Ngữ pháp unit 2 lớp 10 Adventure | Friends Global

Nằm trong bộ Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 Friends Global theo từng Unit, Ngữ pháp unit 2 Adventure tiếng Anh 10 bao gồm toàn bộ cấu trúc tiếng Anh unit 2 SGK tiếng Anh 10 Friends Global giúp các em học sinh củng cố kiến thức hiệu quả.

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 2 Adventure
I. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense
Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật
hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra
I.1. Công thức thì quá khứ tiếp diễn
- Câu khẳng định
S + was/were + V-ing (+ O)
- Câu phủ định
S + was/were + not + V-ing (+ O)
- Câu nghi vấn
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
dụ:
I was thinking about him last night.
I wasn’t thinking about him last night.
Were you thinking about him last night?
I. 2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
-Diễn đạt hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào
- Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
-Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ làm phiền đến người khác
I. 3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trạng từ quá khứ tiếp diễn thường gặp là:
- At + giờ + thời gian trong quá khứ.
- At this time + thời gian trong quá khứ.
- In + năm
- In the past
II. Thì quá khứ đơn quá khứ tiếp diễn
II. 1. Phân biệt thì quá khứ đơn quá khứ tiếp diễn.
Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
- Diễn tả hành động đã xảy ra tại một
thời điểm cố định trong quá khứ
- Diễn tả hành động đã xảy ra ngay sau
hành động khác trong quá khứ
- Diễn tả hành động đang diễn ra trong
quá khứ
- Diễn tả hai hành động hoặc nhiều hơn
đang diễn ra tại thời điểm nới trong quá
khứ
- Diễn tả hành động đang diễn ra thì
một hành động khác xen vào. Hành
động làm gián đoạn chia thì quá khứ
đơn.
Dấu hiệu: ago, yesterday, last month/
year/ week, in 2019, then,…
Dấu hiệu: while, when, all day/ night/
morning, ….
| 1/2

Preview text:

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 10 unit 2 Adventure
I. Thì quá khứ tiếp diễn - Past Continuous Tense
Thì quá khứ tiếp diễn dùng khi muốn nhấn mạnh diễn biến hay quá trình của sự vật
hay sự việc hoặc thời gian sự vật hay sự việc đó diễn ra …
I.1. Công thức thì quá khứ tiếp diễn - Câu khẳng định S + was/were + V-ing (+ O) - Câu phủ định
S + was/were + not + V-ing (+ O) - Câu nghi vấn
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)? Ví dụ:
I was thinking about him last night.
I wasn’t thinking about him last night.
Were you thinking about him last night?
I. 2. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn
- Diễn đạt hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
-Diễn đạt hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào
- Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ
-Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác
I. 3. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn
Trạng từ quá khứ tiếp diễn thường gặp là:
- At + giờ + thời gian trong quá khứ.
- At this time + thời gian trong quá khứ. - In + năm - In the past
II. Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
II. 1. Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn. Thì quá khứ đơn
Thì quá khứ tiếp diễn
- Diễn tả hành động đã xảy ra tại một - Diễn tả hành động đang diễn ra trong
thời điểm cố định trong quá khứ quá khứ
- Diễn tả hành động đã xảy ra ngay sau - Diễn tả hai hành động hoặc nhiều hơn
hành động khác trong quá khứ
đang diễn ra tại thời điểm nới trong quá khứ
- Diễn tả hành động đang diễn ra thì
một hành động khác xen vào. Hành
động làm gián đoạn chia thì quá khứ đơn.
Dấu hiệu: ago, yesterday, last month/ Dấu hiệu: while, when, all day/ night/ year/ week, in 2019, then,… morning, ….