Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 học kì 1 năm 2023 - 2024

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 học kì 1 năm 2023 - 2024 được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

NGỮ PHÁP ÔN THI HC KÌ 1 LP 10
MÔN TIẾNG ANH NĂM 2020 - 2021
I. Hin ti đơn - Present Simple Tense
a. Cách dùng:
Din t s thích, thi gian biu, hoc s vic din ra trong mt thi gian dài, s vic, hin
ợng luôn luôn đúng.
b. Công thc:
(+) S + V (s/es)
(-) S + don’t/doesn’t + V
(?) Do/ does + S + V?
(+) S + is/am/are + O
(-) S + is/am/are + not + O
(?) Is/am/are + S + O?
*Lưu ý:
Ch ng (S) là:
He/She/It : dùng is và does
You/They/We: dùng aredo
I: dùng doam
c. Du hiu nhn biết:
Khi các t sau đây xuất hiện, động t nên đưc chia thì hin tại đơn: Always, Usually,
Regularly, Frequently, Generally, Often, Sometimes, Occasionally, Regularly, Rarely,
Seldom, Never, Every (day, week…), once/twice/ three times… (a week, a month, a year…)
d. Ví d:
I brush my teeth twice a day. (Tôi đánh răng 2 ln mt ngày.)
The train comes at 6 am. (Tàu đến lúc 6 gi sáng.)
The moon goes around the Earth. (Mt Trăng quay xung quanh Mt Tri.)
II. Thì hin ti tiếp din - Present continuous Tense
a. Cu trúc
(+)
She/He/It + is + V-ing
(-)
She/He/It + isn’t (is not) +V-ing
(?)
Is+ She/He/It + V-ing...?
- Yes, she/he/it is.
- No, she/he/it isn't.
b. Cách dùng
- Din t hành động đang xảy ta ti thời điểm nói.
Eg: + Listen! She is singing now. + Sorry, I'm doing my homework so I can't go out with
you.
Din t hành động xy ra liên tc gây khó chịu cho ngưi khác
Cu trúc: S + am/is/are + always/continually/constantly + Ving
Eg: + That dog is always barking. (Con chó lúc nào cũng sa)
+ My son is constantly making noise, so I can't focus on my work at home. (Con trai tôi lúc
nào cũng náo động nên tôi không th tp trung gii quyết công vic nhà)
- Din t kế hoạch trong tương lai, dự định t trước được chun b, lên kế hoch
ràng
Eg: + I’m going to the cinema tomorrow evening. (Ti mai tôi s đi xem phim)
+ My daughter is studying in Japan next month. (Tháng sau con gái tôi s đi du học Nht
Bn)
III. Hin ti hoàn thành - Present Perfect Tense
a. Cách dùng:
Din t hành động va mi xảy ra, thường đi cùng với trng t just
E.g. I have just come back from Thailand. (Tôi va mi tr v t Thái Lan.)
Din t hành động bắt đầu t quá khứ, kéo dài đến hin ti th còn kéo dài đến
tương lai, thường đi cùng với since hoc for
E.g. He has crushed on her for 10 years. (Anh y đã thm thương trm nh
y đưc 10 năm ri.)
Nhn mnh kết qu của hành động trong quá kh còn lưu lại đến hin ti
E.g. She has been to Malaysia for 5 times. (Cô y đã tng đến Malaysia 5
ln ri.)
b. Công thc:
(+) S + have/ has + PII
(-) S + have/ has + not + PII
(?) Have/Has + S + PII?
c. Du hiu nhn biết:
Khi các t sau đây xuất hiện, động t n được chia thì hin ti hoàn thành: just (va
mi); recently, lately (gần đây); already (ri); yet (chưa, dùng trong câu ph định
nghi vn); never (chưa bao giờ); ever (đã từng); so far, up to now ến hin ti).
IV. Quá kh đơn - Past Simple Tense
a. Cách dùng:
Thì quá kh đơn diễn t hành động xy ra trong quá kh và đã kết thúc trong quá kh.
b. Công thc:
(+) S + V-ed
(-) S + did + not + V
(?) Did + S + V?
