Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Friends Plus Unit 2 Communication

Sưu tầm và đăng tải sẽ bao gồm ngữ pháp trọng tâm của bài 2 thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn rất quan trọng cho quá trình học tập của các bạn học sinh.

Ng pháp Tiếng Anh 7 Friends Plus Unit 2 Communication
1. Phân bit hin tại đơn và hiện ti tiếp din
Thì hin tại đơn
Thì hin ti tiếp din
S dng thì hin tại đơn khi din t mt s tht
hiển nhiên, hành động thói quen được lặp đi lặp
li
S dng thì hin ti tiếp din cho các trng thái
hành động tm thi, hoc cho các hành đng
đang diễn ra ti thi đim nói.
Du hiu: every day/ week/ year, usually, often,
always, rarely, never, sometimes, in the
morning/ evening/ afternoon, at night, …
Du hiu: now, at the moment, today, tonight
2. Lưu ý
- Một vài động t ch s dng thì hin tại đơn: believe, belong, decide, forget, hate,
hear, know, live, like, love, need, remember, smell, see, think, understand, want,…
- Động t have ch s dng trong thì hin tại đơn khi mang ý nghĩa sử hu. Mt khác,
nó cũng được s dng trong thì hin ti tiếp din
3. Cách thêm s/es vào đng t thường thì hin tại đơn
Ta thêm S để hình thành ngôi 3 s ít ca hu hết các động t. Nhưng ta thêm ES khi
động t có tn cùng là o, sh, s, ch, x, z.
- Nếu động t tận cùng là y và đứng trước nómt ph âm, thì ta đổi y thành i trưc khi
thêm es.
- Nếu động t tận cùng là y và đứng trước nó là mt nguyên âm, thì ta thêm s
4. Cách thêm ing vào đng t thì hin ti tiếp din
Nếu động t tận cùng e đơn thì bỏ e y đi trưc khi thêm ing. (tr các động t : to
age (già đi), to dye (nhum), to singe (cháy xém) và các động t tn t là ee
- Động t tn cùng là 1 nguyên âm gia 2 ph âm thì nhân đôi ph âm cui lên ri thêm
ing.
- Nếu động t tận cùng là ie thì đổi thành y ri mi thêm ing.
- Nếu động t tận cùng l trước 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên
ri thêm ing.
| 1/1

Preview text:

Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Friends Plus Unit 2 Communication
1. Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn
Thì hiện tại tiếp diễn
Sử dụng thì hiện tại đơn khi diễn tả một sự thật Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho các trạng thái
hiển nhiên, hành động thói quen được lặp đi lặp hành động tạm thời, hoặc cho các hành động lại
đang diễn ra tại thời điểm nói.
Dấu hiệu: every day/ week/ year, usually, often,
always, rarely, never, sometimes, in the
Dấu hiệu: now, at the moment, today, tonight
morning/ evening/ afternoon, at night, … 2. Lưu ý
- Một vài động từ chỉ sử dụng ở thì hiện tại đơn: believe, belong, decide, forget, hate,
hear, know, live, like, love, need, remember, smell, see, think, understand, want,…
- Động từ have chỉ sử dụng trong thì hiện tại đơn khi mang ý nghĩa là sử hữu. Mặt khác,
nó cũng được sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn
3. Cách thêm s/es vào động từ thường thì hiện tại đơn
– Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi
động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.
- Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es.
- Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một nguyên âm, thì ta thêm s
4. Cách thêm ing vào động từ thì hiện tại tiếp diễn
– Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to
age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee
- Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing.
- Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing.
- Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing.