -
싶다
싶다
싶다
싶다싶다
.
Trong câu trần thuật, ể hiện thứ mà người nói muốn. Còn trong câu nghi vấn, dùng để hỏi thứ th
người nghe muốn.
Trường hợp dùng với ngôi thứ 3 (là một người khác được nhắc đến) thì cả trong câu hỏi hay câu
tường thuật đều dùng dạng - 싶어 하다
Quá khứ - , tương lai phỏng đoán - hoặ - : 싶었다 / : 싶겠다 c 싶을 것이다
A - (X) => A+ - (O) 싶다 / / 여지다 싶다
Với trường hợp củ , nếu chủ ngữ ), và nó mang ý nghĩa củ (nhớ, a 보고 싶다 ( a
thương nhớ, mong đợi, không phải là ý nghĩa xem, nhìn) thì cần dùng ở dạng / 보고 싶다
저는 돌아가 마가 보고 싶어요 .
예뻐지고 싶어요 .
2. A/ - V
/
었으면
었으면
었으면
었으면었으면
좋겠다
좋겠다
좋겠다
좋겠다좋겠다
.
Diễn tả mong ước hoặc hy vọng một việc gì đó không có thực hoặc khác với thực tế
Tiếng Việ ếu...thì tốt” hoặc “ước gì...” t: “n
Có thể thay thế bằng hoặ 좋겠다 하다 c 싶다
- và - ( tương tự nhau, tuy nhiên - diễn tả mong /었으면 좋겠다 ) 좋겠다 /었으면 좋겠다
ước khó thành hiện thực hơn và nhấn mạnh hơn
내일 날씨가 좋으면 좋겠어요 .
부자였으면 좋겠어요 .
친구가 많았으면 좋겠어요 .
VIII. Thử nghiệm và kinh nghiệm
1. - V
/
보다
보다
보다
보다보다
.
Nhìn chung, khi sử dụng ở thì hiện tại, cấu trúc này diễn tả việc thử làm gì đó, còn khi sử dụng ở thì
quá khứ, cấu trúc này diễn tả kinh nghiệm đã từng làm gì đó
Diễn tả kinh nghiệm của bản thân và không sử dụng vớ i 보다
바지를 입어 보세요 .
저는 어요 .
2. V - (
)
적이
적이
적이
적이적이
있다
있다
있다
있다있다
/
없다
없다
없다
없다없다
.
Thể hiện việc / không có kinh nghiệm hay trải nghiệm về một việc gì đó trong quá khứ.
Thường kết hợp vớ => i / 보다 / 적이 있다/없다
Không sử dụng cấu trúc này khi mô tả hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại trong quá khứ
제주도에 적이 있어요 ?
저는 먹어 적이 없어요 .
12
IX. Mụ đích và ý đị c nh
1. V - (
)
가다
가다
가다
가다가다
/
오다
오다
오다
오다오다
.
Diễn tả mục đích đi đến đâu đó để ực hiện hành động gì của người nói th
Sau - ( ỉ kết hợp với các động từ chuyển động như: , , , , ) ch 가다 오다 다니다 올라가다
나가다,…
Trước - () không thể kết hợp với các động từ chuyển động
요즘 수영을 우러 .
먹으러 가요.
2. V - (
)
려고
려고
려고
려고려고
Diễn tả ý định hoặc kế hoạch của người nói. Cụ ể, để hoàn thành ý định được nêu ra ở mệnh đề th
trước, người nói sẽ ực hiện hành động mệnh đề th sau
Tiếng Việt ịnh…”, “để…” : “đ
음악을 들으려고 라디오를 어요 .
여행을 가려고 비행기 했어요 .
Lưu ý: So sánh -( và -( ) 가다/오다 )려고
-( ) 가다/오다
-( ) 려고
Mệnh đề sau chỉ kết hợp với các động
từ chuyển động
Mệnh đề sau kết hợp với tất cả các
động từ
Mệnh đề sau có thể kết hợp với các thì
Mệnh đề sau không thể kết hợp với thì
tương lai
Có thể kết hợp với tất cả các loại câu
Không thể kết hợp với câu đề nghị hay
mệnh lệnh
3. V - (
)
려고
려고
려고
려고려고
하다
하다
하다
하다하다
.
Diễn tả ý định hoặc kế hoạch tương lai
Tiếng Việt: “định…, “ ốn…” mu
Chỉ sử dụng khi hành động hoặc kế hoạch chưa xảy ra
Hình thức quá khứ . : - ()려고 했다
점심에는 밥을 먹으려고 해요 .
이크를 만들려고 해요.
4. N
/
위해
위해
위해
위해위해
(
), V -
위해
위해
위해
위해위해
(
)
Diễn tả ý đồ hoặc mục đích thực hiện hành động nào đó. Cụ ể, để hoàn thành ý đồ hoặc mục đích th
được nêu ra ở mệnh đề trước, người nói sẽ ực hiện hành động mệnh đề sau th
Tiếng Việt ể…”, “nhằm…” : "đ
Khác vớ , - ) có thể kết hợp vớ - , - ( , - ( , i - ()려고 위해( i /어야 해요 )ㅂ시다 )세요
( ) ㄹ까요?
한국에서 업하기 위해 한국어를 공부하고 있어요 .
살을 위해서 운동하고 있어요 .
13
5. V -
기로
기로
기로
기로기로
하다
하다
하다
하다하다
.
Thể hiện sự quyết tâm hay hứa hẹn sẽ ực hiện hành động nào đó th
Tiếng Việt "quyết định…”, “định sẽ…” :
Thường dùng dưới dạng - 기로 했다
영화를 보러 가기로 했어요 .
이번에는 여행을 가지 않기로 했어요 .
X. Điều kiện và giả định
1. A / V - (
)
Dùng - ( để đưa ra điều kiện về sự việc, tình huống xảy ra hàng ngày hoặc hành động có tính )
lặp đi lặp lại, hoặc giả định một sự việc chưa xảy ra
Tiếng Việt: “nếu”
Khi được dùng với nghĩa giả định, thường có các trạng từ , đi kèm 만일
저는 마시면 얼굴이 져요 빨개 .
