Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global Success Unit 12 English speaking countries

Gửi đến quý thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 7 Unit 12 English speaking countries được đăng tải sẽ bao gồm ngữ pháp trọng tâm của bài 12 mạo từ a, an, the trong Tiếng Anh rất quan trọng cho quá trình học tập của các bạn học sinh.

Ng pháp Tiếng Anh 7 Global Success Unit 12 English
speaking countries
Mo t “a/ an/ the” trong tiếng Anh
1. Mo t là gì? ARTICLES
Mo tnhng t đứng trước danh t hoc cm danh t, cho biết danh t y nói đến
những đối tượng xác định hay không xác định.Người ta s thưng thy trong tiếng Anh
3 mo t a an the. Nhưng thc tế, trong tiếng Anh 4 mo từ, đó a an the Ø. Ø
được xem mo t không, trong nhiều trường hợp trước danh t không mo t chính
là nó đang có mo t không.
2. Phân loi mo t
mo t không thường không đưc tính ti nên ta s chia mo t a an the ra m hai
loi chính:
Mo t không bt đnh: a, an
Mo t xác định: the
3. Cách s dng các mo t a an the
a. Cách s dng mo t a, an
- A hoc An các mo t được s dụng trước mt danh t s ít nghĩa một. Mo
t a an đưc s dụng trong các trường hp sau:
- Đứng trước nhng danh t s ít đếm được, khi nó được nhc đến lần đầu tiên, trong đó:
“a” dùng trưc nhng danh t bt đu bng mt ph âm “p,t,h,k,r,…”
“an” dùng trưc nhng danh t bt đu bng một nguyên âm “o, u, e, a, i”
- Dùng trưc nhng danh t khi nó mang ý nghĩa là “một”
- Dùng trưc nhng danh t ch ngh nghip
- Dùng trong các cm t ch s ng
Lưu ý một s trưng hp đc bit ca mo t a và an
Dùng “an” trưc mt s t bt đu bng “u”, âm “h” câm
Ví d: an umbrella; an hour
Dùng “a” vi mt s danh t m đầu bằng “uni” và “eu”
Ví dụ: a uniform, a unit, a European,…
b. Cách s dng mo t xác định “the”
- Dùng trưc nhng danh t khi được nhc ln th 2 tr đi
- Dùng trước nhng danh t khi chúng được xác định bng mt mệnh đề/ mệnh đề quan
h phía sau
- Dùng trưc nhng danh t là duy nht, đc nht (The sun, the earth,…)
- Dùng trưc s th t ( The first, the second, the last)
- Dùng trước tính t để to thành danh t ch người dng s nhiu (The old- người già,
the rich- người giàu, …)
- Dùng trước tên ca các quc gia tn cùng bng -s mt s quc gia s ít (The
Philippines. The United Kingdom)
- Dùng trưc tên ca các loi nhc c nhưng phải đứng sau “play”
- Dùng trưc tên của các địa đim công cng (The zoo, the cinema, the park)
- Đứng trước danh t tên riêng dng s nhiều để ch c gia đình nhà họ (The Smiths
gia đình nhà Smith)
- Dùng trưc tính t so sánh hơn nhất và so sánh kép
- Dùng trưc tên ca sông, sui, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi,…
- Dùng trưc nhng danh t mà c người nghe và người nói đều biết rõ v
- Dùng trưc các bui trong ngày
- Dùng trưc tên ca các t báo
- Dùng trưc tên ca các t chc
- Dùng trước danh t s ít thượng trưng cho một nhóm động vt, loài hoặc đồ vt (The
whale (loài cá voi)
- Dùng trưc các danh t ch phương hướng
- Đứng trước danh t + of + danh t ( The driver of the car (tài xế ca chiếc xe)
- Dùng trong mt s cm t c định (At the end of sth, At the age of sth)
- Dùng trưc hospital/church/school/prison/ khi chúng mang ý nghĩa khác
c. Những trường hp không dùng mo t a an the
- Trưc tên các môn hc
- Trưc tên ca các môn th thao
- Trưc danh t s nhiu không xác định
- Trưc danh t không đếm được
- Trưc tên của các phương tiện giao thông khi đứng sau gii t “by”
- Trưc danh t ch màu sc
- Sau tính t s hu hoc sau danh t s hu cách
- Trưc tên ca các ba ăn
- Trưc những ngày/tháng/năm/ mùa không xác định
- Trưc n các quc gia (tr các quốc gia đã được lưu ý), tên châu lc, tên núi, tên h,
tên đưng
- Trưc danh t trừu tưng (Love, health,…)
| 1/3

