Ngữ pháp tiếng Anh 12 Bright Unit 3

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Ngữ pháp tiếng Anh 12 Bright Unit 3 có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 12 669 tài liệu

Thông tin:
3 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngữ pháp tiếng Anh 12 Bright Unit 3

Xin gửi tới quý thày cô và các em học sinh Ngữ pháp tiếng Anh 12 Bright Unit 3 có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi chương trình sách mới. Thông qua đây các em học sinh đối chiếu với lời giải của mình, hoàn thành bài tập hiệu quả và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

98 49 lượt tải Tải xuống
I. Mệnh đề quan hệ - Relative clauses
Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) được hiểu là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính
thông qua các đại từ, trạng từ quan hệ. Cấu trúc Relative Clause thường đứng sau các danh từ
và bổ nghĩa cho những danh từ đó.
Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Relative Clause mệnh đề quan hệ được chia làm hai loại chính bao gồm:
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative clauses)
Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng để xác định danh
từ, cụm danh từ đứng trước nó, bổ nghĩa thêm trong câu. Nếu bỏ đi mệnh đề này thì câu sẽ
không đủ nghĩa.
Khi chủ ngữ trong câu là một danh từ không xác định, bạn cần dùng mệnh đề quan hệ xác
định và không cần dùng dấu phẩy để ngăn cách.
Ví dụ:
I miss the time when we were in France together.
Miracles are to those who believe in them.
Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Clause)
Mệnh đề quan hệ không xác định giúp cung cấp thêm thông tin về người và vật. Tuy nhiên,
không có mệnh đề này thì câu vẫn đầy đủ nghĩa. Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và
Mệnh đề này không được dùng “That”
Ví dụ: Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer.
Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ
Các đại từ quan hệ (Relative Pronouns)
Đại từ quan hệ thường là từ mở đầu mệnh đề quan hệ. Khi sử dụng đại từ quan hệ, bạn cần
lưu ý đến đối tượng chủ ngữ, danh từ và mệnh đề quan hệ được áp dụng. Bạn có thể phân biệt
đại từ quan hệ dựa vào chức năng của từ trong câu.
Đại từ
quan hệ
Cách dùng - Ví dụ
Who Được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người trong
mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định.
Cấu trúc:\... Noun (person) + Who + V + O
Ví dụ: The person I admire most in life is my father, who has done so many
great things for our family.
Whom Được dùng làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người.
Cấu trúc:\…. Noun (person) + Whom + V + O
Ví dụ: She's the woman whom I met in Greece.
Which Được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.
Cấu trúc:\… Noun (thing) + Which + V + O\hoặc\… Noun (thing) +
Which + S + V
Ví dụ: The exception which proves the rule.
That Được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay cho cả danh từ chỉ người và danh
từ chỉ vật (who, whom,which). Tuy nhiên, that sẽ không dùng trong các
mệnh đề quan hệ không xác định hoặc các giới từ.
Ví dụ: He was talking about the movie that he went to see last night.
Whose Được dùng thay cho hình thức sở hữu của danh từ chỉ người và vật trong
mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định.
Cấu trúc:\... Noun (person, thing) + Whose + N + V
Ví dụ: The exception which proves the rule.
Các trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)
Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay thế cho đại từ quan hệ và giới từ. Áp dụng trạng từ
quan hệ sẽ giúp câu trở nên dễ hiểu hơn.
Trạng từ
quan hệ
Cách dùng - Ví d
When Được dùng thay thế cho các danh từ chỉ thời gian trong câu. Tương
đương với On / In/ At / Which
Cấu trúc:\….Noun (time) + When + S + V …
Ví dụ: Friday is the day when Danny gets his first paycheck.
Why Được dùng cho các mệnh đề chỉ lý do, sử dụng thay cho for that reason
hoặc for the reason.
Cấu trúc:\… Noun (reason) + Why + S + V …
Ví dụ: She's the woman whom I met in Greece.
Where Được dùng thay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi
chốn trong câu. Tương đương với In which / At which
Cấu trúc:\….Noun (place) + Where + S + V
Ví dụ: The hotel where we stayed wasn’t very clean.
| 1/3

Preview text:

I. Mệnh đề quan hệ - Relative clauses

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) được hiểu là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính thông qua các đại từ, trạng từ quan hệ. Cấu trúc Relative Clause thường đứng sau các danh từ và bổ nghĩa cho những danh từ đó.

Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh

Relative Clause mệnh đề quan hệ được chia làm hai loại chính bao gồm:

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining Relative clauses)

Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề cung cấp những thông tin quan trọng để xác định danh từ, cụm danh từ đứng trước nó, bổ nghĩa thêm trong câu. Nếu bỏ đi mệnh đề này thì câu sẽ không đủ nghĩa.

Khi chủ ngữ trong câu là một danh từ không xác định, bạn cần dùng mệnh đề quan hệ xác định và không cần dùng dấu phẩy để ngăn cách.

Ví dụ:

  • I miss the time when we were in France together.
  • Miracles are to those who believe in them.

Mệnh đề quan hệ không xác định (Non-defining Clause)

Mệnh đề quan hệ không xác định giúp cung cấp thêm thông tin về người và vật. Tuy nhiên, không có mệnh đề này thì câu vẫn đầy đủ nghĩa. Mệnh đề không xác định có dấu phẩy và Mệnh đề này không được dùng “That”

Ví dụ: Taylor Swift, who is famous all round the world, is a singer.

Các loại từ dùng trong mệnh đề quan hệ

Các đại từ quan hệ (Relative Pronouns)

Đại từ quan hệ thường là từ mở đầu mệnh đề quan hệ. Khi sử dụng đại từ quan hệ, bạn cần lưu ý đến đối tượng chủ ngữ, danh từ và mệnh đề quan hệ được áp dụng. Bạn có thể phân biệt đại từ quan hệ dựa vào chức năng của từ trong câu.

Đại từ quan hệ

Cách dùng - Ví dụ

Who

Được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ người trong mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định.


Cấu trúc: ... Noun (person) + Who + V + O


Ví dụ: The person I admire most in life is my father, who has done so many great things for our family.

Whom

Được dùng làm tân ngữ hoặc thay thế cho các danh từ chỉ người.


Cấu trúc: …. Noun (person) + Whom + V + O


Ví dụ: She's the woman whom I met in Greece.

Which

Được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ, dùng để thay thế cho các danh từ chỉ vật.


Cấu trúc: … Noun (thing) + Which + V + O hoặc … Noun (thing) + Which + S + V


Ví dụ: The exception which proves the rule.

That

Được dùng làm chủ ngữ, tân ngữ để thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật (who, whom,which). Tuy nhiên, that sẽ không dùng trong các mệnh đề quan hệ không xác định hoặc các giới từ.


Ví dụ: He was talking about the movie that he went to see last night.

Whose

Được dùng thay cho hình thức sở hữu của danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định hoặc không xác định.


Cấu trúc: ... Noun (person, thing) + Whose + N + V


Ví dụ: The exception which proves the rule.

Các trạng từ quan hệ (Relative Adverbs)

Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay thế cho đại từ quan hệ và giới từ. Áp dụng trạng từ quan hệ sẽ giúp câu trở nên dễ hiểu hơn.

Trạng từ quan hệ

Cách dùng - Ví dụ

When

Được dùng thay thế cho các danh từ chỉ thời gian trong câu. Tương đương với On / In/ At / Which


Cấu trúc: ….Noun (time) + When + S + V …


Ví dụ: Friday is the day when Danny gets his first paycheck.

Why

Được dùng cho các mệnh đề chỉ lý do, sử dụng thay cho for that reason hoặc for the reason.


Cấu trúc: … Noun (reason) + Why + S + V …


Ví dụ: She's the woman whom I met in Greece.

Where

Được dùng thay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong câu. Tương đương với In which / At which


Cấu trúc: ….Noun (place) + Where + S + V


Ví dụ: The hotel where we stayed wasn’t very clean.