(+) S+ was/were
(-) S + was/were + not
(?) Was/Were + S?
c. Du hiu nhn biết:
Khi các t sau đây xuất hiện, động t nên đưc chia thì quá kh đơn: last, ago, yesterday,
in/on/at + [thi gian trong quá kh], sau since
V. Quá kh hoàn thành - Past Perfect Tense
a. Cách dùng:
Din t hành động xy ra trước mt thi gian hoc trưc mt hành đng khác trong quá kh.
b. Công thc:
(+) S + had + PII
(-) S + had not +PII
(?) Had + S + PII?
c. Du hiu nhn biết:
Khi các t sau đây xuất hiện, động t nên đưc chia thì quá kh hoàn thành:
Before/by the time + [QKĐ/QKHT]
[QKHT] + before/by the time + [QKĐ]
E.g. Before she left, she had cleaned the house.
Trưc khi đi, cô y còn dn dp nhà ca.
After + [QKHT/QKĐ]
[QKĐ] + after + [QKHT]
E.g. She came home after I had finished cooking dinner. (Cô y v nhà sau
khi tôi đã nu xong ba ti.)
VI. Thì Tương lai đơn - Future Simple Tense
a. Cu trúc
(+)
S + will + V
(-)
S + wont (will not) + V
(?)
Will + S + V...?
- Yes, S + will
- No, S + won't
b. Cách dùng
- Din t hành động, ý định ny ra ngay ti thi đim nói.
Eg: + I’m so tired. I’ll go to bed right now. (Tôi thy mt quá. Tôi s đi ng ngay bây gi.)
+ Where are you going? Wait, I will go with you. (Cậu đang đi đâu thế? Đợi chút, t s đi
cùng cu.)
- Đưa ra lời yêu cu, đ ngh, li mi, li ha.
Eg: + Will you turn off the TV? (Anh tắt TV giúp tôi được không?) --> Li yêu cu
+ Will you please bring me a cup of tea? (Anh làm ơn mang cho tôi 1 tách trà đưc không?)
--> Li đ ngh
+ I won’t tell anyone this. (Tôi sẽ không k cho ai chuyn này đâu.) --> Li ha
- Diễn đạt d đoán không có căn cứ.
Eg: + It will rain. (Tri s mưa.)
+ I guess she won’t come to the party. (Tôi đoán cô ta s không đến ba tic.)
c. Trng t
- tomorrow: ngày mai
- next day / week / month / year / century: ngày/tuần/tháng/năm tiếp theo.
- in + thời gian (in 2 minutes, in 3 days…): trong 2 phút/3 ngày ti.
VII. Thì tương lai gn - Near Future Tense
a. Cu trúc
(+)
I + am + going + to-V
You/We/They + are + going + to-V
She/He/It + is + going + to-V
(-)
I + amn’t (am not) + going + to-V
You/We/They + aren’t (are not) + going + to-
V
She/He/It + isn’t (is not) + going + to-
V
(?)
Am + I + going + to-V?
-Yes, I am. / No, I amn’t.
Are + you/we/they + going + to-V?
- Yes, we/they are.
- No, we/they aren’t.
Is+ She/He/It + going + to-V...?
- Yes, she/he/it is.
- No, she/he/it isn't.
b. Cách dùng
- Dùng đ din t mt d định, kế hoạch trong tương lai.
Eg: + He is going to get married this year.
(Anh ta d định s kết hôn trong năm nay.)
+ We are going to take a trip to HCM city this weekend.
(Chúng tôi d định s làm mt chuyến ti thành ph HCM vào cui tun này.)
- Dùng đ diễn đạt mt d đoán có căn cứ, có dn chng c th.
Eg: + Look at those dark clouds! It is going to rain.
(Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sp mưa đấy.)
+ Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table.
(Bn chun b nu ba ti à? T va trông thy rt nhiu rau c qu trên bàn.)
c. Trng t
Du hiu nhn biết thì tương lai gn bao gm các trng t ch thời gian trong tương lai giống
như dấu hiu nhn biết thì tương lai đơn, nhưng thêm những căn cứ hay nhng dn
chng c th.
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút na)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm ti
- Next week/ next month/ next year: Tun ti/ tháng tới/ năm tới
Eg: + Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the
ticket.
(Ngày mai tôi s đi thăm bố m tôi New York. Tôi va mi mua vé ri.)
Ta thấy “Ngày mai” thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” dẫn chng c th
cho vic s “đi thăm bố m New York”.