수업이 끝나면 거예요 ?
2. V - (
)
려면
려면
려면
려면려면
Là hình thức tỉnh lược củ - ( . a )려고 하면
Diễn tả kế hoạch hoặc ý định ở mệnh đề trước và điều kiện để có thể đạt được kế hoạch đó ở mệnh
đề sau .
Mệnh đề sau thường ở các dạng - / , -( , -( , - 어야 해요 / ) ) , /세요 요해요
좋아요 .
Tiếng Việt: “để làm gì đó thì… , “ ốn làm gì đó thì…” mu
운전을 하려면 있어야 해요 허증 .
집을 구하려면 부동산에 보세요 .
3. A / V -
/
어도
어도
어도
어도어도
Diễn tả cho dù có thực hiện hành động nào ở mệnh đề trước thì mệnh đề sau vẫn xảy ra
Tiếng Việt: “cho dù…”, “kể cả…”
Có thể thêm trạng từ để nhấn mạnh “dù có như thế nào đi chăng nữ 아무 a”
시간이 없어도 아침을 먹어야 .
씨는 아무 먹어도 살이 지요? 부러워요.
XI. Cấu trúc diễn tả sự thay đổi
1. A -
/
어지다
어지다
어지다
어지다어지다
Thể hiện sự biến đổi của trạng thái theo thời gian. A sẽ ành V khi kết hợp ới cấu trúc này. th
Tiếng Việt là “càng ngày càng…”, “ ở nên….” tr
아이스크 많이 먹으면 해져요 뚱뚱 .
날씨가 좋아 어요 .
2. V -
되다
되다
되다
되다되다
Thể hiện sự thay đổi trạng thái củ tình huống nào đó do hoàn cảnh khách quan, khác với mong a
muốn và ý chí của chủ ngữ.
Tiếng Việt: “được”, “bị”, “ ở nên” tr
사에 후부 일어나게 어요.
14
한국에 오기 전에 는데 한국에 알게 어요 탄소년단 몰랐 .
XII. Phỏng đoán và suy đoán
1. A / V -
겠어요
겠어요
겠어요
겠어요겠어요
.
Thể hiện sự dự đoán, phỏng đoán về tình huống, trạng thái nào đó
Tiếng Việt: “chắc là…”, “chắc sẽ...”
Hình thức quá khứ - + => - : / 겠어요 /었겠어요
어제 잠을 어요: .
그래요 많이 피곤하겠어요: ? .
오늘은 일이 있어서 가겠습니다 .
2. A / V - (
)
거예요
거예요
거예요
거예요거예요
.
Sử dụng khi phỏng đoán trạng thái hay hành động nào đó. Chủ ngữ là ngôi thứ 3 hoặc sự vật sự việc
nào đó.
- ( ) không thể sử dụng ở dạng nghi vấn. Khi đó, ta dùng –( ? 거예요 )ㄹ까요
Hình thức quá khứ - + ( : / ) 거예요
=> - /었을 거예요
받침 (X)/ + . (O) + . 거예요 받침 거예요
내일도 거예요 .
유리 씨가 지금 집에서 음악을 들을 거예요 .
3. A / V - (
)
/
/(
)
같다
같다
같다
같다같다
.
Chỉ sự phỏng đoán của người nói. Thì thể của cấu trúc này phụ thuộc vào điều gì đó đã xảy ra trong
quá khứ, đang xảy ra ở hiện tại, hoặc sẽ xảy ra trong tương lai.
Tiếng Việt: “hình như…”, “dường như…”
Còn được dùng để diễn tả quan điểm, suy nghĩ của người nói một cách tế nhị
비가 그친 같아요 .
비가 같아요 .
아기가 지금 자는 같아요 .
책이 어려운 같아요 .
4. A -
/
보이다
보이다
보이다
보이다보이다
Diễn tả sự phỏng đoán hoặc cảm nhận của bạn dựa trên vẻ ngoài của con người, sự vật, sự việc
Tiếng Việt: “có vẻ…”, “trông/nhìn có vẻ/như là…”
지금 으세요 보여요 괜찮 ? 슬퍼 .
마를 입으니까 보여요 .
5. A / V - (
)
텐데
텐데
텐데
텐데텐데
Dùng để đưa ra nhận định, phỏng đoán điều gì sẽ xảy ra.
Mệnh đề trước diễn tả ý định, phỏng đoán , mệnh đề sau có thể liên quan hoặ tương phản mệnh đề c
trước
Có thể sử dụng ở ối câu => - ( cu ) 텐데요
아기가 마를 텐데 일이에요 .
영화가 지금 끝나서 사람이 많을 텐데 있는 화장실에 가요 .
15
6. A / V - (
)
테니까
테니까
테니까
테니까테니까
Thường được dùng trong những trường hợp mà ở đó một người muốn hay yêu cầu người khác làm
thứ gì đó.
Mệnh đề sau thường là lời gợi ý hoặc lời khuyên của người nói dành cho người nghe
Chủ ngữ là ngôi thứ nhất
Có thể sử dụng ở ối câu => - ( cu ) 테니까요
Không dùng , , , sau - ( 정이다 고맙다 감사하다 미안하다 ) 테니까
테니까 나가지 마세요.
제가 테니까 거지를 하세요 청소 .
XIII. Phát hiện và ạc nhiên ng
1. A -
군요
군요
군요
군요군요
, V -
는군요
는군요
는군요
는군요는군요
.
Diễn tả sự ngạc nhiên hoặc thắc mắc khi người nói trực tiếp chứng kiến, trải nghiệm hoặc nghe thấy
từ ai đó
Tiếng Việt: “thế cơ à”
Có thể kết hợp với danh từ: N +( )군요
Hình thức quá khứ - : /었군요
유리 씨는 영어를 정말 잘하는군요 .
씨는 정말 머리 좋군요.
2. A / V –
네요
네요
네요
네요네요
.
Thể hiện sự cảm thán hay ngạc nhiên trước việc gì đó hoàn toàn mới hoặc diễn tả sự đồng tình với ai
đó
Tiếng Việt: “thế”, “quá”, “thật sự”
오늘은 날씨가 지요: ?
