Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Unit 1: Family Life - Global success

Nằm trong bộ Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức theo từng Unit năm 2023 - 2024, Ngữ pháp lớp 10 Global Success Unit 1 Family Life bao gồm: Thì hiện tại đơn, Thì Hiện tại tiếp diễn, Phân biệt Thì hiện tại đơn - Thì hiện tại tiếp diễn, Một số động từ chỉ có thể chia tại các thì hiện đơn và hiện tại tiếp diễn. Mời bạn đọc đón xem

NG PHÁP TING ANH LP 10 GLOBAL SUCCESS
UNIT 1: FAMILY LIFE
I. Thì hin tại đơn - The present simple tense
1) Cu trúc Thì hin tại đơn
a) Th khẳng đinh (Affirmative form)
I/ We/ You/ They + Verb (bare infinitive)
He/ She/ It + Verb-s/ es
Động t chia hin ti (Vi - bare infinitive)
Ngôi th ba s ít, động t thêm -s hoc -es (thêm -es sau các động t tn cùng o, s, x, z, ch,
sh).
b) Th ph định (Negative form)
- Đối với động t be (am/ is/ are), thêm not sau be.
Rút gọn: am not = ’m not; is not = isn’t; are not = aren’t.
Ex: I am not/ 'm not an engineer. Tôi không phi là k sư.
- Đối với động t thưng, dùng tr động t do does.
I/ We/ You/ They + do not + Verb (bare infinitive - bare-inf)
He/ She/ It + does not + Verb (bare-inf)
Rút gn: do not —► don’t; does not —► doesn’t
Ex: We don’t live far away. Chúng tôi sống không xa đây lắm.
c) Th nghi vn (Interrogative form)
- ĐỐI với động t be, chuyến be ra đầu câu.
Ex: Is she a teacher? y là giáo viên h?
- Đôi với động t thưng, dùng Do/ Does đầu câu.
Do + I/ we/ you/ they + Verb (bare-inf)
Does + he/ she/ it + Verb (bare-inf)
Ex: Do you live here? Anh sng đây à?
2) Cách dùng Thì hin tại đơn
* Thì hin tại đơn được dùng để din t:
a) S kin xy ra vào mt thời điểm hin ti.
Ex: She is in her office now.
Hin gi cô ta đang ở trong văn phòng.
b) Mt s tht hiển nhiên đúng.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
Mt tri mc hướng Đông và lặn hướng Tây.
Rice doesn’t grow in cold climates.
Lúa không mc vùng có khí hu lnh.
c) S bày t tình cm, ý kiến, quan điểm trạng thái được xem như không thay đi
hin ti.
Ex: I think it’s a good idea. Tôi cho đó là ý kiến hay.
I live in Ho Chi Minh City. Tôi sng Thành ph H Chí Minh.
He works in the bank. Anh ta làm vic ngân hàng.
d) Một hành động lặp đi lặp li có tính chất thường xuyên (thói quen).
Ex: I usually have breakfast at 7 o’clock every morning.
Mi buổi sáng tôi thường ăn sáng vào lúc 7 giờ.
She gets up early every morning. Sáng nào cô y cũng thc dy sm.
Cách dùng này thường đi kèm với mt s trng t như:
- always, often, sometimes, usually, now
- every + time (every day, every week, every month,...), in the morning, in the afternoon, in the
evening.
3) Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động t
a. Đng t tn cùng bng o, s, x, z, sh, ch: ta thêm “es”.
E.g: miss misses watch watches go - goes
b. Động t tn cùng bng “y”
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta gi nguyên “y” + “s”
E.g: play-plays buy-buys stay-stays
+ Nếu trước “y” là một ph âm thì ta đổi “ỵ” thành “i” + “es”
E.g: fly-flies cry-cries study-studies
c. Các trường hp còn li
Các trường hp không thuộc 2 nhóm trên thì ta thêm “s” vào sau động t.