VIII. Câu b động - Passive voice
Cu trúc:
Active (ch đng): Subject + Verb + Object
Passive (b đng): Subject + be + Past Participle + by Object
Lưu ý: Động t to be thì nào thi câu b động thì đó.
Th b động được dùng khi:
a) Không biết hay không cn biết đến tác nhân thc hiện hành động.
Ex: This house was built in 1999.
Ngôi nhà này được xây vào năm 1999.
b) Mun nhn mạnh người hoc vt thc hiện hành động.
Ex: This house was designed by Hung.
Căn nhà này được thiết kế bi Hùng.
1. Câu b đng cơ bn vi các thì thưng gp
Tenses
Active
Passive
Examples
Simple present
tense
Vs/ es
am/ is/ are + Ved/ V3
I clean my room everyday.
-> My room is cleaned by me every
day.
Present
continuous lease
am/ is/ are +
V- ing
am/ is/ are + being +
Ved/ V3
Lan is helping her mother with
housework.
> Her mother is being helped with
housework by Lan.
Simple past tense
v-ed/ v2
was/were+ Ved/ V3
I called him last night.
> He was called by me last night.
Tenses
Active
Passive
Examples
Past continuous
tense
was/ were+ V-ing
was/ were + being
+ Ved/ V3
They were watching al soccer match
at 7 o’clock last night.
> A soccer match was being
watched at 7 o’clock last night.
Simple future
tense
will/ shall+
V nguyên th
will/ shall + be +
Ved/ V3
I will help her.
> She will be helped by me. 1
Present perfect
tense
have/ has + Ved/
V3
have/has + been +
Ved/ V3
They have seen this film 1 many
times.
->This film has been seen! Many
times.
Modal verbs
modal verb + V
nguyên th
modal verb + be +
Ved/ V3
I can use this machine.
>This machine can be used by me.
2. Câu b đng nâng cao
Để tránh dùng các danh t hay đại t nhân ng như they hoc people, ta dùng th b động
vi những động t ng thut (reporting verbs): say, believe, understand, know.
Ex: People say that this girl lives in Australia.
—> This girl is said to live in Australia. (Người ta nói rng cô gái này sng úc.)
Ta có th tóm tắt như sau:
People/ They + say/ believe... + that + S + V + ...
Cách 1: It + be + said/ believed... + that + S + V +...
Cách 2: S+ be+ said/ believed... + to-infinitive
To + have + Ved/ V3
Note:
Ta dùng to have + Ved/ V3 khi động t ng thuật động t trong mệnh đề chính chênh
lch v thì.
Ex: People say that he was given a scholarship.
> He is said to have been given a scholarship.
3. Câu b đng vi đng t khuyết thiếu.
Nếu trong câu ch động những động t khiếm khuyết: can, could, may, might, will,
would, shall, should, ought to, must, have to, used to,... thì trong câu b động s được chuyn
như sau:
Câu ch đng: S + modal Verb + V nguyên th + O
Câu b đng: S+ Modal Verbs + be + Vp2 + (by object)
Eg: Active: I can use this machine.
(Tôi có th s dng cái máy này.)
Passive: This machine can be used (by me).
(Cái máy này có th đưc dùng bi tôi.)
Th b đng đưc dùng khi:
a) Không biết hay không cn biết đến tác nhân thc hiện hành động.
Eg: This house can be built in 1999.
(Ngôi nhà này có th c xây vào năm 1999.)
b) Mun nhn mạnh người hoc vt thc hiện hành động bi mt cm t bt đu vi “by”.
Eg: A new bridge may be built by local people.
(Cây cu mi này có th dược xây bi người dân địa phương.)
IX. Danh đng t và Động t nguyên th - Gerund & To-infinitive
Gerund (Danh đng t) là đng t V-ing đưc dùng như mt danh t.
Danh đng t thường đng các v trí như sau:
Sau các đng từ: love, like, enjoy, dislike, hate, prefer, can’t stand, can’t help, avoid,
continue,…
E.g. She likes reading books. (Cô y thích đc sách.)
Ngay sau gii từ: in, on, by, after, of, with, at,…
E.g. I am tired of arguing. (Tôi mt mi vì cãi nhau lm ri.)
Đầu câu làm ch ng:
E.g. Eating vegetables is good for your health. (Ăn rau r t tt cho sc kho.)