네요: , .
한국말을 정말 잘하네요 .
Lưu ý: So sánh – và – 군요 네요
군요
군요
군요
군요군요
네요
네요
네요
네요네요
Chủ yếu sử dụng trong văn viết
Chủ yếu sử dụng trong văn nói
Dùng khi người nói trực tiếp chứng kiến, trải
nghiệm hoặc nghe thấy từ ai đó
Chỉ dùng khi người nói trực tiếp trải nghiệ m
| 1/15

Preview text:

CÁC CẤU TRÚC NGỮ P ÁP SƠ CẤP H
I. Nguyên nhân, kết quả 1. A/V - / 아 어서 2. A/V - (으)니까 3. N 때문에, A /V - 기 때문에
4. N - (이)거든요, A/V - 거든요.
5. N - (이)잖아요, A/V – 잖아요
II. Liệt kê, tương phản, bối cảnh 1. N –(이)고, A/V - 고 2. A/V - 거나 3. A/V - 지만 4. A/V - (으) / ㄴ 는데
III. Cấu trúc thời gian
1. N 전에, V - 기 전에 2. N 후에, V - (으) ㄴ 후에 3. V - 고 나서 4. V - 아/어서 5. V - 고 6. N 때, A/V - (으) ㄹ 때 7. V - (으) / 면서 며 8. N 중, V - 는 중 9. V - 자마자 10. N 동안, V - 는 동안 11. V - (으) ㄴ 지 12. V - 는 길에 13. V - 다가
IV. Năng lực và khả năng
1. A/V - (으) ㄹ 수 있다/ 없다. 2. A/V - (으) ㄹ 줄 알다/ . 모르다
V. Yêu cầu và bổn phận Cho phép và cấm đoán
,
1. V - (으)세요 | (으)십시오. 2. V - 지 마세요. 3. A/V - / 아 어야 되다 / . 하다 4. A/V - / 아 어도 . 되다 5. A/V - (으) 면 안 . 되다 6. A/V - 지않아도 . 되다
VI. Hỏi ý kiến và gợi ý
1. V - (으)ㄹ까요? 2. V - (으) ㅂ시다. 3. V - (으) ? 시겠어요 4. V - (으)ㄹ래요? 1
VII. Hi vọng và ước muốn
1. V - 고 . 싶다 2. A/V - / 았 었으면 . 좋겠다 3. A/V - 기를 바라다
VIII. Thử nghiệm và kinh nghiệm
1. V - 아/어 . 보다 2. V - (으)ㄴ 적이 있다/ 없다.
IX. Mục đích và ý định

1. V - (으)러 가다/ 오다. 2. V - (으)려고 3. V - (으)려고 . 하다 4. N / 을 를 위해( ), V - 서 기 위해( ) 서 5. V - 기로 하다. 6. V - (으)ㄹ까 하다
X. Điều kiện, giả định và nhượng bộ
1. A/V - (으) 면 2. V - (으) 려면 3. A/V - / 아 어도
XI. Cấu trúc diễn tả sự thay đổi 1. A - 아/어지다 2. V - 게 되다
XII. Phỏng đoán và suy đoán
1. A/V - . 겠어요 2. A/V - (으) ㄹ . 거예요 3. A/V - (으) / ㄴ 는/ (으) ㄹ 것 . 같다 4. A - 아/어 보이다 5. A/V - (으) ㄹ 텐데 6. A/V - (으) ㄹ 테니까
XIII. Phát hiện và ngạc nhiên 1. A - 군요, V - . 는군요 2. A/V - 네요 2
I. Nguyên nhân, kết quả
1. A/V - /어서 어
• Mệnh đề trước là nguyên nhân gây kết quả mệnh đề sau, vế sau không dùng mệnh lệnh, cầu khiến và
vế trước chỉ chia thì hiện tại.
• Tiếng Việt: “vì… nên..”, “do… nên…” 퇴근 시간에는 차가 많아서 버스를 타요 .
열심히 공부해서 100 점을 받았어요.
2. A/V - ()니까 니
• Mệnh đề trước là nguyên nhân gây kết quả mệnh đề sau, vế sau thường dùng mệnh lệnh, cẩu khiến,
vế trước có thể chia quá khứ hoặc tương lai.
• Tiếng Việt: “vì… nên..”, “do… nên…” 비가 오니까 우산을 가져가세요 . 이번주는 바쁘니까 다음 주에 놀러 갑시다 .
전에 한국에 살았으니까 한국말을 조금 할 수 있어요.
Lưu ý: P ân biệt - h/어서 어
và - ()니까 니 - /어서 어 - ()니까 니
(X) + câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ
(O) + câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ (X) + -았/ hoặc - 었 - trước - 겠 아/ 어서 (O) + -았/ hoặc - 었 겠- trước - (으) 니까
Nguyên nhân khách quan/ lý do cụ thể. Chủ
Chủ yếu diễn tả lý do thông thường
yếu diễn tả lý do người nghe cũng biết (O) + 반갑다, , 고맙다 감사하다, 미안하다
(X) + 반갑다, 고맙다, 감사하다, 미안하다 3. N 때문 때 에
, A/V - 때문 때 에 문
• Diễn tả lý do rõ ràng hơn, được dùng nhiều hơn trong văn viết so với - 아/어서 và - (으) 니까
• Tiếng Việt: “tại… nên..”, “do… nên…” 비 때문에 차가 막혀요 .
아르바이트하기 때문에 여행을 못 가요. 왜냐하면 너무 피곤하기 때문입니다 . Lưu ý:
• (X) + câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ • N 때문에: vì N 학생 때문에 선생님이 화가 나셨어요. • N 기 : vì LÀ N 때문에 학생이기 때문에
열심히 공부해야 해요. 3
4. N - ()거든 거 요 든 , A/V - 거든 거 요 든 .
• 1. Dùng để đáp lại câu hỏi, hoặc khi người nói muốn đưa ra ý kiến, lý do mà người nghe chưa biết.
