Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 6 Education

Sưu tầm và đăng tải sẽ bao gồm ngữ pháp trọng tâm của bài 6: have to thì hiện tại đơn, từ nhấn mạnh trong tiếng Anh và liên từ Because rất quan trọng cho quá trình học tập của các bạn học sinh.

Ng pháp Tiếng Anh 7 Unit 6 Education
I. Have to thì hin tại đơn
1. Định nghĩa
- S dụng “have to” để nói v một hành đng ai đó bảo chúng ta làm
- “Do not have to” để nói v một hành động chúng ta th la chn không làm nếu
chúng ta không mun.
2. Cu trúc
(+) S + have to/ has to + V
(-) S + don’t have to/ doesn’t have to + V
(?) Do/ Does + S + have to + V?
II. T nhn mnh trong Tiếng Anh - Intensifier
1. Định nghĩa
- nhng t được s dụng để gia tăng thêm ý nghĩa của đng t, tính t hoc các trng
t khác trong câu nói. Nhng t nhn mnh s biến ý nghĩa của điều mun nói tr nên
nhiu màu sc và có chiều sâu hơn.
2. Cách dùng “so” và really
- S dụng “so” để th hin s bt ng v điều gì đó hơn sự mong đợi ca bn.
I’m so hungry
- S dụng “really” trước tính t hoc một vài động t để nhn mnh.
Eg: I really want to buy that car.
III. Cách dùng Because
1. Định nghĩa
- Because liên t, luôn đứng đầu mệnh đ trưc ch ng + động t (subject + verb),
dùng để ni hai mệnh đ thành mt câu.
- Vi nhng mệnh đề bắt đầu “Because” trả li cho câu hỏi “Why” đưc s dụng để
đưa ra lý do cho mệnh đề khác.
2. V trí ca mệnh đề cha because
- Because và mệnh đ sau nó có th đứng trước hoc đng sau mệnh đề chính.
- Mệnh đề because có th đứng 1 mình, đặc bit khi đ tr li câu hi hoc khi do d.
IV. Bài tp vn dng
Fill in the blanks with “have to/ has to/ don’t have to/ doesn’t have to”
1. I _____________ do my homework tonight because tomorrow is Sunday.
2. We _____________ work together for our project at school.
3. Does your sister _____________ do the housework everyday?
4. My brother _____________ walk to school today because his bike is broken.
5. Jenny _____________ write a book report. It’s for her French class.
6. I _____________ give a presentation for my English class.
7. Students _____________ wear uniform on Monday and Thursday.
8. Do you _____________ study hard for your examination?
9. Peter _____________ work in our group for this project. He can work on his own at
home.
10. Mr. Nguyen _____________ drive from home to Ha Long city because nobody has
driving license.
Đáp án
1. I _____don’t have to________ do my homework tonight because tomorrow is
Sunday.
2. We _____have to________ work together for our project at school.
3. Does your sister ____have to_________ do the housework everyday?
4. My brother _____has to________ walk to school today because his bike is broken.
5. Jenny _____has to________ write a book report. It’s for her French class.
6. I _______have to______ give a presentation for my English class.
7. Students _____have to________ wear uniform on Monday and Thursday.
8. Do you _____have to________ study hard for your examination?
9. Peter _____doesn’t have to________ work in our group for this project. He can work
on his own at home.
10. Mr. Nguyen ______has to_______ drive from home to Ha Long city because nobody
has driving license.
| 1/3

Preview text:

Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Unit 6 Education
I. Have to ở thì hiện tại đơn 1. Định nghĩa
- Sử dụng “have to” để nói về một hành động ai đó bảo chúng ta làm
- “Do not have to” để nói về một hành động chúng ta có thể lựa chọn không làm nếu chúng ta không muốn. 2. Cấu trúc (+) S + have to/ has to + V
(-) S + don’t have to/ doesn’t have to + V
(?) Do/ Does + S + have to + V?
II. Từ nhấn mạnh trong Tiếng Anh - Intensifier 1. Định nghĩa
- Là những từ được sử dụng để gia tăng thêm ý nghĩa của động từ, tính từ hoặc các trạng
từ khác trong câu nói. Những từ nhấn mạnh sẽ biến ý nghĩa của điều muốn nói trở nên
nhiều màu sắc và có chiều sâu hơn.
2. Cách dùng “so” và really
- Sử dụng “so” để thể hiện sự bất ngờ về điều gì đó hơn sự mong đợi của bạn. I’m so hungry
- Sử dụng “really” trước tính từ hoặc một vài động từ để nhấn mạnh.
Eg: I really want to buy that car.
III. Cách dùng Because 1. Định nghĩa
- Because là liên từ, nó luôn đứng đầu mệnh đề trước chủ ngữ + động từ (subject + verb),
dùng để nối hai mệnh để thành một câu.
- Với những mệnh đề bắt đầu “Because” trả lời cho câu hỏi “Why” và được sử dụng để
đưa ra lý do cho mệnh đề khác.
2. Vị trí của mệnh đề chứa because
- Because và mệnh đề sau nó có thể đứng trước hoặc đứng sau mệnh đề chính.
- Mệnh đề because có thể đứng 1 mình, đặc biệt khi để trả lời câu hỏi hoặc khi do dự.
IV. Bài tập vận dụng
Fill in the blanks with “have to/ has to/ don’t have to/ doesn’t have to”
1. I _____________ do my homework tonight because tomorrow is Sunday.
2. We _____________ work together for our project at school.
3. Does your sister _____________ do the housework everyday?
4. My brother _____________ walk to school today because his bike is broken.
5. Jenny _____________ write a book report. It’s for her French class.
6. I _____________ give a presentation for my English class.
7. Students _____________ wear uniform on Monday and Thursday.
8. Do you _____________ study hard for your examination?
9. Peter _____________ work in our group for this project. He can work on his own at home.
10. Mr. Nguyen _____________ drive from home to Ha Long city because nobody has driving license. Đáp án
1. I _____don’t have to________ do my homework tonight because tomorrow is Sunday.
2. We _____have to________ work together for our project at school.
3. Does your sister ____have to_________ do the housework everyday?
4. My brother _____has to________ walk to school today because his bike is broken.
5. Jenny _____has to________ write a book report. It’s for her French class.
6. I _______have to______ give a presentation for my English class.
7. Students _____have to________ wear uniform on Monday and Thursday.
8. Do you _____have to________ study hard for your examination?
9. Peter _____doesn’t have to________ work in our group for this project. He can work on his own at home.
10. Mr. Nguyen ______has to_______ drive from home to Ha Long city because nobody has driving license.