Ngữ pháp Tiếng Anh 10 Unit 5: Inventions - Global success

Nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Global Success theo từng Unit năm 2023 - 2024, VnDoc.com xin giới thiệu đến các bạn Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 lớp 10 Inventions do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây bao gồm nội dung ngữ pháp trọng điểm của bài học sẽ giúp bạn nắm rõ kiến thức một cách dễ dàng. Mời các bạn cùng tham khảo.

NG PHÁP TING ANH LP 10 THEO TNG UNIT
UNIT 5 INVENTIONS
1. The present perfect - Thì hin ti hoàn thành
Thì hin tại hoàn thành được thành lp bng cách dùng thì hin tại đơn của động t to have kết
hp vi quá kh phân t (V
3
).
■ Cấu trúc ca thì hin tai hoàn thành:
I have/has + verb participle (V
3
)
1) Cách thành lp
a) Affirmative form (Th khẳng đinh)
- Subject + have/ has + past participle (V
3
)
Ex: I have seen this film two times. Tôi đã xem phim đó hai ln.
b) Negative form (Th ph định)
Subject + have not/ has not + past participle (V
3
)
Ex: I haven’t seen this before. Trước đây tôi chưa thấy qua cái này.
c) Interrogative form (Th nghi vn)
I Have/ Has + subject + past participle?
Ex: Have you met me before? Trước đây bạn có gặp qua tôi chưa?
Cách viết rút gn: have not —> haven’t; has not —> hasn’t; I have —> I’ve
2) Cách dùng
Thì hin tại hoàn thành được dùng đ din t:
a) Những hành động xy ra trong quá kh nhưng không xác định rõ thi gian.
Không có t ch thi gian quá kh.
Ex: I’ve known you for a long time. Tôi đã biết bn lâu lm ri.
Dùng trong câu có các t sau: just, recently, lately, already, not ... yet, yet,
ever, never.
Ex: He has just left home. Anil ta va mi ra khi nhà.
Hành động được lặp đi lặp li trong quá kh: many times, several times, twice,
- Ex: She has failed her driving test three times.
ấy đã trượt thi lái xe ba ln.
b) Những hành động tn ti trong quá kh và tiếp tục kéo dài đến hin ti.
Các t nhn biết: so far, up to now, up till now, up to the present, still, for - period of time, since
+ a point of time, the last, it’s the first time, how long...?
Ex: I have lived in Ho Chi Minh City since 1993.
Tôi đã sng Thành ph Iỉồ Chí Minh t năm 1993.
She still hasn’t arrived.
Cô ta vẫn chưa đến.
Lưu ý: Since + Noun
Ex: I’ve lived here since 1996. Tôi đã sng dó t năm 1996.
Since last year. T m rồi.
Since + Clause Ex: I have taught English at this school since I came here.
Tôi đã dy tiếng Anh ti trưng này t khi tôi đến đây.
c) Din t một hành động đã xảy ra hoc th chưa xảy ra ti mt thời điểm chưa hoàn tất
trong hin ti (this + time, today, tonight, ...).
Ex: Where have you been this morning? Anil đã đâu sáng nay?
d) Sau so sánh nht.
Ex: She is the most warm-hearted woman that I’ve ever mot.
Cô là người ph n tt bng nhất mà tôi đã từng gp.
e) Din t một hành động đưa đến mt kết qu nào đó trong hiện ti.
Ex: A.You look handsome, Nam. Bạn trông đẹp trai đó Nam.
B: Oh, I’ve just had my hair cut. , tôi va mi ct tóc.
2. Gerund and infinitive - Danh động t và hình thc nguyên th của động t
Chúng ta th s dng danh đng t hình thc nguyên th của động t đ t mục đích
ca cái gì đó (th gì đó).
1. Danh động t & đng t nguyên th
a. Danh động t
Danh đng t là đng t đưc thêm đuôi ing và gi vai trò như một danh t trong câu.
Ex: Using an e-book reader is easy.
Vic s dng thiết b đọc sách đin t rt d dàng.
Trong câu trên, Using là một danh động t.
A washing machine is used for making clothes clean.
Máy git đưc dùng cho vic làm sch qun áo.
Trong câu này, making là một danh động t.
Tuy nhiên, không phi tt c các đng t thêm đuổi ing đều là danh động t.
Ex: He is playing a new mobile game.
Cu ấy đang chơi một trò chơi mới.
Trong câu này, playing đưc kết hp vi is, to thành dng thc tiếp din ca đng t play,
không phi một danh đng t.
b. Đng t nguyên th có "to"
Động t nguyên th to là động t nguyên th được thêm to trưc nó.
Ex: You can use a laptop to work.
Bn có th s dụng laptop để làm vic.
Trong câu này, to work là đng t nguyên th có to.
A fridge is used to keep food fresh.
T lạnh được dùng để gi đồ ăn tươi ngon.
Trong câu này, to keep là mt đng t nguyên th có to.
2. Danh động t và Động t nguyên th có “to” miêu tả chức năng của vt
Khi mun miêu t chức năng, mục đích của vật đó, các em th dùng cu trúc vi danh
động t và động t nguyên th.
a. Với gerund (danh đng t)
use something for +V-ing
Hoc
Something is used for + V-ing
C 2 cấu trúc này đều mang nghĩa sử dụng cái gì để làm gì.
Ex: We use an electric cooker for cooking rice
An electric cooker is used for cooking rice,
Nồi cơm điện dùng để nấu cơm.
b. Vi to-infinitive (động t nguyên th có “to”)
Các em có th s dng 1 trong 2 công thc sau:
use something to V
Hoc
Something is used to V
C 2 cấu trúc này cũng mang nghĩa: sử dụng cái gì để làm gì.
Ex: We use an electric cooker to cook rice.
An electric cooker is used to cook rice.
Nồi cơm điện dùng để nấu cơm.
| 1/5