Preview text:

Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global Success Unit 12 English speaking countries
Mạo từ “a/ an/ the” trong tiếng Anh
1. Mạo từ là gì? ARTICLES
Mạo từ là những từ đứng trước danh từ hoặc cụm danh từ, nó cho biết danh từ ấy nói đến
những đối tượng xác định hay không xác định.Người ta sẽ thường thấy trong tiếng Anh
có 3 mạo từ a an the. Nhưng thực tế, trong tiếng Anh có 4 mạo từ, đó là a an the và Ø. Ø
được xem là mạo từ không, trong nhiều trường hợp trước danh từ không có mạo từ chính
là nó đang có mạo từ không.
2. Phân loại mạo từ
Vì mạo từ không thường không được tính tới nên ta sẽ chia mạo từ a an the ra làm hai loại chính:
Mạo từ không bất định: a, an Mạo từ xác định: the
3. Cách sử dụng các mạo từ a an the
a. Cách sử dụng mạo từ a, an
- A hoặc An là các mạo từ được sử dụng trước một danh từ số ít và có nghĩa là một. Mạo
từ a an được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Đứng trước những danh từ số ít đếm được, khi nó được nhắc đến lần đầu tiên, trong đó:  “a” dùng trướ
c những danh từ bắt đầu bằng một phụ âm “p,t,h,k,r,…”  “an” dùng trướ
c những danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm “o, u, e, a, i”
- Dùng trước những danh từ khi nó mang ý nghĩa là “một”
- Dùng trước những danh từ chỉ nghề nghiệp
- Dùng trong các cụm từ chỉ số lượng
Lưu ý một số trường hợp đặc biệt của mạo từ a và an  Dùng “an” trướ
c một số từ bắt đầu bằng “u”, âm “h” câm
Ví dụ: an umbrella; an hour  Dùng “a” vớ
i một số danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu”
Ví dụ: a uniform, a unit, a European,…
b. Cách sử dụng mạo từ xác định “the”
- Dùng trước những danh từ khi được nhắc lần thứ 2 trở đi
- Dùng trước những danh từ khi chúng được xác định bằng một mệnh đề/ mệnh đề quan hệ ở phía sau
- Dùng trước những danh từ là duy nhất, độc nhất (The sun, the earth,…)
- Dùng trước số thứ tự ( The first, the second, the last)
- Dùng trước tính từ để tạo thành danh từ chỉ người ở dạng số nhiều (The old- người già,
the rich- người giàu, …)
- Dùng trước tên của các quốc gia tận cùng bằng -s và một số quốc gia số ít (The
Philippines. The United Kingdom)
- Dùng trước tên của các loại nhạc cụ nhưng phải đứng sau “play”
- Dùng trước tên của các địa điểm công cộng (The zoo, the cinema, the park)
- Đứng trước danh từ tên riêng ở dạng số nhiều để chỉ cả gia đình nhà họ (The Smiths – gia đình nhà Smith)
- Dùng trước tính từ so sánh hơn nhất và so sánh kép
- Dùng trước tên của sông, suối, biển, đại dương, sa mạc, dãy núi,…
- Dùng trước những danh từ mà cả người nghe và người nói đều biết rõ về nó
- Dùng trước các buổi trong ngày
- Dùng trước tên của các tờ báo
- Dùng trước tên của các tổ chức
- Dùng trước danh từ số ít thượng trưng cho một nhóm động vật, loài hoặc đồ vật (The whale (loài cá voi)
- Dùng trước các danh từ chỉ phương hướng
- Đứng trước danh từ + of + danh từ ( The driver of the car (tài xế của chiếc xe)
- Dùng trong một số cụm từ cố định (At the end of sth, At the age of sth)
- Dùng trước hospital/church/school/prison/ khi chúng mang ý nghĩa khác
c. Những trường hợp không dùng mạo từ a an the
- Trước tên các môn học
- Trước tên của các môn thể thao
- Trước danh từ số nhiều không xác định
- Trước danh từ không đếm được
- Trước tên của các phương tiện giao thông khi đứng sau giới từ “by”
- Trước danh từ chỉ màu sắc
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ sở hữu cách
- Trước tên của các bữa ăn
- Trước những ngày/tháng/năm/ mùa không xác định
- Trước tên các quốc gia (trừ các quốc gia đã được lưu ý), tên châu lục, tên núi, tên hồ, tên đường
- Trước danh từ trừu tượng (Love, health,…)