Ngữ pháp Unit 1 lớp 6 My New School

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 unit 1 My New School dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức theo từng Unit năm 2023 - 2024 do sưu tầm và đăng tải. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 1 My new school tổng hợp phần ngữ pháp trọng tâm có trong bài 1 gồm lý thuyết Cấu trúc Thì hiện tại đơn - The present simple như: Cách dùng, Cấu trúc, quy tắc thêm s/es, dấu hiện nhận biết, ... và Trạng từ tần suất lớp 6 phổ biến.

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 6 1 K tài liệu

Thông tin:
7 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngữ pháp Unit 1 lớp 6 My New School

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 unit 1 My New School dưới đây nằm trong bộ đề Soạn tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức theo từng Unit năm 2023 - 2024 do sưu tầm và đăng tải. Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Global Success Unit 1 My new school tổng hợp phần ngữ pháp trọng tâm có trong bài 1 gồm lý thuyết Cấu trúc Thì hiện tại đơn - The present simple như: Cách dùng, Cấu trúc, quy tắc thêm s/es, dấu hiện nhận biết, ... và Trạng từ tần suất lớp 6 phổ biến.

93 47 lượt tải Tải xuống
NG PHÁP TING ANH 6 GLOBAL SUCCESS
UNIT 1: MY NEW SCHOOL
I. Thì Hin tại đơn lớp 6 - The Present Simple Tense
1. Cách dùng Thì hin đơn - The Present simple
Thì hiện tại đơn (The simple present tense) được dùng thường xuyên để diễn tả:
- Thói quen hng ngày.
Ex: They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.
She doesn't come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên.
- S vic hay s tht hin nhiên.
Ex: We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con.
What does this expression mean? Thành ngữ này có nghĩa là gì?
- S vic s xy ra trong tương lai theo thi gian biu hay lch trình.
Ex: Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
- Suy nghĩ và cm xúc ti thi đim nói.
Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng ta vẫn
dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ex: They don't ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
She doesn't want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
2. Cách chia động t Thì hin tại đơn
1. Đng t To Be: (am/ is/ are)
Khng đnh
Ph đnh (not)
Nghi vn?
I
Am
Am not
Am I …………?
He/ She/ It/ Danh từ số ít
Is
Is not (isn’t)
Is……he/she…………..?
You/ We/ They/ Danh từ số
nhiều
Are
Are not (aren’t)
Are …………..?
2. Đng t thưng - Ordinary verbs:
Khng đnh
Ph đnh (not)
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều
Vo
(nguyên mẫu)
Do not + Vo
(=don’t +Vo)
He/ She/ It/ Danh từ số ít
Vs/es
Does not + Vo
(=doesn’t +Vo)
*Note: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như
ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...).
Xem thêm Bài tập tại: Chia đng t thì hin ti đơn lp 6 có đáp án
3. Quy tắc thêm s/es vào sau động t
- Phi thêm "s" vào sau động từ câu khng đnh. (V+s)
- Ngoài vic "s" vào sau động từ, ta phi đc bit chú ý nhng trưng hp sau:
+ Nhng đng t (Verbs) tn cùng bng nhng ch sau đây thì phi thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES
Ví dụ: miss
misses
mix
mixes
buzz
buzzes
watch
watches
wash
washes
do
does
go
goes
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
+ Nhng đng t (Verbs) tn cùng bng "Y" thì phi xét hai (2) trưng hp
sau đây.
Nếu trưc Y là nguyên âm (vowel).. thì gi nguyên y và ch thêm S
We play
She/ he plays
Ví dụ: She plays the piano very well.
Nếu trưc Y là ph âm (consonant) thì s chia như sau: (Y ---- IES)
We carry
She/ he carries
They worry
She/ he worries
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
4. Cách phát âm đuôi e/es ở thì hin tại đơn
* Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau:
Cách đc
Các đng t có kết thúc vi đuôi
/s/
F, K, P, T
/iz/
S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES
/z/
Không thuộc hai loại trên
