Ngữ pháp Tiếng Anh 3 Family and Friends Unit 4 I like monkeys!

Tài liệu Tiếng Anh Unit 4 lớp 3 gồm toàn bộ Ngữ pháp Tiếng Anh bài 4 I like monkeys- Tôi thích những con khỉ. Mời bạn đọc tham khảo & download toàn bộ tài liệu!

Ng pháp Tiếng Anh lp 3 Family and Friends Unit 4
1. Nói v việc thích hay không thích cái gì đó
Để nói v vic các em thích hay không thích cái gì, chúng ta có cu trúc sau:
I like/don’t like + danh t. (Tôi thích/không thích …)
Eg: I like cats. (Tôi thích nhng chú mèo.)
I don’t like lizards. (Tôi không thích nhng con thn ln.)
*M rng: Ngoài danh từ, các em cũng có thể s dng cu trúc trên vi đng t có đuôi –
ing đ nói v ic mình thích hoc không thích làm gì.
I like/don’t like + V-ing. (Tôi thích/không thích …)
Eg: I like playing the guitar. (Tôi thích chơi đàn ghi-ta.)
I don’t like swimming. (Tôi không thích bơi li.)
2. S dng tính t đê miêu tả đặc điểm của ngưi/vt
Để miêu t đặc đim ca ngưi và vt, chúng ta có cu trúc:
S + to be + tính t.
Lưu ý: Động t to be thay đổi theo ch ng ca câu, c th:
- I + am
- He, she, it, danh t s ít, 1 tên riêng duy nht + is
- We, you they, danh t s nhiu, 2 tên riêng tr lên + are
Eg: I am short. (Mình tht là thp.)
He is strong. (Anh y tht là khe.)
The elephant is big. (Chú voi tht là ln.)
The monkeys are funny. (Lũ khỉ thật là hài hước.)
Matthew and Keith are very tall. (Matthew và Keith rt cao.)
| 1/1

Preview text:

Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 3 Family and Friends Unit 4
1. Nói về việc thích hay không thích cái gì đó
Để nói về việc các em thích hay không thích cái gì, chúng ta có cấu trúc sau:
I like/don’t like + danh từ. (Tôi thích/không thích …)
Eg: I like cats. (Tôi thích những chú mèo.)
I don’t like lizards. (Tôi không thích những con thằn lằn.)
*Mở rộng: Ngoài danh từ, các em cũng có thể sử dụng cấu trúc trên với động từ có đuôi –
ing để nói về iệc mình thích hoặc không thích làm gì.
I like/don’t like + V-ing. (Tôi thích/không thích …)
Eg: I like playing the guitar. (Tôi thích chơi đàn ghi-ta.)
I don’t like swimming. (Tôi không thích bơi lội.)
2. Sử dụng tính từ đê miêu tả đặc điểm của người/vật
Để miêu tả đặc điểm của người và vật, chúng ta có cấu trúc:
S + to be + tính từ.
Lưu ý: Động từ to be thay đổi theo chủ ngữ của câu, cụ thể: - I + am
- He, she, it, danh từ số ít, 1 tên riêng duy nhất + is
- We, you they, danh từ số nhiều, 2 tên riêng trở lên + are
Eg: I am short. (Mình thật là thấp.)
He is strong. (Anh ấy thật là khỏe.)
The elephant is big. (Chú voi thật là lớn.)
The monkeys are funny. (Lũ khỉ thật là hài hước.)
Matthew and Keith are very tall. (Matthew và Keith rất cao.)