• 2. Khi thông báo điều người nghe chưa biết.
• Chỉ sử dụng trong văn nói, khi trò chuyện với những người thân thiết, không dùng trong trường hợp trang trọng. 가: 제주도에 갔을 때 한라산에 올라가셨어요 ? 나: 아니요, 못 갔어요 날씨가 . 안 좋았거든요 . 가: 요즘 비가 정말 자주 오네요 .
나: 요즘 장마철이거든요 한 . 달 동안은 계속 올 거예요 .
5. N - ()잖아 잖 요 아 , A V - 잖아 잖 요 아 .
• Khi người nói muốn đưa ra ý kiến, lý do mà người nghe cũng biết, hoặc người nói gợi lại cho người
nghe lý do mà người nghe có vẻ đã quên.
• Còn được dùng để trách mắng hoặc khiển trách người nghe khi không nghe theo lời khuyên của
người nói dẫn đến kết quả không tốt nào đó.
=> thường sử dụng với câu trích dẫn gián tiếp lời khuyên của người nói
• Chỉ sử dụng trong văn nói, khi trò chuyện với những người thân thiết, không dùng trong trường hợp trang trọng. 가: 수영 씨가 새우알레르기가 있잖아.
나: 아, 그랬죠? 깜빡 했네요 . 가: 왜 그 가수를 좋아해요 ? 나: 멋있잖아.
II. Liệt kê và tương phản
1. N –(), A/V -
• Sử dụng khi mệnh đề trước và sau là những hành động hay trạng thái tương tự nhau
• Tiếng Việt: “và”, “còn”
• Có thể sử dụng với 았/ , hay 었 겠 내 친구는 공부도 잘하고 얼굴도 예뻐요 .
여기는 휴게실이고 저기는 사무실이에요 . 2. A/V – 거나 거
• Biểu hiện sự lựa chọn một trong hai hoặc nhiều sự vật, trạng thái
• Tiếng việt: “hoặc (là)…”, “hay (là)” • Không thể dùng với 겠 오후에 야구를 하거나 농구를 할 거예요 . 저는 맵거나 짠 음식을 잘 못 먹어요. 3. A/V – 지만 지
• Nội dung vế sau trái ngược với nội dung vế trước
• Khi dùng với thì quá khứ thì sử dụng dạng 았/었/ 였지만
• Tiếng việt: “nhưng” 어제 학교에 갔지만 수업이 없었습니다. 오빠는 크지만 저는 작습니다 . 4
4. A/V - ()/는데 는
• Thể hiện sự tương phản, trái ngược: nhưng, tuy nhiên, vậy mà, mặc dù...
어제는 따뜻했는데 오늘은 좀 쌀쌀해요 . 가방은 예쁜데 좀 비싸요 .
• Đưa ra thông tin bối cảnh trước khi đặt câu hỏi, rủ rê, ra lệnh 비가 오는데 어디에 가요 ? 날씨가 좋은데 같이 산책할래요 ?
• Từ chối, khước từ một cách lịch sự hoặc khi có thêm thông tin muốn nói. Đứng cuối cây. 가: 이 티셔츠 좀 촌스럽지 않아요 ? 나: 아니요 예쁜데요 , .
III. Cấu trúc thời gian 1. N 전에 전 , V - 전에 전
• Diễn tả hành động hay tình huống nào đó xuất hiện, xảy ra TRƯỚC một sự việc khác. 학교에 가기 전에 아침을 먹어요 . 저는 잠을 자기 전에 책을 읽어요. 2. N 후에 후
, V - () 후에 후
• Diễn tả hành động hay tình huống nào đó xuất hiện, xảy ra SAU một sự việc khác. 받침 (X)/ + ㄹ ㄴ 후에 받침 (O) + 는 후에 점심을 먹은 후에 영화를 볼까요 ? 집에 돌아온 후에 샤워했어요 .
3. V - 나서 나
• Biểu hiện hành động ở vế sau được thực hiện sau khi hành động ở vế trước HOÀN THÀNH.
• Tiếng Việt: “xong rồi thì…”
• Không thể kết hợp cùng với 았/ , 었 , ( 겠 으) ㄹ 것이다
• Chỉ dùng với các động từ mà bắt đầu và kết thúc một cách rõ ràng => không dùng cùng với 일어나다 가다 , , 오다… 숙제를 끝내고 나서 친구를 만날 거예요 . 손을 씻고 나서 식사를 해야 합니다 .
4. V - /어서 어
• Vế trước xảy ra rồi kế t ếp vế sau xuất hiện lần lượt theo trình tự i thời gian.
• Tiếng Việt: “rồi”, “để rồi”
• Hai vế phải có cùng chủ ngữ và có quan hệ qua lại lẫn nhau. Hành động ở mệnh đề sau t ếp nối hành i
động của mệnh đề trước. • Không dùng với 았/ , 었 겠
사과를 씻어서 먹었어요 .
아침에 일어나서 세수를 했어요 . 5. V –
• Vế trước xảy ra rồi kế t ếp vế sau xuất hiện lần lượt theo trình tự i thời gian.
• Hai vế phải có cùng chủ ngữ, 2 vế không có quan hệ mục đích qua lại như 아/어서.
• Không thể kết hợp cùng với 았/었, 겠 오늘 아침에 세수하고 밥을 먹었어요. 저는 어제 수업을 듣고 점심을 먹었어요. 5
6. N , A/V - ()
• diễn tả thời điểm diễn ra hành động hoặc trạng thái nào đó
• Tiếng việt: “khi...”
• Không thể dùng 때 với , 아침 오전, , 오후 và các thứ trong tuần 주말 저는 집에 혼자 있을 때 책을 읽어요. 방학 때 고향에 갈 거예요 . 심심할 때 음악을 들어요 .
7. V - ()면서 면
• Diễn tả hai hành động diễn ra ở cùng thời điểm, chủ ngữ của hai hành động phải đồng nhất.
