Ngữ pháp Unit 2 lớp 12 Cultural diversity
Unit 2: Cultural diversity sẽ giúp các em ôn tập lại cách phát âm "ed" trong Tiếng Anh; cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của 12 thì trong Tiếng Anh cơ bản chia thành 3 nhóm
Preview text:
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 12 THEO TỪNG UNIT
UNIT 2: CULTURAL DIVERSITY
I. Cách phát âm đuôi 'ed' trong tiếng Anh
Khi chia động từ có quy tắc ở quá khứ hay hoàn thành, ta thêm đuôi '-ed' vào đằng sau động từ
nguyên thể. Tuy nhiên, 'ed' sẽ được đọc khác nhau tùy từng trường hợp. Việc không nắm vững quy
tắc đọc '-ed' sẽ làm người nghe rất khó hiểu.
Có 3 cách phát âm đuôi ' -ed' là: /ɪd/ , /t/ hay /d/.
'ed' sẽ được đọc là /t/ (vô thanh) hoặc /d/ (hữu thanh) phụ thuộc vào âm kết thúc của động từ là âm
vô thanh hay âm hữu thanh. 1. 'ed'đọc là /t/:
Nếu một từ kết thúc bằng một âm vô thanh thì 'ed' sẽ được đọc theo cách vô thanh, nghĩa là /t/
Cụ thể, những từ kết thúc bằng các âm: /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/ (cách nhớ: chợ xa cà phê phải thiếu
sữa) thì 'ed' sẽ được đọc là /t/
Ví dụ: watched /wɒtʃt/, missed /mɪst/,...
2. 'ed' sẽ được đọc là /d/: Nếu một từ kết thúc bằng một âm hữu thanh thì 'ed' sẽ được đọc
theo cách hữu thanh, nghĩa là /t/
Ví dụ: lived /lɪvd/, allowed /əˈlaʊd/
3. 'ed' đọc là /ɪd/:
Một động từ tận cùng bằng /t/ hay /d/ thì 'ed' sẽ được đọc là /ɪd/.
Tại sao lại như vậy? Vì một chữ đã tận cùng là 't' và 'd' (hai trường hợp trên) thì chúng ta không thể
đọc là 't' hoặc 'd' được bởi lẽ người nghe sẽ rất khó nhận biết hơn nữa khó có thể đọc 2 âm 't' hoặc 2 âm 'd' kế bên nhau.
Ví dụ: wanted/ˈwɒn.tɪd/, needed /ˈniː.dɪd/ * Chú ý:
Đuôi "-ed" trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ aged blessed crooked dogged learned naked ragged wicked wretched Ví dụ: • an aged man /ɪd/ • a blessed nuisance /ɪd/
• a dogged persistence /ɪd/
• a learned professor - the professor, who was truly learned /ɪd/
• a wretched beggar - the beggar was wretched /Id/
Nhưng khi sử dụng như động từ, ta áp dụng quy tắc thông thường • he aged quickly /d/ • he blessed me /t/ • they dogged him /d/ • he has learned well /d/
II. Cấu trúc và cách dùng 12 thì trong tiếng Anh
1. Thì Hi ện Tại Đơn (Simple Present):
S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)
- Dấu hiệu nhận biết thì hi ện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
- Cách dùng thì hi ện tại đơn
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun rises in the East. Tom comes from England.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary
often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.
+ Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người: Ex: He plays badminton very well.
+ Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc
biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. Thì hi ện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ i s/ are) + V_ing + O
- Dấu hiệu nhận biết Thì hi ện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........
- Cách dùng Thì hi ện tại tiếp diễn
+ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex:
The children are playing football now.
+ Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet!
The baby is sleeping in the next room.
+ Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex: He is always
borrowing our books and then he doesn't remember.
+ Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow
Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand,
know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remember, forget,.......... Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
Khi học tiếng Anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng Anh
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + w as/w ere + V_ed + O
- Dấu hiệu nhận biết thì quá kh ứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
- Cách dùng thì quá kh ứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong
quá khứ với thời gian xác định.
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + w as/were + V_ing + O
- Dấu hiệu nhận biết thì quá kh ứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last
night, and this morning (afternoon).
- Cách dùng thì quá kh ứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng
hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING.
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
5. Thì hi ện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recently, before...
- Cách dùng thì hi ện tại hoàn thành:
+ Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không
xác định trong quá khứ.
+ Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
+ Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người
nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O
- Dấu hiệu nhận biết Thì hi ện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for
a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
- Cách dùng thì hi ện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn
mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O
- Dấu hiệu nhận biết thì quá kh ứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
- Cách dùng thì quá kh ứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra
và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O
- Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.
- Cách dùng thì khứ hoàn thành ti ếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh
khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác
xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O
- Cách dùng thì tương lai đơn:
Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE)
GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ
+ WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. Thì t ương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/w ill + be + V_ing+ O
- Dấu hiện nhận biết Thì tương lai ti ếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.
- Cách dùng Thì tương lai ti ếp diễn: Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1
thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle
- Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
- Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong
tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ
KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
12. Tương Lai Hoàn Thành Ti ếp Diễn (Future Perfect Continuous): S +
shall/w ill + have been + V_ing + O
Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ
đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.