Ngữ pháp Unit 1 lớp 6 What's your favorite band? - Cánh diều
Nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Cánh Diều theo từng Unit năm 2021 - 2022, tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh Unit 1 lớp 6 bao gồm những cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm giúp các em học sinh lớp 6 ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh 6 Explore English tại nhà hiệu quả.
Chủ đề: Unit 1: What's Your Favorite Band? (EE)
Môn: Tiếng Anh 6
Sách: Cánh diều
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6 EXPLORE ENGLISH THEO UNIT
UNIT 1: WHAT’S YOUR FAVORITE BAND?
I/ Wh-questions (Câu hỏi dạng Wh-questions)
1. Các từ để hỏi trong Tiếng Anh thư ờng gặp Từ để hỏi Chức năng (Nghĩa) Ví dụ What
Hỏi thông tin (gì, cái gì) What does your mother do? Who Chức năng chủ ngữ (ai) Who do you live with? Whom Chức năng tân ngữ (ai) Whom did you see yetersday? Whose
Hỏi sở hữu (của ai, của cái gì) Whose is this book? Which
Hỏi lựa chọn (cái nào, người nào) Which color do you like? Why Hỏi lý do (tại sao)
Why do you like studying abroad?
Hỏi thời gian (When: khi nào; What When/ What time What time do you get up? time: mấy giờ) Where Hỏi vị trí (ở đâu) Where do you live? How
Hỏi cách thức (như thế nào) How do you go to work? How far Hỏi khoảng cách (bao xa)
How far is Nam Dinh from Hanoi?
How many students are there in your How many
Hỏi số lượng đếm được (bao nhiêu) class?
Hỏi số lượng không đếm được (bao How much How much does it cost? nhiêu)
2. Cách đặt câu hỏi cho từ bị gạch chân
- Xác định từ để hỏi - Nếu trong câu
l Dùng động từ thường thì ta phải mượn trợ động từ và đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi
l Nếu trong câu dùng động từ “tobe”, động từ khuyết thiếu thì ta chỉ cần đảo động từ “tobe”, động
từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ và sau từ để hỏi
- Nếu trong câu có từ bị gạch chân dùng những từ sau thì khi chuyển sang câu hỏi ta phải đổi tương ứng như sau 1. I, We => you 2. me, us => you 3. mine, yours => yours 4. my, our => your 5. some => any
II/ Possessive adjectives (Tính từ sở hữu)
Khi bạn muốn nói Mẹ của tôi, bạn không thể nói I's mother hay the mother of I. Trong trường hợp
này, sở hữu chủ là một đại từ nhân xưng, vì vậy chúng ta phải sử dụng một tính từ sở hữu (possessive adjective).
Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng (personal pronouns) tương quan như sau:
Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu I my You your He his She her One one's We our You your They Their
Vi tri của tính từ sở hữu:
Các tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi theo.
III/ Possessive pronouns (Đại từ sở hữu)
Đại từ sở hữu là những đại từ để chỉ sự sở hữu.
Vì là một loại đại từ, nên theo cấu trúc câu chi tiết thì đại từ sở hữu có thể đứng ở các vị trí sau: Chủ ngữ Tân ngữ
Trong tiếng Anh gồm có 7 đại từ sở hữu được sử dụng tùy theo ngôi mà người nói sử dụng. mine của tôi
Ví dụ: Your car is not as expensive as mine. Ours của chúng ta
Ví dụ: This land is ours Yours của bạn Ví dụ: I am yours. his của anh ta
Ví dụ: How can he eat my bread not his? her của cô ấy
Ví dụ: I can’t find my stapler so I use hers. theirs của họ
Ví dụ: This house is not mine I borrow theirs its của nó
Ví dụ: The team takes pride in its speaking abilities
IV/ Possessive ‘s and s’ (Sở hữu cách)
Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu hay một mối liên hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng, từ đó
làm rõ thêm cho đối tượng đang được nhắc đến. Lưu ý:
Không sử dụng sở hữu cách cho sự vật, sự việc
Cách vi ết ký hiệu sở hữu cách:
1 - Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số ít. Ví dụ:
John’s car is very expensive. (Xe ô tô của John rất đắt.)
2 - Ta chỉ thêm dấu lược vào sau danh từ số nhiều có tận cùng là “s”. Ví dụ:
The teachers’ room is over there.(Phòng giáo viên ở đằng kia.)
3 - Ta thêm dấu lược và chữ cái “s” vào sau danh từ số nhiều không có tận cùng là “s”. Ví dụ:
The shop sells children’s clothes. (Cửa hàng đó bán quần áo trẻ em.)
4 - Khi muốn nói nhiều người cùng sở hữu một vật hay nói cách khác là có nhiều danh từ sở hữu
thì ta chỉ thêm kí hiệu sở hữu vào danh từ cuối.