-
Thông tin
-
Hỏi đáp
ngữ pháp topik II- Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội
ngữ pháp topik II do Trường Đại học Ngoại ngữ- Đại học Quốc gia Hà Nội tổng hợp và biên soạn, Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Hàn quốc học
Trường: Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
lOMoAR cPSD| 47882337 Dau Thi Thuy Dung 1. 추측
V-나 보다, A-(으)ㄴ가 보다, N-(이)ㄴ가 보다
=> Phán oán một hiện tượng nào ó có căn cứ.
VD: 표정을 보니까 시험 결과가 좋은가 봐요.
머리 했나봐요. 스타일이 달라 보여요. => Chú ý:
Không dùng với ngôi thứ nhất → 나는 학교에 가나 봐요. (X)
A-(으)ㄴ 모양이다, V-는 모양이다, N-(이)ㄴ 모양이다
=>Phán oán một hiện tượng nào ó có căn cứ
VD: 우는 걸 보니까 남자친구와 헤어지는 모양이에요.
V/A-(으)ㄹ 리(가) 없다(≒절대로 -지 않을 것이다, -을 리(가) 있어요?)
=> Không thể nào, không có lý nào. Dùng ể phủ nhận một hiện tượng nào ó có căn cứ.
VD: A: 지훈씨는 지난번에 토픽 6 급을 땄죠?
B: 아니요. 놀기만 하는데 6 급을 딸 리가 없어요.
=> Chú ý: ‘-을 리(가) 있어요?’ chỉ ược dùng trong câu hỏi.
→그렇게 열심히 공부한 사람이 시험에 떨어질 리가 있어요. (X)
V-는 것 같다, A-(으)ㄴ것 같다
=> Suy oán không có căn cứ về một hiện tượng nào ó một cách nhẹ nhàng.
VD: A: 유나씨, 안색이 안 좋은데 무슨 일이 있어요?
B:어제 잠을 못 자서 그런 것 같아요.
V/A-(으)ㄴ/는 듯하다 듯=~처럼
=> Suy oán không có căn cứ về một hiện tượng nào ó một cách nhẹ nhàng.
VD: 내일쯤이면 일이 끝날 듯하니, 그때 다시 모여서 회의를 하자.
눈이 올 듯하니 우산을 가지고 가자.
V/A-(으)ㄹ걸요=-(으)ㄹ 거예요
=>Phỏng oán không chắc chắn (V/A-(으)ㄹ걸요), phỏng oán chắc chắn (V/A-(으)ㄹ 거예요) về
một hiện tượng nào ó.
VD: A: 내일은 비가 그칠까요?
B: 글쎄요, 아마 내일도 비가 올걸요. V/A-(으)ㄹ지도 모르다 lOMoAR cPSD| 47882337 Dau Thi Thuy Dung
=>” Không biết chừng”, phán oán chủ quan.
VD: 비가 올지도 모르니까 우산을 챙겨가세요!
유명한 사람이었을지도 몰라.
=> Chú ý: ‘얼마나+V-는지 모르다/A-(으)ㄴ지 모르다’là cấu trúc nhấn mạnh, cường iệu trạng
thái cảm xúc. →힘들 때 도와준 친구가 얼마나 고마운지 몰라요. 2. 상태/ 지속
V-아/어 놓다(≒-아/어 두다)
=> “Làm sẵn rồi”. Diễn tả một hành ộng nào ó ã ược thực hiện, chuẩn bị kỹ lưỡng từ trước.
VD: 밥을 하려고 미리 쌀을 씻어 놓았어요.
차표를 미리 사 두는 게 좋겠어요. V-고 있다
=> Diễn tả hành ộng ang diễn ra và trạng thái ang ược duy trì.
VD: 지금은 일을 하고 있어서 전화를 받을 수 없어요.
=>Chú ý: Cấu trúc này thường ược dùng với các ộng từ như 입다, 신다, 쓰다, 끼다, 매다, 풀다,
벗다 nhằm diễn tả hành ộng ang diễn ra hoặc ã hoàn thành nhưng kết quả vẫn còn lưu lại.
→운동화를 신고 있다.
→지금 부모님이 찾는 여자 아이는 빨간 모자를 쓰고 있습니다. V-아/어 있다
=> Diễn tả một trạng thái nào còn lưu giữ sau khi một hành ộng nào ó hoàn thành.
VD: 개가 길에 누워 있어요 통장에
아직 100 만원이 남아 있어요
=> Chú ý: Cấu trúc này thường ược dùng với các ộng từ 앉다, 서다, 눕다 và các ộng từ bị ộng.