Mt s đng t to-V: want, would like, decide, offer, promise,
E.g. He promised to love me forever.
Tuy nhiên có một vài đng t có th theo sau bởi danh động t hoc to-V.
X. Câu ghép - Compound sentence
- Câu ghép (Compound sentence) đưc cu to bi 2 hay nhiu mệnh đề độc lp
(Independent clause). Các mệnh đề này thường được ni vi nhau bi liên t (conjunction),
có th thêm du phy hoc du chm phẩy trước liên t đó, hoặc các trng t ni.
- Mi 1 mệnh đề tm quan trng và đều có th đứng mt mình
* Có 3 cách đ có th kết ni các mnh đ đc lp thành câu ghép
1. S dng 1 liên t ni
Trong tiếng Anh, có 7 liên t thường dùng để ni trong câu ghép bao gm: for, and, nor, but,
or, yet, so
- Liên t for: dùng để ch nguyên nhân
Ví d: I never stay in that hotel, for it is really bad. (Tôi không bao gi khách sạn đó
quá t.)
- Liên t and: dùng để cng thêm vào
dụ: I like playing the guitar and I often go to the guitar club. (Tôi thích chơi ghi-ta tôi
thường đến câu lc b ghi-ta)
- Liên t nor: dùng để b sung mt ý ph định vào ý ph định đã đưc nêu trước đó
dụ: Students don’t do homework, nor do they learn vocabulary. (Hc sinh không làm i
tp v nhà cũng không học t vng.)
- Liên t but: ch s mâu thun
dụ: I studied hard, but I didn’t pass the exam. (Tôi hc hành rất chăm ch nhưng tôi vẫn
thi không đu.)
- Liên t or: dùng để b sung mt la chn khác
d: You should stop smoking, or your health will be worse. (Bn nên ngng hút thuc
hoc sc khe ca bn s tr nên t hơn.)
- Liên t yet: dùng để din t ý kiến trái ngược so với ý trước
Ví dụ: He is rich, yet he isn’t mean. (Anh ta giàu nhưng không keo kit.)
- Liên t so: dùng để nói v mt kết qu ca s vic đưc nhc đến trước đó.
Ví dụ: He didn’t bring a map, so he got lost. (Anh ta không mang theo bản đồ anh ta đã bị
lc đưng.)
2. S dng mt trng t ni
- Các mnh đề độc lp ca một câu ghép cũng có th được kết ni bng mt các trng t như:
Furthermore, However, Otherwise,…
- Cần lưu ý việc đánh du câu khi s dng trng t ni.
+ Nhng trng t mang nghĩa tương tự “and”: Furthermore; besides; in addition to; also;
moreover;
Ví d: My big brother is good at math; moreover, he is excellent at English. (Anh ci gii
toán, ngoài ra, anh còn rt gii tiếng Anh.)
+ Nhng trng t mang nghĩa tương t “but, yet”: However; nevertheless, although; even
though; in spite of; despite; ...
d: Mary is so fat; however, she keeps eating junk food. (Mary rt mp; tuy nhiên, y
vn liên tục ăn đồ ăn nhanh.)
+ Nhng trng t mang nghĩa tương t “or”: Otherwise
d: I should be in a hurry; otherwise, you will be late. (Bn nên nhanh chân lên, nếu
không bn s tr hc.)
+ Nhng trng t mang nghĩa tương tự “so”:therefore; thus; accordingly; hence; as a result
of;
d: He wanted to study late; therefore, he drank another cup of coffee. (Anh ta mun hc
khuya; vì thế, anh ta đã thêm một cc cà phê na.)