Ví dụ: Misses /ˈmɪsɪz/ ; Washes /ˈwɒʃɪz/
cooks /kʊks/ ; coughs /kɒfs/
cleans /kliːnz/ goes əʊz/
5. Du hiu nhn biết Thì hin tại đơn
Các trng t dùng trong thi HTĐ:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/ month/ year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice/ three times... a week/month/y ear ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
II. Trng t tn sut - Adverb of Frequency
- Adverbs of Frequency Trạng từ tần suất là trạng từ được dùng để tả mức độ thường xuyên của
hành động.
- Trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở vị trí:
+ Đứng sau động từ “tobe”
+ Đứng trước động từ chính và đứng sau chủ ngữ.
+ Đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu
+ Đứng ở đầu câu và cuối câu, vị trí này chỉ dành cho những trạng từ: usually, often và sometimes,
khi trạng từ đứng ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh ý của người nói.
Xem chi tiết tại: Trng t ch tn sut tiếng Anh lp 6
Bài tp v trng t ch tn sut lp 6
III. Đng t ch hành động - Active verbs - Study/ Have/ Play/ Do/ Go
Active
verb
Ý nghĩa
Ví d
Have
Diễn đạt sự sở hữu
have dinner
Kết hợp với danh từ chỉ bữa ăn, đồ ăn, đồ uống
have a drink
Study
Đứng trước danh t ch môn hc
have Math
have English
Go
Thường đi với cu trúc V-ing mang tên 1 môn th
thao hay hot đng giải trí nào đó
go swimming
go skiing
Play
Kết hp vi các danh t ch môn th thao, liên quan
đến trái bóng hoc trái cu
play badminton
play football
Do
Kết hp vi các danh t ch hot đng gii trí, các
môn th thao trong nhà, thường mang tính cá nhân
và không mang tính thi đấu
do karate
do homework
IV. Bài tp ng pháp unit 1 lớp 6 My new school có đáp án
Give the correct form of verbs.
1. They ______________ (play) football and basketball at school.
2. My father ______________ (read) the newspaper every morning.
3. We ______________ (have) English, Maths and Science on Monday.
4. She never ______________ (do) her homework.
5. I ______________ (go) swimming twice a week.
6. Cars ______________ (be) more expensive than motorbikes.
7. Jane always ______________ (have) breakfast at 6 o’clock.
8 He usually ______________ (watch) TV after dinner.
9. London ______________ (be) a very big country.
10. I _____________ (be) a student and my parents ___________ (be) teachers.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same
1. Are there seven hundred pupils in your school?
→ Does your school ………………………………………………………
2. What’s your weight?
→ How…………………………………………………………………
3. Mr.Quang is Vy’s father.
→ Mr. Quang has ………………………………………………………
4. They like pizza very much.
→ Their favorite……………………………………………………………
5. The bookstore is to the left of the hospital.
→ The hospital………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
Give the correct form of verbs.
1. They _______play_______ (play) football and basketball at school.
2. My father ______reads________ (read) the newspaper every morning.
3. We ________have______ (have) English, Maths and Science on Monday.
4. She never _____does________ (do) her homework.
5. I _______go______ (go) swimming twice a week.
6. Cars ______are________ (be) more expensive than motorbikes.
7. Jane always ______has________ (have) breakfast at 6 o’clock.
8 He usually ________watches______ (watch) TV after dinner.
9. London ______is_______ (be) a very big country.
10. I _______am______ (be) a student and my parents _____are______ (be) teachers.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same
1. Are there seven hundred pupils in your school?
→ Does your school …………have seven hundred pupils?……………
2. What’s your weight?
→ How………………heavy are you?……………
3. Mr.Quang is Vy’s father.
→ Mr. Quang has ……………a daughter, Vy.………………
4. They like pizza very much.
→ Their favorite…………………food is pizza.………………
5. The bookstore is to the left of the hospital.
→ The hospital……………is to the right of the bookstore.…………
| 1/7