먼지가 책상에 쌓여 있어요.
창문이 아직 닫혀 있어요, 열어주세요. V-아/어 가다/오다
아/어 가다: Hành ộng duy trì từ hiện tại ến tương lai ( ang và sẽ), nhấn mạnh ến kết quả
của hành ộng (sắp xong một việc gì ó)
아/어 오다: Hành ộng duy trì từ quá khứ ến hiện tại ( ã và ang), nhấn mạnh ến quãng thời
gian ã làm hành ộng (tính ến nay ược lâu rồi) lOMoAR cPSD| 47882337 Dau Thi Thuy Dung
VD: 나는 그 사람과 10 년 동안 사귀어 왔어요.
숙제가 다 끝나 가요.(숙제를 거의 다 했어요) 이
두 젊은이가 행복하게 살아가기를 바람니다 3. 당연
V/A-기 마련이다(≒-게 마련이다, -는 게 당연하다, -는 법이다)
=> Một sự thật hiển nhiên.
VD: 돈이 있으면 쓰게 마련이다.
외국에 나가면 가족 생각이 나게 마련이야. V/A-(으)ㄴ/는 법이다
=> Một sự thật hiển nhiên.
VD: 기대가 클수록 실망도 큰 법이죠.
서두르면 실수하는 법이다. 4. 시간/ 순서
V-(으)ㄴ 지 quãng thời gian 이/가 되다
=> Diễn tả khoảng thời gian ã thực hiện một hành ộng nào ó. ( ược bao lâu?)
VD: 태권도를 배운 지 일주일이 됐습니다.
기차가 출발한 지 30 분이 됐습니다
Cấu trúc ‘-은 지 오래 되다’, ‘-은 지 얼마 안 되다’ ược sử dụng nhiều. 5. 바람
V-았/었으면 좋겠다(≒싶다/하다/좋겠다)
=> “Ước gì”, diễn tả mong cầu một việc gì ó không xảy ra ở hiện tại.
VD: 빨리 내 생일이 돌아왔으면 좋겠어요
내일 비가 안 왔으면 좋겠어요. V-(으)면 안 되다
=> Cấm làm một việc gì ó. lOMoAR cPSD| 47882337 Dau Thi Thuy Dung
VD: 여기서는 담배를 피우면 안 됩니다.
떨들면 안 되니까 조 히 해.
=> Chú ý: ‘-지 않으면 안 되다’ v ‘-아/어야 하다’có ý nghĩa như nhau
→지금 떠나지 않으면 안 됩니다. = 지금 떠나야 합니다. 6. 반복
V-곤 하다(≒-고는 하다)
=> Diễn tả một hành ộng ược lặp lại nhiều lần.
VD: 저 아이는 영어 밖에 모르니까 교실에서도 영어를 쓰곤 할 거예요.
민호는 가끔 지각을 하곤 합니다. V-아/어 대다
=> Diễn tả hành ộng liên tục xảy ra với mức ộ ngày càng trầm trọng hơn, gây khó chịu.
VD: 남의 이름을 함부로 불러 대니까 기분이 나쁘잖아.
그렇게 밥을 먹어 대니까 살이 찌지. 7. 종결/ 완료 V-고 말다
=> Cuối cùng thì cũng ã kết thúc hành ộng nào ó (tiếc nuối, khiên cưỡng)
VD: 고향으로 돌아가고 말았다.
두 사람을 결국 이혼하고 말았다.
=>Chú ý: ’-고 말겠다‘là cấu trúc thể hiện sự quyết tâm của người nói.
→올해는 반드시 토픽 4 급을 합 하고 말겠어요. V-아/어 버리다
=> Diễn tả một hành ộng ã kết thúc.
VD: 기분 나쁜 일은 잊어 버리세요.
=> Chú ý: Nếu i cùng ‘마침내, 드디어’cấu trúc này có nghĩa là ã xong việc gì ó và cảm thấy nhẹ
nhõm. Nếu i cùng ‘끝내, 결국’ cấu trúc này có nghĩa là ã xong một việc gì ó trong tiếc nuối.
드디어 일을 다 끝내 버렸어요. 결국, 어제 쓴 글이 마음에 안 들어서 다 지워 버렸어요. V-아/어 내다
=> Một hành ộng nào ó phải trải qua khổ cực mới ạt ược thành quả
VD: 드디어 꿈을 이뤄 냈어요.
군대 생활의 어려움을 잘 참아 냈습니다. lOMoAR cPSD| 47882337 Dau Thi Thuy Dung
=> Chú ý: Cấu trúc này có thể kết hợp với 고 말다 ể nhấn mạnh.