• Cũng có thể sử dụng với tính từ khi 2 trạng thái tương đương; có thể thay bằng (으) 며
• Động từ trước - (으) phải để nguyên thể 면서
• Tiếng Việt: “vừa...vừa…” 그 사람이 울면서 말했어요 .
운전하면서 핸드폰을 보지 마세요 정말 . 위험해요.
8. N , V -
• Diễn tả hành động đang trong quá trình được thực hiện
• Tiếng Việt: “đang...”, “đang trong quá trình...” 이사할 거예요 그래서 . 집을 찾는 중이에요 . 지금 회의 중이니까 나중에 전화하세요. Lưu ý: - 는 중 và - 고
있다 giống nhau. Tuy nhiên, - 고 있다 có thể kết ợp h các động từ, còn - 는 중
không được dùng để diễn tả các hiện tượng tự nhiên và thường không kết ợp h với , 살다 , 지내다 다니다,… 9. V – 자마 자 자 마
• Biểu hiện việc gì đó xảy ra ngay lập tức sau một sự kiện nào đó
• Tiếng Việt: "ngay sau khi...Thì…”
• Chủ ngữ của mệnh đề trước và sau không nhất thiết phải đồng nhất
• Thì của động từ được chia ở mệnh đề sau 어제는 피곤해서 침 에 대 자마자 눕 잠이 들었어요 .
집에서 나가자마자 비가 오기 시작했어요 . 10. N 동안 동 , V - 동안 동
• Thể hiện thời gian mà hành động hoặc trạng thái nào đó được duy trì liên tục.
• Tiếng Việt: “trong lúc…”, “trong khi…”
• Chủ ngữ của mệnh đề trước và sau không nhất thiết phải đồng nhất
• Có thể sử dụng với , 없다 있다 나는 방학 동안 고향에 다 올 녀 거예요 . 내가 음식을 만드는 동안 동생은 어요 잤 .
11. V - ()
• Diễn tả khoảng thời gian đã trải qua sau khi thực hiện một hành động nào đó
• Tiếng Việt: “Đã bao lâu từ khi làm một việc gì đó” Cấu trúc: V - (으)
ㄴ 지 + thời gian + 되다/ 안 되다/ 지나다/ 넘 다 한국어를 공부한 지 얼마나 어요 됐 ? 여기 산 지 6 개월 어요 됐 . 6 12. V – 다가 다
• Diễn tả người nói đang làm gì thì đột nhiên dừng lại và thực hiện hành động khác
• Cũng có thể được dùng trong một số trường hợp mà hành động phía trước không bị ngắt quãng mà vẫn được tiếp tục. • -
có thể được tỉnh lược thành – 다가 다
• Chủ ngữ ở hai vế phải giống nhau.
• Có thể sử dụng với tính từ khi chung chủ thể và diễn tả trạng thái đột ngột thay đổi.
• -다가 có thể kết hợp với thì quá khứ ở vế trước thành dạng 았/었/였다가 để thể hiện việc hành động
vế trước được hoàn thành 드라마를 보다가 울었어요 . 숙제하다가 잤어요. 옷을 입었다가 벗 었어요. 맑다고 흐려요.
13. V – 길에 길
• Được sử dụng khi người nói thực hiện một hành động nào đó trong quá trình di chuyển đến đâu đó.
• Còn được sử dụng dưới hình thức -는 길이다
• Chỉ có thể kết hợp với các động từ mang ý nghĩa di chuyển, di động như: 가다/오다 나가다/나오다 들어가다/들어오다 돌아가다/돌아오다 올라가다/올아오다 내려가다/내려오다 출근하다/퇴근하다 퇴근하는 길에 지하철에서 갑자기 친구를 만났어요.
가: 어디 가는 길이에요 ? 나: 네, 친구 만나러 가는 길이에요.
Lưu ý: Cấu trúc -는 도중에 giống ý nghĩa với - 는 , tuy nhiên - 길에 는
길에 chỉ có thể kết hợp với một
số động từ chuyển động 7
IV. Năng lực và khả năng
1. A/V - () 있다 있 / 없다 없 .
• Diễn tả việc có năng lực làm một việc nào đó
hoặc diễn tả một sự việc nào đó có khả năng xảy ra
• Tiếng Việt: “có thể..., không thể…” 저는 피아노를 칠 수 있어요 . 주말이라서 영화 에 관 사람들이 많을 수 있으니 미 리 예 매를 하세요.
2. V - (
) 알다 알 / 모르 모 다 르 .
• Nghĩa : Thể hiện chủ thể biết/không biết phương pháp làm gì đó, có/không có năng lực làm gì 저는 한국에 음 처 올 때 한국말을 할 줄 몰랐어요. 저는 운전을 할 줄 라요 몰 . 요 할 리 줄 알아요 ?
Lưu ý:
Phân biệt - (으) ㄹ
줄 알다/ 모르다 và – (으) ㄹ 수 있다/ 없다 - (으) ㄹ 줄 알다/ 모르다 – (으)ㄹ 수 있다/ 없다
• Diễn tả ai đó biết cách hoặc
• Diễn tả khả năng biết/ có năng lực làm gì không biết làm gì
• Không dùng khi muốn diễn
• Diễn tả tình huống cho đạt khả năng phép/ không cho phép làm như vậy
V. Yêu cầu và bổn phận, Cho phép và cấm đoán
1. V - ()세요 세 .
• Dùng để yêu cầu người nghe làm gì một cách lịch sự, câu MỆNH LỆNH.
• Tiếng Việt: “hãy”, “vui lòng”
• Hình thức tôn kính là – (으) 십시오
• Một số động từ sẽ chuyển thành như sau:
먹다/마시다 => 드세요 자다 주무세요 => 있다 => 계세요
주다 => 주세요/ 드리세요
• Một số tính từ kết thúc bằng
có thể sử dụng cố định vớ 하다 i - (으) như 세요 건강 , 하다 행복 . 하다 받침 (X)/ + ㄹ 세요 받침 (O) + 으세요 민규 씨 결 , 혼 축 하해요. 복 행 하세요. 여기 으세요 앉 . 맛있게 드세요. 8
2. V - 마세 마 요 세 .
• Yêu cầu, khuyên bảo người nghe không làm gì
• Tiếng Việt: "đừng....“
• Hình thức tôn kính là – 지 마십시오 수업 시간에 자지 마세요 . 살을 고 빼 싶으면 피자를 먹지 마세요.