E.g: work works like likes remember- remembers
d. Trường hợp đặc bit: have - has
4) Quy tắc phát âm đuôi “s/ es”
Có 3 cách phát âm của động t có đuôi “s/es”:
- TH1: Nếu động t tn cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /ɪz/
Thưng có tn cùng là các ch cái sh, ce, s, z, ge, ch, x …
E.g: watches /wɒtʃɪz/ washes /wɒʃɪz/
- TH2: Nếu động ttn cùng bng các ph âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/
thì phát âm là /s/
E.g: cooks /kʊks/ stops /stɒps/
- TH3: Nếu động ttn cùng là nguyên âm và các ph âm hu thanh còn li thì ta phát âm là
/z/
E.g: loves /lʌvz/ plays /pleɪz/
II. Thì hin ti tiếp din - The present progressive
1) Cu trúc Thì hin ti tiếp din
a) Affirmative form (Thế khẳng định)
Subject + am/ is/ are + V-ing
Ex: I am reading in the library. Tôi đang đọc sách trong thư vin.
Subject + am/ is/ are + not + V-ing
Ex: I am not watching television now. I am listening to music. Hin gi tôi không phải đang
xem ti vi. Tôi đang nghe nhc.
c) Interrogative form (Th nghi vn)
Am/ Is/ Are + s + V-ing?
Ex: Are you listening to music now?
Bạn đang nghe nhc phi không?
No, I am not.
Không, hin gi tôi không nghe nhc.
2) Cách dùng Thì hin ti tiếp din
Thì hin ti tiếp diễn dùng để din t:
a) Hành động đang diễn ra ngay lúc nói.
Ex. I am watching TV. Tôi đang xem ti vi.
b) Hành động đang diễn ra hin ti, mang tính cht tm thi.
Ex: I often wear a blue T-shirt. I am wearing a red shirt today.
Bình thưng tôi mc áo thun xanh. Hôm nay tôi mặc cái áo sơ mi màu đ.
c) Hành đng xy ra hin tại nhưng không nhất thiết phi xy ra ngay lúc nói.
Ex: My mother is teaching a secondary school.
M tôi đang dạy một trường cp hai.
d) Dùng để diễn đạt một hành động ơng lai thường đi m vi mt s động t ch s di
chuyển như: go, come, leave, move. Cách dùng này thưng phi kết hp vi trng t hoc cm
trng t ch thời gian tương lai.
Ex: My friend is moving to another place next week.
Bn tôi s chuyển đi nơi khác vào tuần ti.
e) Hành động thường xuyên lặp đi lặp li y s bc mình hay khó chịu cho ngưi nói. Tách
dùng này được dùng vi trng t always, continually, constantly.
Ex: Every time Nam sees me, he is always borrowing me money.
Mi ln Nam gp tôi, anh y thường mưn tôi tin.
I’m continually making silly mistakes.
Tôi liên tc phm nhng li ng ngn.
Lưu ý:
Không dùng thì hin ti tiếp din với các động t ch nhn thc, tri giác hoc s s hu như: to
be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smelly love, hate, realize, seem,
remember, forget, own belong, have,... Với các động t này, ta dùng thì hin tại đơn (present
simple).
Ex: I am tired now. y gi tôi đang mt.
She wants to go for a walk at the moment. Lúc này cô ta muốn đi dạo.
3) Cách thêm “-ing” vào động t (V-ing)
- Thông thường chúng ta them đuôi -ing sau các động t.
Ex: watch > watching, do > doing,...
Các động t kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing".
Ex: invite > inviting, write > writing,...
Các động t kết thúc bởi đuôi 'ĩe", chúng ta đổi "ie" thành 'y ' ri thêm ing".
Ex: lie > lying, die > dying,...
Các động t kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing".
Ex: see > seeing
Khi mt đng t có âm kết thúc dng *
ph ãm-nguyên âm-ph âm”:
* Nếu động t đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cui
ri khi thêm “-ing” vào.
Ex: stop > stopping (ngng); plan > planning (d định)
run > running (chy); begin > beginning (bt đu)
* Còn nếu động t đó không nhấn âm vào âm kết thúc dng “phụ âm - nguyên âm - ph âm” khi
đọc hay trường hp ph âm cui (ph âm kết thúc) h, w, x thì vn gi nguyên động t đó
thêm "-ing" vào.