→누가 도둑인지 밝혀 내고 말겠다. 8. 정도 V/A-(으)ㄴ/는 셈이다
=> Gần như là, giống như là, coi như là.
VD: 반이 끝났으면 이제 거의 다 한 셈이다. 비싸게 산 셈이다.
=>Chú ý: V/A-(으)ㄴ/는 셈치다 là cấu trúc thể hiện việc chưa làm nhưng giả ịnh như ã làm. V/A-(으)ㄴ/는 편이다
=> Khá là, thuộc dạng. Không nói về một sự thật hiển nhiên mà ây chỉ là phán oán mang tính chủ quan.
VD: 저는 청바지를 자주 입는 편이에요.
오늘은 날씨가 좋은 편이에요. V-(으)ㄹ 만하다 => Đáng ể làm gì ó.
VD: 그 분은 믿을 만해요.
쓸 만한 것은 버리지 말아요.
=>Chœ : cấu trúc này thường được døng với 아/어 보다
→한국에서 한 번 가볼 만한 곳이 어디예요? V-다시피 (하다)
=> Gần như là, coi như là.
VD: 그 분은 매일 점심으로 샌드위치를 먹다시피 한다.
=>Chœ : Ngo i ra cấu trœc n y c n c diễn tả một sự thật m mọi người đều đã biết, nghe, đọc,...
thường đi kèm với các động từ ‘알다, 보다, 듣다, 배우다’ 보다시피 나는 잘 지내고 있어.
너도 알다시피 난 경제에 관심 없어. lOMoAR cPSD| 47882337 Dau Thi Thuy Dung 9. 기타 V/A-기는(요)
=> Dùng ể phủ ịnh một cách khiêm tốn với lời khen của người khác.
A: 한국말 참 잘하시네요. B: 잘하기는요.
V/A-(으)ㄴ/는 척하다(≒-(으)ㄴ/는 체하다)
=> Giả vờ, vờ như. 게임을 하면서
공부하는 척했어요. 식당에서 교수님은 저를 모른 체했어요
=>Chœ : Với động từ ‘알다’cấu trœc n y chỉ được døng ở th hiện tại, kh ng døng ở quÆ khứ
→그 문제를 이해할 수 없었지만 계속 안 척했어요. (X) V-(으)ㄹ 뻔하다
=> suýt nữa thì (tiêu cực), chỉ dùng với thì quá khứ.
VD: 그 애기가 조심하지 않았으면 넘어질 뻔했어요.
늦잠을 자서 지각할 뻔했다.
V/A-고말고(요)(=다마다)
=> Đương nhiên, dĩ nhiên, chỉ một sự thật hiển nhiên.
VD: A : 같이 가시겠어요? B : 같이 가고 말고요. 10. 이유 V/A-기에(≒-길래)
=> Diễn tả nguyên nhân. 친구가 오늘 새일이라기에
선물을 사고 축하했다.
눈이 많이 오기에 외출하지 않았다.
=> Chú ý: Chủ ngữ của vế trước và vế sau khác nhau. Không dùng cho câu mệnh lệnh, thỉnh dụ.
→날씨가 덥기에 창문을 열어라. (X) V-느라고 lOMoAR cPSD| 47882337 Dau Thi Thuy Dung
=> Thường dùng ể biện minh, lấy cớ khi không làm ược việc gì ó. (Vì bận làm cái này lên không thể làm ược cái kia)
VD: 시험 공부를 하느라고 친구도 못 만나요.
보고서를 쓰느라고 정신이 없다.
=> Chú ý: Chủ ngữ ở vế trước và sau phải giống nhau. Không dùng cho câu mệnh lênh, thỉnh dụ và phủ ịnh.
V-느라고: Hành ộng ở vế trước và vế sau diễn ra cùng một thời iểm
V-아/어서: Hành ộng ở vế trước xảy ra xong rồi mới ến hành ộng ở vế sau. V-는 바람에
=> Diễn tả nguyên nhân dẫn ến kết quả tiêu cực. Không dùng cho câu mệnh lệnh, thỉnh dụ.
VD: 경제가 나빠지는 바람에 그는 유학을 1 년 미루기로 했다.
회사에서 사고를 내는 바람에 그는 해고 당했습니다. V/A-(으)ㄴ/는 탓에
=> Diễn tả nguyên nhân dẫn ến kết quả tiêu cực.
VD: 오고 싶은 살람들 분하지 않은 탓에 우리 출장을 취소했어요.