3. A/V -
/ 어야 어 되다 되 / 하다 하 .
• Diễn tả hành động phải làm
• Tiếng Việt: “phải…”
• Hình thức quá khứ: - 았/었어야
되다 / 하다: đã phải làm gì đó 식사하기 전에 손을 씻어야 해요. 오늘은 고향에 가야 해요 .
4. A V - /어도 어 되다 되 .
• Diễn tả sự cho phép hoặc chấp thuận hành động nào đó
• Tiếng Việt: “làm gì đó cũng được ” • - 아/ 어도 괜찮 và - 다 아/ 어도 có nghĩa tương tự - 좋다 아/어도 . 되다 에어컨을 켜도 돼요? 기숙사에서 요 해도 리 돼요?
5. A/V - () 되다 되 .
• Cấm đoán, ngăn cấm ai đó không được làm một việc gì đó
• Tiếng Việt “không được” :
• Hình thức phủ định của - (으) 면 안 되다 là – 지 않으면 안
(nhấn mạnh hành vi cần phải làm) 되다 (X)/ 받침 ㄹ + 면 안 되다 (O) + 받침 으 면 안 되다 지금 길을 너면 건 안 요 돼 . 여기 으면 앉 안 돼요.
6. A/V – 않아 않 도 아 되다 되
. ( A/V - /어도 어 되다 되 )
• Diễn tả không cần thiết phải làm hành động nào đó
• Tiếng Việt: “không cần … cũng được ”
• Là hình thức phủ định của - 아/어야 되다 / 하다. 금요일에는 교 을 복 안
입어도 돼요. = 입지 않아도 요 돼 . 평일이니까 영화 표
를 미리 사지 않아도 돼요. 9
VI. Hỏi ý kiến và gợi ý
1. A/V - ()ㄹ까 ㄹ 요 까 ?
• Nghĩa 1: Gợi ý, hỏi ý kiến của người nghe về việc mình định làm. Chủ ngữ thông thường là
제가/내가 có thể được tỉnh lược, tiếng Việt: “tôi làm… nhé?”
• Nghĩa 2: Người nói muốn rủ người nghe cùng làm gì đó. Chủ ngữ là 우리 thường được tỉnh lược,
tiếng Việt: “(chúng mình)… nhé?”
• Nghĩa 3: Được sử dụng cho câu hỏi, suy nghĩ hay suy đoán về đối tượng ngôi số 3 받침 (X)/ + ㄹ ㄹ까요? (O) + 받침 을까요? 저는 어디에 을까요 앉 ? 오늘 저녁에 우 리 같아 먹을까요 ? 요즘 이 꽃 비쌀까요 ? 2. V - () ㅂ시 ㅂ 다 시 .
• Gợi ý hoặc đề nghị người nghe cùng làm gì, CÂU CẦU KHIẾN
• Tương đương với 아/ . 어요
• Tiếng Việt: “Hãy”, “Chúng ta cùng”
• Sử dụng khi người nói gợi ý một tập thể làm gì đó hoặc khi người nghe ít tuổi hơn hoặc có địa vị
thấp hơn người nói. không nên sử dụng với người lớn tuổi hoặc người có địa vị cao hơn.
• Khi đề xuất đừng làm gì đó: – 지 맙시다 hoặc - 지 . 마요 지하철을 탑 . 시다 김치를 듭 만 시다. 우리 같이 비 밥 빔 먹 읍시다.
3. V - () 시겠 시 어 겠 요 어 ?
• Gợi ý người nghe hoặc hỏi ý kiến, dự định của người nghe một cách lịch sự
• Tiếng Việt: “bạn có muốn …”
• Lịch sự và trang trọng hơn - (으)ㄹ래요? - ( / 으) ? 실래요 (X)/ 받침 ㄹ + 시겠어요? (O) + 받침 으시겠어요? 내일 몇 시에 오시겠어요 ? 커피에 설탕을 넣 으시겠어요?
4. V - ()ㄹ래 ㄹ 요 래 ?
• 1. Hỏi ý định người nghe hoặc 2. khi muốn đề nghị người nghe một cách nhẹ nhàng. Được sử dụng
nhiều trong văn nói giữa những người bạn thân thiết, ý nghĩa 2 là câu cầu khiến.
• T ếng Việt là “nhỉ, nhé?” i • Có thể sử dụng -
지 않을래요? (안 -(으)ㄹ래요?) thay cho (으)
? vì có cùng ý nghĩa mặc dù ở ㄹ래요 hình thức phủ định.
• Nếu người nói có mối quan hệ thân mật với người nghe nhưng vẫn muốn thể hiện tôn kính thì sử dụng -(으) ? 실래요
• Để đáp lại, trả lời dưới dạng (으) hoặc ( ㄹ래요 으)ㄹ게요. 가: 선미 씨는 뭐 먹을래요 ? 나: 저는 갈비 탕을 먹을래요 . 가: 유키 씨 우 , 리 시험 끝나고 뭐 할래요 ? 나: 영화 볼까요 ? 10
VII. Hi vọng và ước muốn
1. V - 싶다 싶 .
• Trong câu trần thuật, thể hiện thứ mà người nói muốn. Còn trong câu nghi vấn, dùng để hỏi thứ mà người nghe muốn.
• Trường hợp dùng với ngôi thứ 3 (là một người khác được nhắc đến) thì cả trong câu hỏi hay câu
tường thuật đều dùng dạng - 고 싶어 하다 • Quá khứ: - 고 , tương lai 싶었다 / phỏng đoán: - 고 hoặ 싶겠다 c - 고 싶을 것이다 • A - 고 (X) => A+ 싶다 아/어/여지다 - 고 (O) 싶다
• Với trường hợp của 보고 , nếu chủ ngữ 싶다 là 나( ), 저 우 và nó mang ý nghĩa củ 리 a 그립 (nhớ, 다
thương nhớ, mong đợi, không phải là ý nghĩa xem, nhìn) thì cần dùng ở dạng 이/ 가 보고 싶다 저는 돌아가신 마가 엄 보고 싶어요. 예뻐지고 싶어요 .