Ex: open > opening (m); visit > visiting (viếng); listen > listening (nghe) happen >
happening (xy ra); draw > drawing (v); wax > waxing (bôi (sáp))
III. Phân bit Thì Hin tại đơn và Hiện ti tiếp din
Thì hin tại đơn
Thì hin ti tiếp din
Din t những hành động thường xuyên xy ra,
có tính lặp đi lặp li
Din t hành động xy ra ngay ti thời điểm
nói hoc xung quanh thi đim nói.
Du hiu nhn biết: c trng t tn sut như:
never, sometimes, often, usually, always, once
a week, ...
Du hiu nhn biết: các trng t thi gian: at
the moment, at present, now, ... c câu
mnh lnh: Be Quiet!, Listen!
Din t nhng chân lý, s tht hin nhiên, s
vic có tính cht lâu dài, ổn định
Din t những xu hướng hay những hành động,
s vic mang tính cht tm thi hin ti
Din t lch trình, thi gian biu c định
Kế hoạch trong tương lai có sự sp xếp
Din t thói quen đơn thuần hin ti
Kết hp vi always, din t s phàn nàn v
những hành động lp li gây khó chu cho
người khác
IV. Đng t đặc trưng ở các thì HTD - HTTD
Thì Hin tại đơn
Thì Hin ti tiếp din
Động t ch s tri nhn: feel (cm thy), hear
(nghe thy), see (nhìn thy), smell (có mùi),
taste (có v) ...
Động t ch quan điểm nhn thc: agree
ồng ý), believe (tin), disagree (không đồng
ý), know (biết), think (nghĩ rằng, cho rng) ...
Động t ch s yêu/ghét: dislike (không
thích), enjoy (yêu thích), hate (ghét), like
Các động t th hin s thay đổi hay xu hướng
thì thường được dùng thì hin ti tiếp din:
get (tr nên), fall (giảm), grow (tăng, phát
trin), begin (bắt đầu), change (thay đổi),
become (tr nên), improve (ci thin, tiến b),
increase (tăng)
(thích), love (yêu).
Động t ch s s hu: belong (thuc v),
have (có), include (bao gm), own (s hu),
possess (s hu)...
Một s động t khác: appear (có v), need
(cn), seem (có vẻ, ờng như), want (muốn),
wish (ưc).
V. Bài tp ng pháp unit 1 tiếng Anh 10 Family life có đáp án
Choose the correct answer.
1. I was late school this morning because my alarm clock didn’t ………
a. go off b. go away c. go on d. go up
2. “…….. do you get to school?’ – ‘ by bike”.
a. how b. what c. how far d. how often
3. When I was a child, I usually ……fishing with my brother
a. went b. gone c. go d. use to go
4. We …….. dinner at home on Saturdays.
a. Haven’t had b. Don’t have c. Didn’t had d. Aren’t have
5. Are you contented ………. Your present job, Mrs. Tuyet ?
a. of b. to c. with d. for
6. What time is the flight …….. to arrive ?
a. thought b. due c. plan d. because
Rewrite the following sentences without changing their meaning, using the given words.
1. It's a long time since he last called me.
He hasn't ______________________
2. When did he get the job?
How long ago __________________________
3. I advise you to book a table in advance.
If I ______________________________
4. I don't want to tell them the secret.
I would rather _______________________
5. If I improved my English speaking skill, I would easily get that job.
Were ______________________
6. We wanted to get good seats so we arrived early.
In order _________________________
7. It took her nearly an hour to do the crossword.
She spent ____________________________
8. The policeman made him confess after three days.
He was __________________________
9. Nga finds Maths easier than Physics.
Physics is not ________________________
10. I advise you to see a doctor.
You ought ____________________________
Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense.
1. Where’s Tim? He (listen) …………………. to a new music album in his
room.
2. Don’t forget to take your umbrella with you to Da Lat city. You know it always
(rain) …………………. there.
3. Emily (work) …………………. hard all day but she (not work) …………………. at the
moment.
4. Look! That boy (run) …………………. after the bus. He (want) …………………. to catch it.
5. He (speak) …………………. Chinese so well because he (come) …………………. from
Bejing.
