Ngữ pháp Unit 1 Towns and Cities tiếng Anh 6 Friends Plus - Chân trời sáng tạo

Nằm trong bộ Ngữ pháp tiếng Anh 6 Friends Plus theo từng unit, Ngữ pháp Unit 1 Towns and Cities SGK tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo dưới đây bao gồm toàn bô những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong Unit 1 lớp 6 Towns and Cities SGK Friends Plus 6.

NG PHÁP TING ANH 6 FRIENDS PLUS
UNIT 1: TOWNS AND CITIES
I. Cu trúc There is, There are & How many trong tiếng Anh 6
1. Cách dùng There's, There are
Dùng There is, There are để nhấn mạnh sự tồn tại hoặc không hiên diện của ai đó hoặc vật gì đó.
Ví dụ:
There is a new bridge in my town. Có một cây cầu mới ở thị trấn của tôi.
There are some new flats near my school. Có nhiều căn hộ mới ở gần trường tôi.
There isn't an apple in the fridge. Không có quả táo nào ở trong tủ lạnh.
2. Cu trúc
- Is there + a/ an + danh từ số ít, đếm được?: Có một…
- Are there + danh từ số nhiều?: Có…
- How many + danh từ số nhiều?: Có bao nhiêu…?
II. Mo t xác định & không dùng mo t - Definite and zero articles
Chúng ta dùng “the” để nói về một thứ cụ thể.
Chúng ta không sử dụng mạo từ để nói về các thứ nói chung.
Ví dụ:
- There are lots of things to do on the cruise ship. Có rất nhiều thứ để làm trên tàu du lịch.
- My mom likes cooking Ø Thai food. Mẹ tôi thích nấu ăn món ăn Thái.
III. Cấu trúc so sánh hơn với tính t - Comparative adjectives
1. Cách dùng cu trúc so sánh hơn
Dùng nh từ dạng so sánh hơn để so sánh giữa vật, nơi chốn hay người. Tính từ so sánh hơn
thường đặt trước Than
Ví dụ
This park is quieter than that park. Công viên này thì yên tĩnh hơn công viên kia.
Lan is more hard-working than Mai. Lan thì chăm chỉ hơn Mai.
2. Cu trúc so sánh hơn vi tính t
Cấu trúc:
Tính từ ngắn: S1 + adj/adv-er + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V
Tính từ dài: S1 + more + adj/adv + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V
Cách thêm đuôi ER vào tính t/ trng t so sánh hơn
Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc thêm er
Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để tạo thành dạng so sánh hơn
Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i
Ví dụ: Happy => happier; dry => drier
Tính từ/ Trạng từ kết thúc có dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi
thêm đuôi er
Ví dụ: big - bigger; hot - hotter
Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi er
Ngoại lệ: guilty, eager dùng với more vì là tính từ dài
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.
| 1/2

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6 FRIENDS PLUS
UNIT 1: TOWNS AND CITIES
I. Cấu trúc There is, There are & How many trong tiếng Anh 6
1. Cách dùng There's, There are
Dùng There is, There are để nhấn mạnh sự tồn tại hoặc không hiên diện của ai đó hoặc vật gì đó. Ví dụ:
There is a new bridge in my town. Có một cây cầu mới ở thị trấn của tôi.
There are some new flats near my school. Có nhiều căn hộ mới ở gần trường tôi.
There isn't an apple in the fridge. Không có quả táo nào ở trong tủ lạnh. 2. Cấu trúc
- Is there + a/ an + danh từ số ít, đếm được?: Có một…
- Are there + danh từ số nhiều?: Có…
- How many + danh từ số nhiều?: Có bao nhiêu…?
II. Mạo từ xác định & không dùng mạo từ - Definite and zero articles
Chúng ta dùng “the” để nói về một thứ cụ thể.
Chúng ta không sử dụng mạo từ để nói về các thứ nói chung. Ví dụ:
- There are lots of things to do on the cruise ship. Có rất nhiều thứ để làm trên tàu du lịch.
- My mom likes cooking Ø Thai food. Mẹ tôi thích nấu ăn món ăn Thái.
III. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ - Comparative adjectives
1. Cách dùng cấu trúc so sánh hơn
Dùng tính từ dạng so sánh hơn để so sánh giữa vật, nơi chốn hay người. Tính từ so sánh hơn
thường đặt trước Than Ví dụ
This park is quieter than that park. Công viên này thì yên tĩnh hơn công viên kia.
Lan is more hard-working than Mai. Lan thì chăm chỉ hơn Mai.
2. Cấu trúc so sánh hơn v ới tính t ừ Cấu trúc:
Tính từ ngắn: S1 + adj/adv-er + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V
Tính từ dài: S1 + more + adj/adv + than + O/ N/ Pronoun/ S2 + Auxiliary V
Cách thêm đuôi ER vào tính từ/ trạng từ so sánh hơn
– Với tính từ có 1 âm tiết: long, short, tall,… chỉ việc thêm er
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng e => chỉ việc thêm r để tạo thành dạng so sánh hơn
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng phụ âm y –> ta đổi y thành i
Ví dụ: Happy => happier; dry => drier
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc có dạng phụ âm + nguyên âm + phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm đuôi er
Ví dụ: big - bigger; hot - hotter
– Tính từ/ Trạng từ kết thúc bằng ow, er => thêm đuôi er
Ngoại lệ: guilty, eager dùng với more vì là tính từ dài
+ Một số tính từ và trạng từ biến đổi đặc biệt khi sử dụng so sánh hơn.