3. S dng du chm phy (;)
- Các mệnh đề độc lp trong một câu ghép cũng có thể đưc kết ni ch bng mt du (;)
- Kiểu câu này được s dng khi hai mệnh đề độc lp có quan h gần gũi
Mi bạn đọc tham kho thêm tài liu Tiếng Anh lp 10 ti đây:
Bài tp Tiếng Anh lp 10 theo tng Unit: https://vndoc.com/tieng-anh-lop-10
Bài tp Tiếng Anh lp 10 nâng cao: https://vndoc.com/tieng-anh-pho-thong-lop-10
Bài tp trc nghim trc tuyến môn Tiếng Anh lp 10: https://vndoc.com/test/mon-
tieng-anh-lop-10
| 1/16

Preview text:


NGỮ PHÁP ÔN THI HỌC KÌ 1 LỚP 10
MÔN TIẾNG ANH NĂM 2020 - 2021
I. Hiện tại đơn - Present Simple Tense a. Cách dùng:
Diễn tả sở thích, thời gian biểu, hoặc sự việc diễn ra trong một thời gian dài, sự việc, hiện tượng luôn luôn đúng. b. Công thức: • (+) S + V (s/es) • (+) S + is/am/are + O
• (-) S + don’t/doesn’t + V
• (-) S + is/am/are + not + O • (?) Do/ does + S + V? • (?) Is/am/are + S + O? *Lưu ý: Chủ ngữ (S) là:
• He/She/It : dùng isdoes
• You/They/We: dùng aredo
• I: dùng doam
c. Dấu hiệu nhận biết:
Khi các từ sau đây xuất hiện, động từ nên được chia ở thì hiện tại đơn: Always, Usually,
Regularly, Frequently, Generally, Often, Sometimes, Occasionally, Regularly, Rarely,
Seldom, Never, Every (day, week…), once/twice/ three times… (a week, a month, a year…) d. Ví dụ:
• I brush my teeth twice a day. (Tôi đánh răng 2 l ần một ngày.)
• The train comes at 6 am. (Tàu đến lúc 6 giờ sáng.)
• The moon goes around the Earth. (Mặt Trăng quay xung quanh M ặt Trời.)
II. Thì hiện tại tiếp diễn - Present continuous Tense a. Cấu trúc I + am +V-ing (+) She/He/It + is + V-ing
You/We/They + are + V-ing I + am not +V-ing (-)
She/He/It + isn’t (is not) +V-ing
You/We/They + aren’t (are not) +V-ing
Am + I + V-ing ?
Is+ She/He/It + V-ing...?
-Yes, I am. / No, I amn’t (?) - Yes, she/he/it is.
Are + you/we/they + V-ing? - Yes, we/they are. - No, she/he/it isn't. - No, we/they aren’t. b. Cách dùng
- Diễn tả hành động đang xảy ta tại thời điểm nói.
Eg: + Listen! She is singing now. + Sorry, I'm doing my homework so I can't go out with you. •
• Diễn tả hành động xảy ra liên tục gây khó chịu cho người khác
Cấu trúc: S + am/is/are + always/continually/constantly + Ving
Eg: + That dog is always barking. (Con chó lúc nào cũng sủa)
+ My son is constantly making noise, so I can't focus on my work at home. (Con trai tôi lúc
nào cũng náo động nên tôi không thể tập trung giải quyết công việc ở nhà)
- Diễn tả kế hoạch trong tương lai, có dự định từ trước và được chuẩn bị, lên kế hoạch rõ ràng
Eg: + I’m going to the cinema tomorrow evening. (Tối mai tôi sẽ đi xem phim)
+ My daughter is studying in Japan next month. (Tháng sau con gái tôi sẽ đi du học Nhật Bản)
III. Hiện tại hoàn thành - Present Perfect Tense a. Cách dùng:
• Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, thường đi cùng với trạng từ just
E.g. I have just come back from Thailand. (Tôi v ừa mới trở về từ Thái Lan.)
• Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể còn kéo dài đến
tương lai, thường đi cùng với since hoặc for
E.g. He has crushed on her for 10 years. (Anh ấy đã thầm thương tr ộm nhớ
cô ấy được 10 năm rồi.)
• Nhấn mạnh kết quả của hành động trong quá khứ còn lưu lại đến hiện tại
E.g. She has been to Malaysia for 5 times. (Cô ấy đã từng đến Malaysia 5 lần rồi.)
b. Công thức: • (+) S + have/ has + PII
• (-) S + have/ has + not + PII • (?) Have/Has + S + PII?
c. Dấu hiệu nhận biết:
Khi các từ sau đây xuất hiện, động từ nên được chia ở thì hiện tại hoàn thành: just (vừa
mới); recently, lately (gần đây); already (rồi); yet (chưa, dùng trong câu phủ định và
nghi vấn); never (chưa bao giờ); ever (đã từng); so far, up to now (đến hiện tại).