6. Look! The boss (come) ………………….. We (meet) …………………. him in an hour and
nothing is ready!
7. ………. you usually (go) …………………. away for Christmas or …………. you
(stay) …………………. at home?
8. She (hold) …………………. some peonies. They (smell) …………………. lovely.
9. Look! It (snow) …………………. again. It always (snow) …………………. in December.
10. Sally (swim) …………………. very well, but she (not run) …………………. very fast.
Give the correct form of the word in bracket.
1. Who (play) ……………the guitar upstairs ? - My sister. She’s got a concert tomorrow. -
What (she, play)……………… ? - I think it’s a piece by Mozart. (She, play)………………
anything else? - Yes, the violin , she’s very musical.
2. Your daughter’s very keen on sports, isn’t she ? - Yes, she (play) ………………tennis. -
Where is she now ? - She (play) ………………tennis, as usual.
3. What’s that delicious smell ? - My husband, he (cook) ………………. Isn’t that unusual ? -
Yes, normally I (cook) ………………and my husband (shop) ……………….
4. What a lovely clock ! - It (not work) ……………… I’m afraid - It’s been broken for years.
5. Could I use your phone ? - I’m afraid it (not work) ……………… at the
moment.
ĐÁP ÁN
Choose the correct answer.
1 - a; 2 - a; 3 - a; 4 - b; 5 - c; 6 - b;
Rewrite the following sentences without changing their meaning, using the given words.
1. It's a long time since he last called me.
He hasn't ______called me for a long time_______
2. When did he get the job?
How long ago ________did he get the job_________
3. I advise you to book a table in advance.
If I __________were you, I would book a table in advance___________
4. I don't want to tell them the secret.
I would rather _______not tell them the secret_______
5. If I improved my English speaking skill, I would easily get that job.
Were _____I to improve my English speaking skill, I would easily get that job________
6. We wanted to get good seats so we arrived early.
In order ________ to get good seats, we arrived early ________
7. It took her nearly an hour to do the crossword.
She spent _______ nearly an hour doing the crossword ____________
8. The policeman made him confess after three days.
He was _________made the confess after three days _________________
9. Nga finds Maths easier than Physics.
Physics is not _______as easy as Maths for Nga________
10. I advise you to see a doctor.
You ought __________to see a doctor_________
Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense.
1. Where’s Tim? He (listen) ………is listening…………. to a new music album in his room.
2. Don’t forget to take your umbrella with you to Da Lat city. You know it always
(rain) …………rains………. there.
3. Emily (work) ………works…………. hard all day but she (not work) …………isn’t
working………. at the moment.
4. Look! That boy (run) …………is running…. after the bus. He (want) ………wants……….
to catch it.
5. He (speak) ………speaks…………. Chinese so well because he
(come) ………comes………. from Bejing.
6. Look! The boss (come) ……………is comming…….. We (meet) ………are
meeting…………. him in an hour and nothing is ready!
7. ……Do…. you usually (go) ………go…………. away for Christmas or ……Do……. you
(stay) …………stay………. at home?
8. She (hold) ……………is holding……. some peonies. They (smell) …………smell……….
lovely.
9. Look! It (snow) ………is snowing………. again. It always (snow) ………snows………. in
December.
10. Sally (swim) ………swims…………. very well, but she (not run) …………doesn't
run………. very fast.
Give the correct form of the word in bracket.
1. Who (play) ……is playing…………the guitar upstairs ? - My sister. She’s
got a concert tomorrow. - What (she, play)……is she playing………… ? - I think it’s a piece by
Mozart. (She, play)…………Does she play…… anything else? - Yes, the violin , she’s very
musical.
2. Your daughter’s very keen on sports, isn’t she ? - Yes, she (play) ………plays………tennis. -
Where is she now ? - She (play) ……is playing…………tennis, as usual.
3. What’s that delicious smell ? - My husband, he (cook) ………is cooking………. Isn’t that
unusual ? - Yes, normally I (cook) ………cook………and my husband
(shop) ………shops……….
