Ngữ pháp unit 2 lớp 6 School - Smart World

Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 lớp 6 School dưới đây nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 i-Learn Smart World theo từng Unit. Ngữ pháp Unit 2 tiếng Anh 6 School bao gồm những cấu trúc tiếng Anh quan trọng trong Unit 2 School giúp các em ôn tập tại nhà hiệu quả.

NG PHÁP TING ANH 6 i-LEARN SMART WORLD
UNIT 2: SCHOOL
I. Đi t s hu - Possessive pronouns
1.1. Đi t s hu là gì?
- Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến
trước đó.
1.2. Cách dùng các đi t s hu
a. Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước.
Ví dụ:
I gave it to my friends and to yours. (= your friends) Tôi đưa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn
b. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive).
Ví dụ:
He is a friend of mine. Anh ta là một người bạn của tôi.
c. Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.
Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta viết
Yours sincerely,
1.3. Các đi t s hu và nghĩa ca chúng
ĐTSH
Ý nghĩa
Ví d
mine
ca tôi
Your book is not as interesting as mine.
ours
ca chúng ta
This house is ours.
yours
ca bn
I will give you mine and you give me yours.
his
ca anh ta
How can he eat my food not his?
hers
ca cô y
I can’t find my stapler so I use hers.
theirs
ca h
If you don’t have a car, you can borrow theirs.
its
ca nó
The team is proud of its ability to perform.
II. T ni tiếng Anh And & But
And và But là 2 từ nối trong tiếng Anh mang ý nghĩa trái ngược nhau, cụ thể
1. And (và): dùng đ thêm thông tin vào câu nói
EX: My hobbies are playing soccer and listening to music.
2. But (nhưng): dùng đ nêu lên hai thông tin đi ngưc nhau
EX; I want other car but I have no money.
III. Cách dùng cu trúc Like + Ving
Cấu trúc Like + V_ing dùng để biểu thi hành động mà chúng ta thường xuyên thích làm.
Like + verb_ing
Ví dụ:
Tom like drawing. Tom thích vẽ tranh
Tom doesn't like singing. Tom không thích hát.
Does Tom like doing homework? Tom có thích làm bài tập về nhà không?
| 1/2

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6 i-LEARN SMART WORLD UNIT 2: SCHOOL
I. Đại từ sở hữu - Possessive pronouns
1.1. Đại từ sở hữu là gì?
- Đại từ sở hữu dùng để chỉ sự sở hữu và thay thế cho một danh từ, cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó.
1.2. Cách dùng các đại từ sở hữu
a. Dùng thay cho một tính từ sở hữu (possessive adjective) và một danh từ đã nói phía trước. Ví dụ:
I gave it to my friends and to yours. (= your friends) – Tôi đưa nó cho bạn của tôi và bạn của bạn
b. Dùng trong dạng câu sở hữu kép (double possessive). Ví dụ:
He is a friend of mine. – Anh ta là một người bạn của tôi.
c. Dùng ở cuối các lá thư như một quy ước. Trường hợp này người ta chỉ dùng ngôi thứ hai.
Ví dụ: Để kết thúc một bức thư, ta viết Yours sincerely,
1.3. Các đại từ sở hữu và nghĩa của chúng ĐTSH Ý nghĩa Ví dụ mine của tôi
Your book is not as interesting as mine. ours của chúng ta This house is ours. yours của bạn
I will give you mine and you give me yours. his của anh ta
How can he eat my food not his? hers của cô ấy
I can’t find my stapler so I use hers. theirs của họ
If you don’t have a car, you can borrow theirs. its của nó
The team is proud of its ability to perform.
II. Từ nối tiếng Anh And & But
And và But là 2 từ nối trong tiếng Anh mang ý nghĩa trái ngược nhau, cụ thể
1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói
EX: My hobbies are playing soccer and listening to music.
2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau
EX; I want other car but I have no money.
III. Cách dùng cấu trúc Like + Ving
Cấu trúc Like + V_ing dùng để biểu thi hành động mà chúng ta thường xuyên thích làm. Like + verb_ing Ví dụ:
Tom like drawing. Tom thích vẽ tranh
Tom doesn't like singing. Tom không thích hát.
Does Tom like doing homework? Tom có thích làm bài tập về nhà không?