IV. Quá kh ứ đơn - Past Simple Tense
a. Cách dùng:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và đã kết thúc trong quá khứ.
b. Công thức: • (+) S + V-ed • (+) S+ was/were • (-) S + did + not + V • (-) S + was/were + not • (?) Did + S + V? • (?) Was/Were + S?
c. Dấu hiệu nhận biết:
Khi các từ sau đây xuất hiện, động từ nên được chia ở thì quá khứ đơn: last, ago, yesterday,
in/on/at + [thời gian trong quá khứ], sau since
V. Quá khứ hoàn thành - Past Perfect Tense
a. Cách dùng:
Diễn tả hành động xảy ra trước một thời gian hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.
b. Công thức: • (+) S + had + PII • (-) S + had not +PII • (?) Had + S + PII?
c. Dấu hiệu nhận biết:
Khi các từ sau đây xuất hiện, động từ nên được chia ở thì quá khứ hoàn thành:
• Before/by the time + [QKĐ/QKHT]
• [QKHT] + before/by the time + [QKĐ]
E.g. Before she left, she had cleaned the house.
Trước khi đi, cô ấy còn dọn dẹp nhà cửa. • After + [QKHT/QKĐ] • [QKĐ] + after + [QKHT]
E.g. She came home after I had finished cooking dinner. (Cô ấy về nhà sau
khi tôi đã nấu xong bữa tối.)
VI. Thì Tương lai đơn - Future Simple Tense a. Cấu trúc (+) S + will + V
(-) S + won’t (will not) + V
Will + S + V...? (?) - Yes, S + will - No, S + won't b. Cách dùng
- Diễn tả hành động, ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Eg: + I’m so tired. I’ll go to bed right now. (Tôi thấy mệt quá. Tôi sẽ đi ngủ ngay bây giờ.)
+ Where are you going? Wait, I will go with you. (Cậu đang đi đâu thế? Đợi chút, tớ sẽ đi cùng cậu.)
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời, lời hứa.
Eg: + Will you turn off the TV? (Anh tắt TV giúp tôi được không?) --> Lời yêu cầu
+ Will you please bring me a cup of tea? (Anh làm ơn mang cho tôi 1 tách trà được không?) --> Lời đề nghị
+ I won’t tell anyone this. (Tôi sẽ không kể cho ai chuyện này đâu.) --> Lời hứa
- Diễn đạt dự đoán không có căn cứ.
Eg: + It will rain. (Trời sẽ mưa.)
+ I guess she won’t come to the party. (Tôi đoán cô ta sẽ không đến bữa tiệc.) c. Trạng từ - tomorrow: ngày mai
- next day / week / month / year / century: ngày/tuần/tháng/năm tiếp theo.
- in + thời gian (in 2 minutes, in 3 days…): trong 2 phút/3 ngày tới.
VII. Thì tương lai gần - Near Future Tense a. Cấu trúc I + am + going + to -V (+)
She/He/It + is + going + to -V
You/We/They + are + going + to-V
I + amn’t (am not) + going + to-V
She/He/It + isn’t (is not) + going + to-
(-) You/We/They + aren’t (are not) + going + to- V V
Am + I + going + to-V?
-Yes, I am. / No, I amn’t.
Is+ She/He/It + going + to-V...? (?) - Yes, she/he/it is.
Are + you/we/they + going + to -V? - No, she/he/it isn't. - Yes, we/they are. - No, we/they aren’t. b. Cách dùng
- Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai.
Eg: + He is going to get married this year.
(Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
+ We are going to take a trip to HCM city this weekend.
(Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố HCM vào cuối tuần này.)
- Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể.
Eg: + Look at those dark clouds! It is going to rain.
(Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)
+ Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table.
(Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.) c. Trạng từ
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống
như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) - tomorrow: ngày mai - Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
Eg: + Tomorrow I am going to visit my parents in New York. I have just bought the ticket.
(Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ tôi ở New York. Tôi vừa mới mua vé rồi.)
Ta thấy “Ngày mai” là thời gian trong tương lai. “Tôi vừa mới mua vé” là dẫn chứng cụ thể
cho việc sẽ “đi thăm bố mẹ ở New York”.
VIII. Câu bị động - Passive voice Cấu trúc:
Active (chủ động): Subject + Verb + Object
Passive (bị động): Subject + be + Past Participle + by Object
Lưu ý: Động từ to be ở thì nào thi câu bị động ở thì đó.