4. What a lovely clock ! - It (not work) ………doesn't work……… I’m afraid - It’s been broken
for years.
5. Could I use your phone ? - I’m afraid it (not work) ………isn't working…… at the
moment.
| 1/13

Preview text:


NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 GLOBAL SUCCESS UNIT 1: FAMILY LIFE
I. Thì hiện tại đơn - The present simple tense
1) Cấu trúc Thì hiện tại đơn
a) Thể khẳng đinh (Affirmative form)
I/ We/ You/ They + Verb (bare infinitive)
He/ She/ It + Verb-s/ es
Động từ chia ở hiện tại (Vi - bare infinitive)
Ngôi thứ ba số ít, động từ thêm -s hoặc -es (thêm -es sau các động từ tận cùng là o, s, x, z, ch, sh).
b) Thể phủ định (Negative form)
- Đối với động từ be (am/ is/ are), thêm not sau be.
Rút gọn: am not = ’m not; is not = isn’t; are not = aren’t.
Ex: I am not/ 'm not an engineer. Tôi không phải là kỹ sư.
- Đối với động từ thường, dùng trợ động từ do does.
I/ We/ You/ They + do not + Verb (bare infinitive - bare-inf)
He/ She/ It + does not + Verb (bare-inf)
Rút gọn: do not —► don’t; does not —► doesn’t
Ex: We don’t live far away. Chúng tôi sống không xa đây lắm.
c) Thể nghi vấn (Interrogative form)
- ĐỐI với động từ be, chuyến be ra đầu câu.
Ex: Is she a teacher? Cô ấy là giáo viên hả?
- Đôi với động từ thường, dùng Do/ Does ở đầu câu.
Do + I/ we/ you/ they + Verb (bare-inf)
Does + he/ she/ it + Verb (bare-inf)
Ex: Do you live here? Anh sống ở đây à?
2) Cách dùng Thì hiện tại đơn
* Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
a) Sự kiện xảy ra ở vào một thời điểm hiện tại. Ex: She is in her office now.
Hiện giờ cô ta đang ở trong văn phòng.
b) Một sự thật hiển nhiên đúng.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
Mặt trời mọc ở hướng Đông và lặn ở hướng Tây.
Rice doesn’t grow in cold climates.
Lúa không mọc ở vùng có khí hậu lạnh.
c) Sự bày tỏ tình cảm, ý kiến, quan điểm và trạng thái mà được xem như là không thay đổi ở hiện tại.
Ex: I think it’s a good idea. Tôi cho đó là ý kiến hay.
I live in Ho Chi Minh City. Tôi sống ở Thành phố Hồ Chí Minh.
He works in the bank. Anh ta làm việc ở ngân hàng.
d) Một hành động lặp đi lặp lại có tính chất thường xuyên (thói quen).
Ex: I usually have breakfast at 7 o’clock every morning.
Mỗi buổi sáng tôi thường ăn sáng vào lúc 7 giờ.
She gets up early every morning. Sáng nào cô ấy cũng thức dậy sớm.
Cách dùng này thường đi kèm với một số trạng từ như:
- always, often, sometimes, usually, now
- every + time (every day, every week, every month,...), in the morning, in the afternoon, in the evening.
3) Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ
a. Động từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch: ta thêm “es”.
E.g: miss – misses watch – watches go - goes
b. Động từ tận cùng bằng “y”
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta giữ nguyên “y” + “s”
E.g: play-plays buy-buys stay-stays
+ Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “ỵ” thành “i” + “es”
E.g: fly-flies cry-cries study-studies
c. Các trường hợp còn lại
Các trường hợp không thuộc 2 nhóm trên thì ta thêm “s” vào sau động từ.
E.g: work – works like – likes remember- remembers
d. Trường hợp đặc biệt: have - has
4) Quy tắc phát âm đuôi “s/ es”
Có 3 cách phát âm của động từ có đuôi “s/es”:
- TH1: Nếu động từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /ɪz/
Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x …
E.g: watches /wɒtʃɪz/ washes /wɒʃɪz/
- TH2: Nếu động từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/
E.g: cooks /kʊks/ stops /stɒps/
- TH3: Nếu động từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì ta phát âm là /z/
E.g: loves /lʌvz/ plays /pleɪz/
II. Thì hiện tại tiếp diễn - The present progressive
1) Cấu trúc Thì hiện tại tiếp diễn
a) Affirmative form (Thế khẳng định)
Subject + am/ is/ are + V-ing
Ex: I am reading in the library. Tôi đang đọc sách trong thư viện.