2. A/V - / 었으 었 면 으 좋겠 좋 다 겠 .
• Diễn tả mong ước hoặc hy vọng một việc gì đó không có thực hoặc khác với thực tế
• Tiếng Việt: “ ếu...thì tốt” hoặc “ước gì...” n
• Có thể thay thế 좋겠다 bằng 하다 hoặc 싶다 • - 았/ 었으면 và - ( 좋겠다 으)
면 좋겠다 tương tự nhau, tuy nhiên - 았/었으면 좋겠다 diễn tả mong
ước khó thành hiện thực hơn và nhấn mạnh hơn 내일 날씨가 좋으면 좋겠어요 . 부자였으면 좋겠어요.
친구가 많았으면 좋겠어요 .
VIII. Thử nghiệm và kinh nghiệm
1. V - / 보다 보 .
• Nhìn chung, khi sử dụng ở thì hiện tại, cấu trúc này diễn tả việc thử làm gì đó, còn khi sử dụng ở thì
quá khứ, cấu trúc này diễn tả kinh nghiệm đã từng làm gì đó
• Diễn tả kinh nghiệm của bản thân và không sử dụng với 보다 그 바지를 입어 보세요 . 저는 스키를 타 어요 봤 .
2. V - () 적이 적 있다 있 / 없다 없 .
• Thể hiện việc có/ không có kinh nghiệm hay trải nghiệm về một việc gì đó trong quá khứ.
• Thường kết hợp với 아/ 어 => 보다 아/ 어 본 적이 있다/없다
• Không sử dụng cấu trúc này khi mô tả hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại trong quá khứ 제주도에 간 적이 있어요 ? 저는 계 삼 탕을 먹어 본 적이 없어요 . 11
IX. Mục đích và ý định
1. V - () 가다 가 / 오다 오 .
• Diễn tả mục đích đi đến đâu đó để thực hiện hành động gì của người nói • Sau - (으)
러 chỉ kết hợp với các động từ chuyển động như: 가다, , 오다 , 다니다 , 올라가다 나가다,…
• Trước - (으)러 không thể kết hợp với các động từ chuyển động 요즘 수영을 우러 배 다 요 녀 . 저녁을 먹으러 식 당에 가요. 2. V - ()려고 려
• Diễn tả ý định hoặc kế hoạch của người nói. Cụ thể, để hoàn thành ý định được nêu ra ở mệnh đề
trước, người nói sẽ thực hiện hành động mệnh đề sau
• Tiếng Việt: “ ịnh…”, “để…” đ
음악을 들으려고 라디오를 켰어요. 여행을 가려고 비행기 를 표 예약했어요. Lưu ý: So sánh -(으) 러 가다/ và -( 오다 으)려고 -( ) 으 러 가다/ 오다 -( ) 으 려고
Mệnh đề sau chỉ kết hợp với các động
Mệnh đề sau kết hợp với tất cả các từ chuyển động động từ
Mệnh đề sau có thể kết hợp với các thì
Mệnh đề sau không thể kết hợp với thì tương lai
Có thể kết hợp với tất cả các loại câu
Không thể kết hợp với câu đề nghị hay mệnh lệnh
3. V - ()려고 려 하다 하 .
• Diễn tả ý định hoặc kế hoạch tương lai
• Tiếng Việt: “định…, “muốn…”
• Chỉ sử dụng khi hành động hoặc kế hoạch chưa xảy ra
• Hình thức quá khứ: - (으)려고 . 했다 점심에는 비 빔밥을 먹으려고 해요 .
케이크를 만들려고 해요.
4. N / 위해 위
(), V - 위해 위 ()
• Diễn tả ý đồ hoặc mục đích thực hiện hành động nào đó. Cụ thể, để hoàn thành ý đồ hoặc mục đích
được nêu ra ở mệnh đề trước, người nói sẽ thực hiện hành động mệnh đề sau
• Tiếng Việt: "để…”, “nhằm…” • Khác với - (으) , - 려고
기 위해(서) có thể kết hợp với - 아/ 어야 해요, - (으) , - ( ㅂ시다 으) , 세요 ( ) 으 ㄹ까요? 한국에서 업하기 취 위해 한국어를 공부하고 있어요 . 살을 기 빼 위해서 운동하고 있어요. 12 5. V - 기로 기 하다 하 .
• Thể hiện sự quyết tâm hay hứa hẹn sẽ thực hiện hành động nào đó
• Tiếng Việt: "quyết định…”, “định sẽ…”
• Thường dùng dưới dạng - 기로 했다 영화를 보러 가기로 했어요 . 이번에는 여행을 가지 않기로 했어요 .
X. Điều kiện và giả định
1. A / V - ()
• Dùng - (으) để đưa ra điều kiện về sự việc, tình huống xảy ra hàng ngày hoặc hành động có tính 면
lặp đi lặp lại, hoặc giả định một sự việc chưa xảy ra
• Tiếng Việt: “nếu”
• Khi được dùng với nghĩa giả định, thường có các trạng từ 혹시, đi kèm 만일 저는 을 술 마시면 얼굴이 져요 빨개 . 수업이 일찍 끝나면 뭐 할 거예요?
2. V - ()려면 려
• Là hình thức tỉnh lược của - (으)려고 . 하면
• Diễn tả kế hoạch hoặc ý định ở mệnh đề trước và điều kiện để có thể đạt được kế hoạch đó ở mệnh đề sau .
• Mệnh đề sau thường ở các dạng - / 아 어야 해요 / 돼 , -( 요 으) 면 돼 , -( 요 으)세요,이/ 가 필 , - 요해요 는 게 좋아요 .
• Tiếng Việt: “để làm gì đó thì… , “muốn làm gì đó thì…” 운전을 하려면 면 이 허증 있어야 해요. 집을 구하려면 근 처 부동산에 가 보세요 .