Thể bị động được dùng khi:
a) Không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động.
Ex: This house was built in 1999.
Ngôi nhà này được xây vào năm 1999.
b) Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động.
Ex: This house was designed by Hung.
Căn nhà này được thiết kế bởi Hùng.
1. Câu bị động cơ bản với các thì thường gặp Tenses Active Passive Examples I clean my room everyday. Simple present Vs/ es am/ is/ are + Ved/ V3 tense
-> My room is cleaned by me every day. Present
am/ is/ are + am/ is/ are + being + Lan is helping her mother with continuous lease V- ing Ved/ V3 housework.
—> Her mother is being helped with housework by Lan. I called him last night. Simple past tense v-ed/ v2 was/were+ Ved/ V3
—> He was called by me last night. Tenses Active Passive Examples
They were watching al soccer match at 7 o’clock last night. Past continuous was/ were + being was/ were+ V-ing tense + Ved/ V3
—> A soccer match was being
watched at 7 o’clock last night. will/ shall+ I will help her. Simple future will/ shall + be + tense Ved/ V3 V nguyên thể
—> She will be helped by me. 1
They have seen this film 1 many times.
Present perfect have/ has + Ved/ have/has + been + tense V3 Ved/ V3
->This film has been seen! Many times. I can use this machine.
modal verb + V modal verb + be + Modal verbs nguyên thể Ved/ V3
—>This machine can be used by me.
2. Câu bị động nâng cao
Để tránh dùng các danh từ hay đại từ nhân xưng như they hoặc people, ta dùng thể bị động
với những động từ tường thuật (reporting verbs): say, believe, understand, know.
Ex: People say that this girl lives in Australia.
—> This girl is said to live in Australia. (Người ta nói rằng cô gái này sống ở úc.)
Ta có thể tóm tắt như sau:
People/ They + say/ believe... + that + S + V + ...
Cách 1: It + be + said/ believed... + that + S + V +...
Cách 2: S+ be+ said/ believed... + to -infinitive To + have + Ved/ V3 Note:
Ta dùng to have + Ved/ V3 khi động từ tường thuật và động từ trong mệnh đề chính chênh lệch về thì.
Ex: People say that he was given a scholarship.
—> He is said to have been given a scholarship.
3. Câu bị động với động từ khuyết thiếu.
Nếu trong câu chủ động có những động từ khiếm khuyết: can, could, may, might, will,
would, shall, should, ought to, must, have to, used to,... thì trong câu bị động sẽ được chuyển như sau:
Câu chủ động: S + modal Verb + V nguyên th ể + O
Câu bị động: S+ Modal Verbs + be + Vp2 + (by object)
Eg: Active: I can use this machine.
(Tôi có thể sử dụng cái máy này.)
Passive: This machine can be used (by me).
(Cái máy này có thể được dùng bởi tôi.)
Thể bị động được dùng khi:
a) Không biết hay không cần biết đến tác nhân thực hiện hành động.
Eg: This house can be built in 1999.
(Ngôi nhà này có thể dược xây vào năm 1999.)
b) Muốn nhấn mạnh người hoặc vật thực hiện hành động bởi một cụm từ bắt đầu với “by”.
Eg: A new bridge may be built by local people.
(Cây cầu mới này có thể dược xây bởi người dân địa phương.)
IX. Danh động từ và Động từ nguyên thể - Gerund & To-infinitive
Gerund (Danh động từ) là động từ V-ing được dùng như một danh từ.
Danh động từ thường đứng ở các vị trí như sau:
– Sau các động từ: love, like, enjoy, dislike, hate, prefer, can’t stand, can’t help, avoid, continue,…
E.g. She likes reading books. (Cô ấy thích đọc sách.)
– Ngay sau giới từ: in, on, by, after, of, with, at,…
E.g. I am tired of arguing. (Tôi m ệt mỏi vì cãi nhau lắm rồi.)
– Đầu câu làm chủ ngữ:
E.g. Eating vegetables is good for your health. (Ăn rau r ất tốt cho sức khoẻ.)
Một số động từ to-V: want, would like, decide, offer, promise,…
E.g. He promised to love me forever.