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6 GLOBAL SUCCESS UNIT 1: MY NEW SCHOOL
I. Thì Hiện tại đơn lớp 6 - The Present Simple Tense
1. Cách dùng Thì hiện đơn - The Present simple
Thì hiện tại đơn (The simple present tense) được dùng thường xuyên để diễn tả:
- Thói quen hằng ngày.
Ex: They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.
She doesn't come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên.
- Sự việc hay sự thật hiển nhiên.
Ex: We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con.
What does this expression mean? Thành ngữ này có nghĩa là gì?
- Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo th ời gian biểu hay lịch trình.
Ex: Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
- Suy nghĩ và c ảm xúc t ại thời điểm nói.
Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài, chúng ta vẫn
dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng thì hiện tại tiếp diễn.
Ex: They don't ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
She doesn't want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
2. Cách chia động từ Thì hiện tại đơn
1. Động từ To Be: (am/ is/ are) Khẳng định
Phủ định (not) Nghi v ấn? I Am Am not Am I …………?
He/ She/ It/ Danh từ số ít Is Is not (isn’t) Is……he/she…………..? You/ We/ They/ Danh từ số Are Are not (aren’t) Are …………..? nhiều
2. Động từ thường - Ordinary verbs: Khẳng định
Phủ định (not) Nghi vấn? Vo Do not + Vo
I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều Do…..+ Vo…? (nguyên mẫu) (=don’t +Vo) Does not + Vo
He/ She/ It/ Danh từ số ít Vs/es Does…..+ Vo…? (=doesn’t +Vo)
*Note: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như
ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it - Tom, John, Hoa ...).
Xem thêm Bài tập tại: Chia động từ thì hiện tại đơn lớp 6 có đáp án
3. Quy tắc thêm s/es vào sau động từ
- Phải thêm "s" vào sau động từcâu khẳng định. (V+s)
- Ngoài việc "s" vào sau động từ, ta phải đặc biệt chú ý nh ững trư ờng hợp sau:
+ Những động từ (Verbs) t ận cùng bằng những chữ sau đây thì ph ải thêm "ES".
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES Ví dụ: miss misses mix mixes buzz buzzes watch watches wash washes do does go goes
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
+ Những động từ (Verbs) t ận cùng bằng "Y" thì ph ải xét hai (2) trư ờng hợp sau đây.
Nếu trước Y là nguyên âm (vowel)………….. thì gi ữ nguyên y và chỉ thêm S We play She/ he plays
Ví dụ: She plays the piano very well.
Nếu trước Y là ph ụ âm (consonant) thì s ẽ chia như sau: (Y ---- IES) We carry She/ he carries They worry She/ he worries
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
4. Cách phát âm đuôi e/es ở thì hiện tại đơn
* Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi "S" được đọc như sau: Cách đọc
Các động từ có kết thúc với đuôi /s/ F, K, P, T /iz/ S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES /z/
Không thuộc hai loại trên
Ví dụ: Misses /ˈmɪsɪz/ ; Washes /ˈwɒʃɪz/
cooks /kʊks/ ; coughs /kɒfs/
cleans /kliːnz/ goes /ɡəʊz/
5. Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại đơn
Các trạng từ dùng trong th ời HTĐ:
- Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
- Everyday, every week/ month/ year..., on Mondays, Tuesdays, .... , Sundays.
- Once/twice/ three times... a week/month/y ear ...;
- Every two weeks, every three months (a quarter)
- Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
II. Trạng từ tần suất - Adverb of Frequency
- Adverbs of Frequency Trạng từ tần suất là trạng từ được dùng để tả mức độ thường xuyên của hành động.
- Trạng từ chỉ tần suất thường đứng ở vị trí:
+ Đứng sau động từ “tobe”
+ Đứng trước động từ chính và đứng sau chủ ngữ.
+ Đứng giữa trợ động từ và động từ chính trong câu
+ Đứng ở đầu câu và cuối câu, vị trí này chỉ dành cho những trạng từ: usually, often và sometimes,
khi trạng từ đứng ở đầu câu với mục đích nhấn mạnh ý của người nói.
Xem chi tiết tại: Trạng từ chỉ tần suất tiếng Anh lớp 6
Bài tập về trạng từ chỉ tần suất lớp 6
III. Động từ chỉ hành động - Active verbs - Study/ Have/ Play/ Do/ Go Active Ý nghĩa Ví dụ verb Have Diễn đạt sự sở hữu have dinner
Kết hợp với danh từ chỉ bữa ăn, đồ ăn, đồ uống have a drink have Math Study
Đứng trước danh từ chỉ môn học have English
Thường đi với cấu trúc V-ing mang tên 1 môn thể go swimming Go
thao hay hoạt động giải trí nào đó go skiing
Kết hợp với các danh từ chỉ môn thể thao, liên quan play badminton Play
đến trái bóng hoặc trái cầu play football
Kết hợp với các danh từ chỉ hoạt động giải trí, các do karate Do
môn thể thao trong nhà, thường mang tính cá nhân
và không mang tính thi đấu do homework
IV. Bài tập ngữ pháp unit 1 lớp 6 My new school có đáp án
Give the correct form of verbs.
1. They ______________ (play) football and basketball at school.
2. My father ______________ (read) the newspaper every morning.
3. We ______________ (have) English, Maths and Science on Monday.
4. She never ______________ (do) her homework.
5. I ______________ (go) swimming twice a week.
6. Cars ______________ (be) more expensive than motorbikes.
7. Jane always ______________ (have) breakfast at 6 o’clock.
8 He usually ______________ (watch) TV after dinner.
9. London ______________ (be) a very big country.
10. I _____________ (be) a student and my parents ___________ (be) teachers.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same
1. Are there seven hundred pupils in your school?
→ Does your school ……………………………………………………… 2. What’s your weight?
→ How………………………………………………………………… 3. Mr.Quang is Vy’s father.
→ Mr. Quang has ……………………………………………………… 4. They like pizza very much.
→ Their favorite……………………………………………………………
5. The bookstore is to the left of the hospital.
→ The hospital……………………………………………………………… ĐÁP ÁN
Give the correct form of verbs.
1. They _______play_______ (play) football and basketball at school.
2. My father ______reads________ (read) the newspaper every morning.
3. We ________have______ (have) English, Maths and Science on Monday.
4. She never _____does________ (do) her homework.
5. I _______go______ (go) swimming twice a week.
6. Cars ______are________ (be) more expensive than motorbikes.
7. Jane always ______has________ (have) breakfast at 6 o’clock.
8 He usually ________watches______ (watch) TV after dinner.
9. London ______is_______ (be) a very big country.
10. I _______am______ (be) a student and my parents _____are______ (be) teachers.
Finish each of the following sentences so that its meaning stays the same
1. Are there seven hundred pupils in your school?
→ Does your school …………have seven hundred pupils?…………… 2. What’s your weight?
→ How………………heavy are you?…………… 3. Mr.Quang is Vy’s father.
→ Mr. Quang has ……………a daughter, Vy.……………… 4. They like pizza very much.
→ Their favorite…………………food is pizza.………………
5. The bookstore is to the left of the hospital.
→ The hospital……………is to the right of the bookstore.……………