Ngữ pháp Unit 19 lớp 4 The animal world Global Success

Ngữ pháp tiếng Anh 4 Global success unit 19 The animal world dưới đây tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh quan trọng trong SGK tiếng Anh lớp 4 Kết nối tri thức unit 19 giúp các em ôn tập hiệu quả.

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 4 429 tài liệu

Thông tin:
1 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngữ pháp Unit 19 lớp 4 The animal world Global Success

Ngữ pháp tiếng Anh 4 Global success unit 19 The animal world dưới đây tổng hợp những cấu trúc tiếng Anh quan trọng trong SGK tiếng Anh lớp 4 Kết nối tri thức unit 19 giúp các em ôn tập hiệu quả.

92 46 lượt tải Tải xuống
Ng pháp Unit 19 lp 4 The animal world Global Success
1. Hi đáp về vic nhn biết các loài động vt (s nhiu)
What are these/those animals? (Đây/Kia là nhng con vt gì vy?)
=> They’re … (Chúng là …)
Eg: What are these animals? (Đây là những con vt gì vy?)
=> They’re lions. (Chúng là những con sư tử.)
* Lưu ý: These và Those đều dùng cho danh t s nhiu đếm đưc
These: đây là những … (dùng cho những s vt gần người nói)
Those: Kia là những… (dùng cho nhng s vt cách xa ngưi nói)
2. Hi đáp về lý do thích loài động vật nào đó
Why do you like …? (Tại sao bạn thích ….?)
=> Because they + are (kèm tính t)/đng t nguyên th. (Bởi vì chúng ….)
Eg: Why do you like hippos? (Ti sao bn li thích nhng con hà mã?)
=> Because they’re big. (Bởi vì chúng rt to ln.)
3. Hi đáp về lý do thích loài động vật nào đó khi ch ng là s ít
Why does + she/he/1 tên riêng duy nht/danh t s ít + like ….? (Tại sao … lại thích …?)
=> Because they + are (kèm tính t)/đng t nguyên th. (Bởi vì chúng ….)
Eg: Why does your sister like lions? (Ti sao em gái bn li thích những con sư tử?)
=> Because they roar loudly. (Bi vì chúng gm rt to.)
| 1/1

Preview text:

Ngữ pháp Unit 19 lớp 4 The animal world Global Success
1. Hỏi – đáp về việc nhận biết các loài động vật (số nhiều)
What are these/those animals? (Đây/Kia là những con vật gì vậy?)
=> They’re … (Chúng là …)
Eg: What are these animals? (Đây là những con vật gì vậy?)
=> They’re lions. (Chúng là những con sư tử.)
* Lưu ý: These và Those đều dùng cho danh từ số nhiều đếm được
These: đây là những … (dùng cho những sự vật ở gần người nói)
Those: Kia là những… (dùng cho những sự vật cách xa người nói)
2. Hỏi – đáp về lý do thích loài động vật nào đó
Why do you like …? (Tại sao bạn thích ….?)
=> Because they + are (kèm tính từ)/động từ nguyên thể. (Bởi vì chúng ….)
Eg: Why do you like hippos? (Tại sao bạn lại thích những con hà mã?)
=> Because they’re big. (Bởi vì chúng rất to lớn.)
3. Hỏi – đáp về lý do thích loài động vật nào đó khi chủ ngữ là số ít
Why does + she/he/1 tên riêng duy nhất/danh từ số ít + like ….? (Tại sao … lại thích …?)
=> Because they + are (kèm tính từ)/động từ nguyên thể. (Bởi vì chúng ….)
Eg: Why does your sister like lions? (Tại sao em gái bạn lại thích những con sư tử?)
=> Because they roar loudly. (Bởi vì chúng gầm rất to.)