Tuy nhiên có một vài động từ có thể theo sau bởi danh động từ hoặc to-V.
X. Câu ghép - Compound sentence
- Câu ghép (Compound sentence) được cấu tạo bởi 2 hay nhiều mệnh đề độc lập
(Independent clause). Các mệnh đề này thường được nối với nhau bởi liên từ (conjunction),
có thể thêm dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy trước liên từ đó, hoặc các trạng từ nối.
- Mỗi 1 mệnh đề có tầm quan trọng và đều có thể đứng một mình
* Có 3 cách để có thể kết nối các mệnh đề độc lập thành câu ghép
1. Sử dụng 1 liên t ừ nối
Trong tiếng Anh, có 7 liên từ thường dùng để nối trong câu ghép bao gồm: for, and, nor, but, or, yet, so
- Liên từ for: dùng để chỉ nguyên nhân
Ví dụ: I never stay in that hotel, for it is really bad. (Tôi không bao giờ ở khách sạn đó vì nó quá tệ.)
- Liên từ and: dùng để cộng thêm vào
Ví dụ: I like playing the guitar and I often go to the guitar club. (Tôi thích chơi ghi-ta và tôi
thường đến câu lạc bộ ghi-ta)
- Liên từ nor: dùng để bổ sung một ý phủ định vào ý phủ định đã được nêu trước đó
Ví dụ: Students don’t do homework, nor do they learn vocabulary. (Học sinh không làm bài
tập về nhà cũng không học từ vựng.)
- Liên từ but: chỉ sự mâu thuẫn
Ví dụ: I studied hard, but I didn’t pass the exam. (Tôi học hành rất chăm chỉ nhưng tôi vẫn thi không đậu.)
- Liên từ or: dùng để bổ sung một lựa chọn khác
Ví dụ: You should stop smoking, or your health will be worse. (Bạn nên ngừng hút thuốc
hoặc sức khỏe của bạn sẽ trở nên tệ hơn.)
- Liên từ yet: dùng để diễn tả ý kiến trái ngược so với ý trước
Ví dụ: He is rich, yet he isn’t mean. (Anh ta giàu nhưng không keo kiệt.)
- Liên từ so: dùng để nói về một kết quả của sự việc được nhắc đến trước đó.
Ví dụ: He didn’t bring a map, so he got lost. (Anh ta không mang theo bản đồ và anh ta đã bị lạc đường.)
2. Sử dụng một trạng từ nối
- Các mệnh đề độc lập của một câu ghép cũng có thể được kết nối bằng một các trạng từ như:
Furthermore, However, Otherwise,…
- Cần lưu ý việc đánh dấu câu khi sử dụng trạng từ nối.
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “and”: Furthermore; besides; in addition to; also; moreover;
Ví dụ: My big brother is good at math; moreover, he is excellent at English. (Anh cả tôi giỏi
toán, ngoài ra, anh còn rất giỏi tiếng Anh.)
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “but, yet”: However; nevertheless, although; even
though; in spite of; despite; ...
Ví dụ: Mary is so fat; however, she keeps eating junk food. (Mary rất mập; tuy nhiên, cô ấy
vẫn liên tục ăn đồ ăn nhanh.)
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “or”: Otherwise
Ví dụ: I should be in a hurry; otherwise, you will be late. (Bạn nên nhanh chân lên, nếu
không bạn sẽ trễ học.)
+ Những trạng từ mang nghĩa tương tự “so”:therefore; thus; accordingly; hence; as a result of;
Ví dụ: He wanted to study late; therefore, he drank another cup of coffee. (Anh ta muốn học
khuya; vì thế, anh ta đã thêm một cốc cà phê nữa.)
3. Sử dụng dấu chấm phẩy (;)
- Các mệnh đề độc lập trong một câu ghép cũng có thể được kết nối chỉ bằng một dấu (;)
- Kiểu câu này được sử dụng khi hai mệnh đề độc lập có quan hệ gần gũi
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 10 tại đây:
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 theo từng Unit: https://vndoc.com/tieng -anh-lop-10
Bài tập Tiếng Anh lớp 10 nâng cao: https://vndoc.com/tieng -anh-pho-thong-lop-10
Bài tập trắc nghiệm trực tuyến môn Tiếng Anh lớp 10: https://vndoc.com/test/mon - tieng-anh-lop-10