3. A / V - /어도 어
• Diễn tả cho dù có thực hiện hành động nào ở mệnh đề trước thì mệnh đề sau vẫn xảy ra
• Tiếng Việt: “cho dù…”, “kể cả…”
• Có thể thêm trạng từ 아무 để nhấn mạnh “dù có như thế nào đi chăng nữ 리 a ” 시간이 없어도 아침을 먹어야 돼요.
메이 씨는 아무리 먹어도 살이 안 찌 지요? 부러워요.
XI. Cấu trúc diễn tả sự thay đổi
1. A - /어지 어 다 지
• Thể hiện sự biến đổi của trạng thái theo thời gian. A sẽ thành V khi kết hợp ới cấu trúc này.
• Tiếng Việt là “càng ngày càng…”, “trở nên….”
아이스크림을 많이 먹으면 해져요 뚱뚱 . 날씨가 좋아졌어요.
2. V - 되다 되
• Thể hiện sự thay đổi trạng thái của tình huống nào đó do hoàn cảnh khách quan, khác với mong
muốn và ý chí của chủ ngữ.
• Tiếng Việt: “được”, “bị”, “trở nên”
회사에 다닌 후부터 일찍 일어나게 됐 어요. 13 한국에 오기 전에 방
탄소년단을 몰랐는데 한국에 서 와 알게 어요 됐 .
XII. Phỏng đoán và suy đoán 1. A / V - 겠어 겠 요 어 .
• Thể hiện sự dự đoán, phỏng đoán về tình huống, trạng thái nào đó
• Tiếng Việt: “chắc là…”, “chắc sẽ...”
• Hình thức quá khứ: - 았/ + 었 겠어요 => - 았/ 었겠어요 가: 어제 잠을 못 어요 잤 .
나: 그래요? 많이 피곤하겠어요 . 오늘은 일이 있어서 못 가겠습니다 .
2. A / V - () 거예 거 요 예 .
• Sử dụng khi phỏng đoán trạng thái hay hành động nào đó. Chủ ngữ là ngôi thứ 3 hoặc sự vật sự việc nào đó. • - (으)ㄹ
không thể sử dụng ở dạng nghi vấn. Khi đó, ta dùng –( 거예요 으) ? ㄹ까요
• Hình thức quá khứ: - 았/ + ( 었 으)ㄹ 거예요 => - 았/ 었을 거예요 받침 (X)/ + ㄹ ㄹ . 거예요 (O) + 받침 을 . 거예요 내일도 추울 거예요 . 유리 씨가 지금 집에서 음악을 들을 거예요.
3. A / V - (
)//() 같다 같 .
• Chỉ sự phỏng đoán của người nói. Thì thể của cấu trúc này phụ thuộc vào điều gì đó đã xảy ra trong
quá khứ, đang xảy ra ở hiện tại, hoặc sẽ xảy ra trong tương lai.
• Tiếng Việt: “hình như…”, “dường như…”
• Còn được dùng để diễn tả quan điểm, suy nghĩ của người nói một cách tế nhị 비가 그친 것 같아요 . 비가 올 것 같아요 . 아기가 지금 자는 거 같아요 . 그 책이 어려운 것 같아요 .
4. A - / 보이 보 다 이
• Diễn tả sự phỏng đoán hoặc cảm nhận của bạn dựa trên vẻ ngoài của con người, sự vật, sự việc
• Tiếng Việt: “có vẻ…”, “trông/nhìn có vẻ/như là…” 지금 으세요 괜찮 ? 슬퍼 보여요 . 이 마를 치 입으니까 어 젊 보여요 .
5. A / V - (
) 텐데 텐
• Dùng để đưa ra nhận định, phỏng đoán điều gì sẽ xảy ra.
• Mệnh đề trước diễn tả ý định, phỏng đoán , mệnh đề sau có thể liên quan hoặc tương phản mệnh đề trước
• Có thể sử dụng ở cuối câu => - (으)ㄹ 텐데요 아기가 깨면 마를 엄 찾을 텐데 일이에요 큰 . 영화가 지금 끝나서 사람이 많을 텐데 다 른 쪽 에 있는 화장실에 가요 . 14
6. A / V - (
) 테니 테 까 니
• Thường được dùng trong những trường hợp mà ở đó một người muốn hay yêu cầu người khác làm thứ gì đó.
• Mệnh đề sau thường là lời gợi ý hoặc lời khuyên của người nói dành cho người nghe
• Chủ ngữ là ngôi thứ nhất
• Có thể sử dụng ở cuối câu => - (으)ㄹ 테니까요 • Không dùng 걱 , 정이다 , 고맙다 ,
감사하다 미안하다 sau - (으) ㄹ 테니까
밖에 추울 테니까 나가지 마세요. 제가 청소를 할 테니까 거지를 설 하세요 .
XIII. Phát hiện và ngạc nhiên 1. A - 군요 군 , V - 는군 는 요 군 .
• Diễn tả sự ngạc nhiên hoặc thắc mắc khi người nói trực tiếp chứng kiến, trải nghiệm hoặc nghe thấy từ ai đó
• Tiếng Việt: “thế cơ à”
• Có thể kết hợp với danh từ: N +(이) 군요
• Hình thức quá khứ: - 았/었군요 유리 씨는 영어를 정말 잘하는군요 .
영호 씨는 정말 머리가 좋군요. 2. A / V – 네요 네 .
• Thể hiện sự cảm thán hay ngạc nhiên trước việc gì đó hoàn toàn mới hoặc diễn tả sự đồng tình với ai đó
• Tiếng Việt: “thế”, “quá”, “thật sự” 가: 오늘은 날씨가 지요 춥 ? 나: 네, 춥네요. 한국말을 정말 잘하네요 . Lưu ý: So sánh – và – 군요 네요 군요 군 네요 네
Chủ yếu sử dụng trong văn viết
Chủ yếu sử dụng trong văn nói
Dùng khi người nói trực tiếp chứng kiến, trải
Chỉ dùng khi người nói trực tiếp trải nghiệm
nghiệm hoặc nghe thấy từ ai đó 15