Preview text:


NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 10 THEO TỪNG UNIT UNIT 5 INVENTIONS
1. The present perfect - Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được thành lập bằng cách dùng thì hiện tại đơn của động từ to have kết
hợp với quá khứ phân từ (V3).
■ Cấu trúc của thì hiện tai hoàn thành:
I have/has + verb participle (V3) 1) Cách thành lập
a) Affirmative form (Thể khẳng đinh)
- Subject + have/ has + past participle (V3)
Ex: I have seen this film two times. Tôi đã xem phim đó hai lần.
b) Negative form (Thể phủ định)
Subject + have not/ has not + past participle (V3)
Ex: I haven’t seen this before. Trước đây tôi chưa thấy qua cái này.
c) Interrogative form (Thể nghi vấn)
I Have/ Has + subject + past participle?
Ex: Have you met me before? Trước đây bạn có gặp qua tôi chưa?
Cách viết rút gọn: have not —> haven’t; has not —> hasn’t; I have —> I’ve 2) Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:
a) Những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian.
Không có từ chỉ thời gian quá khứ.
Ex: I’ve known you for a long time. Tôi đã biế t bạn lâu lắm rồi.
Dùng trong câu có các từ sau: just, recently, lately, already, not ... yet, yet, ever, never.
Ex: He has just left home. Anil ta vừa mới ra khỏi nhà.
Hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ: many times, several times, twice,
- Ex: She has failed her driving test three times.
Cô ấy đã trượt thi lái xe ba lần.
b) Những hành động tồn tại trong quá khứ và tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
Các từ nhận biết: so far, up to now, up till now, up to the present, still, for - period of time, since
+ a point of time, the last, it’s the first time, how long...?
Ex: I have lived in Ho Chi Minh City since 1993.
Tôi đã sống ở Thành phố Iỉồ Chí Minh từ năm 1993. She still hasn’t arrived. Cô ta vẫn chưa đến. Lưu ý: Since + Noun
Ex: I’ve lived here since 1996. Tôi đã sống ở dó từ năm 1996.
Since last year. Từ năm rồi.
• Since + Clause Ex: I have taught English at this school since I came here.
Tôi đã dạy tiếng Anh tại trường này từ khi tôi đến đây.
c) Diễn tả một hành động đã xảy ra hoặc có thể chưa xảy ra tại một thời điểm chưa hoàn tất
trong hiện tại (this + time, today, tonight, ...).
Ex: Where have you been this morning? Anil đã ở đâu sáng nay? d) Sau so sánh nhất.
Ex: She is the most warm-hearted woman that I’ve ever mot.
Cô là người phụ nữ tốt bụng nhất mà tôi đã từng gặp.
e) Diễn tả một hành động đưa đến một kết quả nào đó trong hiện tại.
Ex: A.You look handsome, Nam. Bạn trông đẹp trai đó Nam.
B: Oh, I’ve just had my hair cut. Ồ, tôi vừa mới cắt tóc.
2. Gerund and infinitive - Danh động từ và hình thức nguyên thể của động từ
Chúng ta có thể sử dụng danh động từ và hình thức nguyên thể của động từ để mô tả mục đích
của cái gì đó (thứ gì đó).
1. Danh động từ & động từ nguyên thể a. Danh động từ
Danh động từ là động từ được thêm đuôi ing và giữ vai trò như một danh từ trong câu.
Ex: Using an e-book reader is easy.
Việc sử dụng thiết bị đọc sách điện tử rất dễ dàng.
Trong câu trên, Using là một danh động từ.
A washing machine is used for making clothes clean.
Máy giặt được dùng cho việc làm sạch quần áo.
Trong câu này, making là một danh động từ.
Tuy nhiên, không phải tất cả các động từ thêm đuổi ing đều là danh động từ.
Ex: He is playing a new mobile game.
Cậu ấy đang chơi một trò chơi mới.
Trong câu này, playing được kết hợp với is, tạo thành dạng thức tiếp diễn của động từ play,
không phải một danh động từ. b. Độ
ng từ nguyên thể có "to"
Động từ nguyên thể có to là động từ nguyên thể được thêm to ở trước nó.
Ex: You can use a laptop to work.
Bạn có thể sử dụng laptop để làm việc.
Trong câu này, to work là động từ nguyên thể có to.
A fridge is used to keep food fresh.
Tủ lạnh được dùng để giữ đồ ăn tươi ngon.
Trong câu này, to keep là một động từ nguyên thể có to.
2. Danh động từ và Động từ nguyên thể có “to” miêu tả chức năng của vật
Khi muốn miêu tả chức năng, mục đích của vật gì đó, các em có thể dùng cấu trúc với danh
động từ và động từ nguyên thể.
a. Với gerund (danh động từ)
use something for +V-ing Hoặc
Something is used for + V-ing
Cả 2 cấu trúc này đều mang nghĩa sử dụng cái gì để làm gì.
Ex: We use an electric cooker for cooking rice
An electric cooker is used for cooking rice,
Nồi cơm điện dùng để nấu cơm.
b. Với to-infinitive (động từ nguyên thể có “to”)
Các em có thể sử dụng 1 trong 2 công thức sau: use something to V Hoặc Something is used to V
Cả 2 cấu trúc này cũng mang nghĩa: sử dụng cái gì để làm gì.
Ex: We use an electric cooker to cook rice.
An electric cooker is used to cook rice.
Nồi cơm điện dùng để nấu cơm.