어제 술을 먹은 탓에 늦잠을 잤어요. V-는 통에
=> Diễn tả nguyên nhân dẫn ến kết quả tiêu cực, một sự việc phức tạp làm tâm trí rối bời.
Không dùng cho câu mệnh lệnh, thỉnh dụ.
VD: 룸메이트가 계속 떠드는 통에 잠을 잘 수 없었다.
아이가 밤새 우는 통에 한숨도 못 잤어요. 11. 시간/순서 V-고 나서(≒-고서)
=> Hành động ở vế trước kết thœc rồi mới đến hành động ở vế sau xảy ra.
VD: 숙제를 다 하고 나서 친구에게 전화를 걸어요.
보통 수업이 끝나고 나서 뭐하세요? lOMoAR cPSD| 47882337 Dau Thi Thuy Dung V-고 보니(까)
=> Sau khi l m một việc th phÆt hiện ra một sự thật nào đó.
VD: 밤을 세워 보니까 잠을 자는 것이 얼마나 중요한지 깨달았다.
아이폰을 써 보니까 다른 핸드폰을 사 할 수 없다. V/A-다가
=> Một hành ộng ang diễn ra thì hành ộng khác xen vào.
VD: 열심히 운동하다가 갑자기 쓰러졌어요.
날씨가 춥다가 갑자기 더워졌어요
=> Chú ý: Chủ ngữ vế trước và vế sau phải giống nhau. V/A-(으)며
=> Đồng thời xảy ra hai việc cùng một lúc. Có thể dùng ể nối hai mệnh ề. Có thể thay thế bằng ‘- (으)면서‘.
VD: 현재 그 집 부모는 서울에서 살며 아이들은 미국에서 산다.
피곤해서 김 선생의 이야기를 졸며 들며 했어요. V/A-(으)면서
=> Đồng thời xảy ra hai việc cùng một lúc. Có thể dùng ể nối hai mệnh ề. Có thể thay thế bằng ‘-
(으)며. Chủ ngữ vế trước v vế sau phải giống nhau. Kh ng døng với ‘-았-', ’-겠-‘.
VD: 학업을 진행하면서 직장도 다녀요.
저는 영화를 보면서 콜라를 마셨어요. V- 자마자
=> Hành ộng ở vế trước vừa kết thúc thì hành ộng vế sau xảy ra.
VD: 편지를 받자마자 읽었습니다 꽃이 피자마자 졌어요
=>Có thể thay thế bằng ‘-는 대로’. 학교에
오자마자(=오는대로) 연락하세요. 12. 대조/대립 V/A-더니
=> 1. Diễn tả sự ối lập giữa quá khứ và hiện tại mà người nói trực tiếp chứng kiến hoặc trải nghiệm.
Chủ ngữ vế trước và vế sau phải giống nhau. Không dùng ngôi thứ nhất.
VD: 아까는 비가 오더니 지금은 눈이 온다. lOMoAR cPSD| 47882337 Dau Thi Thuy Dung
=> 2. Vế trước là nguyên nhân, vế sau là kết quả.
VD: 그 사무원은 밤을 새서 일하더니 지친 것 같다.
어제부터 머리가 아프더니 오늘 이침엔 일어날 수가 없어요. V/A-(으)나
=> Diễn tả sự ối lập của vế trước và vế sau.
VD: 겨울은 추우나 여름은 덥다.
졸업을 했으나 취직을 못하는 사람들이 많다. V/A-(으)ㄴ/는데
=> Diễn tả một sự thật trái ngược ở vế sau.
VD: 어제 추웠는데 밖에 사람이 많았어요.
몸이 약한데 운동을 잘해요
=> Dùng khi ưa ra tình huống hoặc giải thích cho một vấn ề nào ó.
VD: 여기는 도서관인데 좀 조 히 해 주세요. 내일
일요일인데, 뭐 할 거예요? V/A-(으)ㄴ/는 반면(에)
=> Diễn tả một sự thật ối lập của 2 vế câu.
VD: 아파트는 단독주택에 비하여 편리한 점이 있는 반면에 좀 답답하다.
도시 아이들은 영리한 반면 꿈이 없다.
=> Chú ý: Có thể thay thế ‘-는 반면(에)’bằng‘-는 데 반해’, ‘-지만’.
→ 동생은 키가 큰 반면에(큰데 반해/크지만) 형은 키가 작다. V/A-(으)면서도
=> Diễn tả một sự thật ối lập của 2 vế câu.
VD: 두 사람은 서로 좋아하면서도 결혼을 하지 않아요.