Subject + am/ is/ are + not + V-ing
Ex: I am not watching television now. I am listening to music. Hiện giờ tôi không phải đang
xem ti vi. Tôi đang nghe nhạc.
c) Interrogative form (Thể nghi vấn)
Am/ Is/ Are + s + V-ing?
Ex: Are you listening to music now?
Bạn đang nghe nhạc phải không? No, I am not.
Không, hiện giờ tôi không nghe nhạc.
2) Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
a) Hành động đang diễn ra ngay lúc nói.
Ex. I am watching TV. Tôi đang xem ti vi.
b) Hành động đang diễn ra ở hiện tại, mang tính chất tạm thời.
Ex: I often wear a blue T-shirt. I am wearing a red shirt today.
Bình thường tôi mặc áo thun xanh. Hôm nay tôi mặc cái áo sơ mi màu đỏ.
c) Hành động xảy ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết phải xảy ra ngay lúc nói.
Ex: My mother is teaching a secondary school.
Mẹ tôi đang dạy ở một trường cấp hai.
d) Dùng để diễn đạt một hành động ở tương lai và thường đi kèm với một số động từ chỉ sự di
chuyển như: go, come, leave, move. Cách dùng này thường phải kết hợp với trạng từ hoặc cụm
trạng từ chỉ thời gian tương lai.
Ex: My friend is moving to another place next week.
Bạn tôi sẽ chuyển đi nơi khác vào tuần tới.
e) Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Tách
dùng này được dùng với trạng từ always, continually, constantly.
Ex: Every time Nam sees me, he is always borrowing me money.
Mỗi lần Nam gặp tôi, anh ấy thường mượn tôi tiền.
I’m continually making silly mistakes.
Tôi liên tục phạm những lỗi ngớ ngẩn. Lưu ý:
Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to
be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smelly love, hate, realize, seem,
remember, forget, own belong, have,... Với các động từ này, ta dùng thì hiện tại đơn (present simple).
Ex: I am tired now. Bây giờ tôi đang mệt.
She wants to go for a walk at the moment. Lúc này cô ta muốn đi dạo.
3) Cách thêm “-ing” vào động từ (V-ing)
- Thông thường chúng ta them đuôi -ing sau các động từ.
Ex: watch —> watching, do —> doing,...
— Các động từ kết thúc bởi đuôi "e", chúng ta bỏ "e" sau đó thêm đuôi "-ing".
Ex: invite —> inviting, write —> writing,...
— Các động từ kết thúc bởi đuôi 'ĩe", chúng ta đổi "ie" thành 'y ' rồi thêm ing".
Ex: lie —> lying, die —> dying,...
— Các động từ kết thúc bởi đuôi "ee", chúng ta chỉ cần thêm đuôi "-ing". Ex: see —> seeing
— Khi một động từ có âm kết thúc ở dạng *ễphụ ãm-nguyên âm-phụ âm”:
* Nếu động từ đó một âm tiết (hay âm tiết đó được nhấn âm khi đọc) thì ta gấp đôi phụ âm cuối
rồi khi thêm “-ing” vào.
Ex: stop —> stopping (ngừng); plan —> planning (dự định)
run —> running (chạy); begin —> beginning (bắt đầu)
* Còn nếu động từ đó không nhấn âm vào âm kết thúc dạng “phụ âm - nguyên âm - phụ âm” khi
đọc hay trường hợp phụ âm cuối (phụ âm kết thúc) là h, w, x thì vẫn giữ nguyên động từ đó và thêm "-ing" vào.