소설이 짧으면서도 교훈적입니다. 13. 조건/가정 V/A-(으)ㄴ/는다면 => Nếu...thì... lOMoAR cPSD| 47882337 Dau Thi Thuy Dung
VD: 네가 부지런하다면 벌써 합 했을 거야
저 산이 낮다면 매일 올라가고 싶다. V/A-(으)면 => Nếu...thì...
VD: 바쁘면 다음에 만나자.
모르는 것이 있으면 질문하세요. V/A-아/어야
=> Phải làm hành ộng ở vế trước mới có kết quả ở vế sau.
VD: 최선을 다해야 성공할 수 있습니다.
한국나이로 20 살이 되어야 술을 살 수 있습니다. V/A-거든
=> Nếu...thì... (thường vế sau có dạng mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ)
VD: 줄이 너무 길거든, 그냥 와 도착하거든 전화해라 14. 적/의도 V-(으)러
=> Diễn tả mục ích của việc di chuyển. Thường i với các ộng từ di chuyển như 가다, 오다,
나가다, 나오다, 들어오다, 다니다. VD: 영어를 배우러 학원에 갑니다
비자를 받으러 대사관에 갑니다
V-(으)려고, A-아/어지려고
=> Diễn tả ý ịnh làm một việc gì ó. Không dùng với câu mệnh lệnh, thỉnh dụ.
VD: 우리 언니는 의사가 되려고 해요.
아침에 몇 시에 서울으로 출발하려고 함니까?
V-기 위해서 (≒-기 위하여, -(으)려고, -고자)
=> Diễn tả mục ích của hành ộng. Chủ ngữ ở hai vế câu phải giống nhau.
VD: 나라를 위해서 싸우다가 죽은 분입니다.
할아버님을 뵙기 위하여 미국에 갔어요. lOMoAR cPSD| 47882337 Dau Thi Thuy Dung V/A-도록 (≒-게)
=> Diễn tả mục ích của hành ộng.
VD: 이해할 수 있도록 가르쳐주세요 경기에
이기도록 노력합시다! 학생들이 교실에서 떠들지
않게 주의시켜 주세요. V-(으)ㄹ 겸
=> Nhân tiện, sẵn tiện. Làm hành ộng với hai mục ích.
VD: 출장도 보내게 될 겸 관광도 할 겸 해서 한국에 왔어요.
한국어도 배울 겸 여러 나라 사람도 만날 겸 해서 센터에 나가요. 15. 인정/양보 V/A-아/어도
=> Dù cho (sự việc ở vế trước có thể chưa hoặc ã xảy ra) Thường có dạng ‘아무리 -아/어도’.
VD: 아무리 배워도 이해할수 없습니다.
일요일이어도 일을 합니다. V/A-더라도
=> Dù cho (sự việc ở vế trước chưa xảy ra)
VD: 내일은 무슨 일이 었더라도 지각하면 안돼.
화가 나더라도 참으세요. V/A-(으)ㄹ지라도
=> Dù trong hoàn cảnh khó khăn, cực oan vẫn không ảnh hưởng ến kết quả của hành ộng.
VD: 오늘 밤을 새울지라도 이 책을 다 읽겠어요.
어떤 어려움이 있을지라도 꼭 성공하고야 말겠습니다.
V-(으)나 마나 (≒-아/어 봤자)
=> Làm hay không làm một việc gì ó cũng không ảnh hưởng ến kết quả.
VD: 물어보나마나 안 된다고 할 거예요. 하나마나 똑같아요 lOMoAR cPSD| 47882337 Dau Thi Thuy Dung V/A-아/어봤자
=> Làm hay không làm một việc gì ó cũng không ảnh hưởng ến kết quả.
VD: 면접을 잘 봐 봤자 취직하면 안됀 것 같아요.
시험에 대해서 아무리 걱정해 봤자 소 이 없잖아요. 16. 선택 V/A-거나 (≒-든지)
=> Diễn tả sự lựa chọn “hoặc...hoặc...”
VD: 기부금을 낸 분에게 감사 전화를 하거나 카드를 보냅시다.
청소를 하거나 빨래를 하거나 그는 즐거운 마음으로 한다.
언니하고든지 친구하고든지 구경을 다녀 봐요. 싫든지 좋든지
고향이니까 찾아 갑니다. V/A-(으)ㄴ/는 대신에
=> Diễn tả sự thay thế hành ộng hay trạng thái của mệnh ề i trước bằng hành ộng hay trạng thái mệnh ề i sau.
VD: 하루 쉬는 대신에 밤일을 하겠습니다.
김 선생님은 노래를 못하는 대신 피아노를 잘 친다.