Ex: open —> opening (mở); visit —> visiting (viếng); listen —> listening (nghe) happen —>
happening (xảy ra); draw —> drawing (vẽ); wax —> waxing (bôi (sáp))
III. Phân biệt Thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, Diễn tả hành động xảy ra ngay tại thời điểm
có tính lặp đi lặp lại
nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Dấu hiệu nhận biết: các trạng từ tần suất như: Dấu hiệu nhận biết: các trạng từ thời gian: at
never, sometimes, often, usually, always, once the moment, at present, now, ... và các câu a week, ...
mệnh lệnh: Be Quiet!, Listen!
Diễn tả những chân lý, sự thật hiển nhiên, sự Diễn tả những xu hướng hay những hành động,
việc có tính chất lâu dài, ổn định
sự việc mang tính chất tạm thời ở hiện tại
Diễn tả lịch trình, thời gian biểu cố định
Kế hoạch trong tương lai có sự sắp xếp
Kết hợp với always, diễn tả sự phàn nàn về
Diễn tả thói quen đơn thuần ở hiện tại
những hành động lặp lại gây khó chịu cho người khác
IV. Động từ đặc trưng ở các thì HTD - HTTD
Thì Hiện tại đơn
Thì Hiện tại tiếp diễn
• Động từ chỉ sự tri nhận: feel (cảm thấy), hear
(nghe thấy), see (nhìn thấy), smell (có mùi), Các động từ thể hiện sự thay đổi hay xu hướng taste (có vị) ...
thì thường được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn:
• Động từ chỉ quan điểm nhận thức: agree get (trở nên), fall (giảm), grow (tăng, phát
(đồng ý), believe (tin), disagree (không đồng triển), begin (bắt đầu), change (thay đổi),
ý), know (biết), think (nghĩ rằng, cho rằng) ...
become (trở nên), improve (cải thiện, tiến bộ), increase (tăng)
• Động từ chỉ sự yêu/ghét: dislike (không
thích), enjoy (yêu thích), hate (ghét), like (thích), love (yêu).
• Động từ chỉ sự sở hữu: belong (thuộc về),
have (có), include (bao gồm), own (sở hữu), possess (sở hữu)...
• Một số động từ khác: appear (có vẻ), need
(cần), seem (có vẻ, dường như), want (muốn), wish (ước).
V. Bài tập ngữ pháp unit 1 tiếng Anh 10 Family life có đáp án
Choose the correct answer.
1. I was late school this morning because my alarm clock didn’t ………
a. go off b. go away c. go on d. go up
2. “…….. do you get to school?’ – ‘ by bike”.
a. how b. what c. how far d. how often
3. When I was a child, I usually ……fishing with my brother
a. went b. gone c. go d. use to go
4. We …….. dinner at home on Saturdays.
a. Haven’t had b. Don’t have c. Didn’t had d. Aren’t have
5. Are you contented ………. Your present job, Mrs. Tuyet ? a. of b. to c. with d. for
6. What time is the flight …….. to arrive ?
a. thought b. due c. plan d. because
Rewrite the following sentences without changing their meaning, using the given words.
1. It's a long time since he last called me.
He hasn't ______________________ 2. When did he get the job?
How long ago __________________________
3. I advise you to book a table in advance.
If I ______________________________
4. I don't want to tell them the secret.
I would rather _______________________
5. If I improved my English speaking skill, I would easily get that job. Were ______________________
6. We wanted to get good seats so we arrived early.
In order _________________________
7. It took her nearly an hour to do the crossword.
She spent ____________________________
8. The policeman made him confess after three days.
He was __________________________
9. Nga finds Maths easier than Physics.
Physics is not ________________________
10. I advise you to see a doctor.
You ought ____________________________
Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense.
1. Where’s Tim? He (listen) …………………. to a new music album in his room.
2. Don’t forget to take your umbrella with you to Da Lat city. You know it always
(rain) …………………. there.
3. Emily (work) …………………. hard all day but she (not work) …………………. at the moment.
4. Look! That boy (run) …………………. after the bus. He (want) …………………. to catch it.
5. He (speak) …………………. Chinese so well because he (come) …………………. from Bejing.
6. Look! The boss (come) ………………….. We (meet) …………………. him in an hour and nothing is ready!
7. ………. you usually (go) …………………. away for Christmas or …………. you
(stay) …………………. at home?
8. She (hold) …………………. some peonies. They (smell) …………………. lovely.
9. Look! It (snow) …………………. again. It always (snow) …………………. in December.
10. Sally (swim) …………………. very well, but she (not run) …………………. very fast.
Give the correct form of the word in bracket.
1. Who (play) ………………the guitar upstairs ? - My sister. She’s got a concert tomorrow. -
What (she, play)……………… ? - I think it’s a piece by Mozart. (She, play)………………
anything else? - Yes, the violin , she’s very musical.
2. Your daughter’s very keen on sports, isn’t she ? - Yes, she (play) ………………tennis. -
Where is she now ? - She (play) ………………tennis, as usual.
3. What’s that delicious smell ? - My husband, he (cook) ………………. – Isn’t that unusual ? -
Yes, normally I (cook) ………………and my husband (shop) ……………….
4. What a lovely clock ! - It (not work) ……………… I’m afraid - It’s been broken for years.
5. Could I use your phone ? - I’m afraid it (not work) ……………… at the moment. ĐÁP ÁN
Choose the correct answer.
1 - a; 2 - a; 3 - a; 4 - b; 5 - c; 6 - b;
Rewrite the following sentences without changing their meaning, using the given words.
1. It's a long time since he last called me.
He hasn't ______called me for a long time_______ 2. When did he get the job?
How long ago ________did he get the job_________
3. I advise you to book a table in advance.
If I __________were you, I would book a table in advance___________
4. I don't want to tell them the secret.
I would rather _______not tell them the secret_______
5. If I improved my English speaking skill, I would easily get that job.
Were _____I to improve my English speaking skill, I would easily get that job________
6. We wanted to get good seats so we arrived early.
In order ________ to get good seats, we arrived early ________
7. It took her nearly an hour to do the crossword.
She spent _______ nearly an hour doing the crossword ____________
8. The policeman made him confess after three days.
He was _________made the confess after three days _________________
9. Nga finds Maths easier than Physics.
Physics is not _______as easy as Maths for Nga________
10. I advise you to see a doctor.
You ought __________to see a doctor_________
Put the verbs in the present simple tense or present continuous tense.
1. Where’s Tim? He (listen) ………is listening…………. to a new music album in his room.
2. Don’t forget to take your umbrella with you to Da Lat city. You know it always
(rain) …………rains………. there.
3. Emily (work) ………works…………. hard all day but she (not work) …………isn’t
working………. at the moment.
4. Look! That boy (run) …………is running…. after the bus. He (want) …………wants………. to catch it. 5. He (speak) ………speaks…………. Chinese so well because he
(come) ………comes………. from Bejing.
6. Look! The boss (come) ……………is comming…….. We (meet) ………are
meeting…………. him in an hour and nothing is ready!
7. ……Do…. you usually (go) ………go…………. away for Christmas or ……Do……. you
(stay) …………stay………. at home?
8. She (hold) ……………is holding……. some peonies. They (smell) …………smell………. lovely.
9. Look! It (snow) ………is snowing………. again. It always (snow) ………snows………. in December.
10. Sally (swim) ………swims…………. very well, but she (not run) …………doesn't run………. very fast.
Give the correct form of the word in bracket.
1. Who (play) ……is playing…………the guitar upstairs ? - My sister. She’s
got a concert tomorrow. - What (she, play)……is she playing………… ? - I think it’s a piece by
Mozart. (She, play)…………Does she play…… anything else? - Yes, the violin , she’s very musical.
2. Your daughter’s very keen on sports, isn’t she ? - Yes, she (play) ………plays………tennis. -
Where is she now ? - She (play) ……is playing…………tennis, as usual.
3. What’s that delicious smell ? - My husband, he (cook) ………is cooking………. – Isn’t that unusual ? - Yes, normally I (cook) ………cook………and my husband
(shop) ………shops……….
4. What a lovely clock ! - It (not work) ………doesn't work……… I’m afraid - It’s been broken for years.
5. Could I use your phone ? - I’m afraid it (not work) ………isn't working……… at the moment.