Ngữ pháp Unit 2 lớp 9 Clothing hệ 7 năm

Ngữ pháp Unit 2 Clothing bao gồm các kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh trong Unit 2 lớp 9 hệ 7 năm của bộ GD&ĐT như thì hiện tại hoàn thành trong Tiếng Anh (The present perfect tense)

NG PHÁP TING ANH LP 9 THEO TNG UNIT
UNIT 2: CLOTHING
I. The present perfect (thì hin tại hoàn thành)
1. Forms - Công thc
a. Th khng đnh: S + has/ have + past participle (P2) ...
b. Th ph đnh: S + hasn't/ haven't + P2 ...
c. Th nghi vn: Has/ Have + S + P2 ...
* Trong đó:
- Khi chủ ngữ là I, We, You, They và các danh từ số nhiều thì sử dụng: have
- Khi chủ ngữ là He, She, It và các danh từ số ít thì sử dụng: has
Ex: They have just seen this film.
She has visited Dalat several times.
2. Usages - Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để:
a. din t mt hành đng hay mt s vic bt đu trong quá kh, kéo dài
đến hin ti và có th tiếp tc trong tương lai. Trong câu thường sử dụng với
since + điểm thời gian (từ ...), for + khoảng thời gian (trong khoảng ...)
Ex: We have learned English for 5 year.
He has had his car since 2001.
b. din t mt hành đng hay s vic xy ra và chm dt trong quá kh
nhưng không xác đnh rõ thi gian
Ex: She has come here once in her life.
c. din t mt hành đng hay s vic xy ra trong quá kh mà kết qu vn
còn lưu li hin ti
Ex: Tom has broken his leg, so he can't play football.
I can't do my homework because I have lost my pen.
d. din t mt hành đng hay mt s vic va xy ra hoc va mi hoàn
tt
Ex: She has just told me your story.
I have just finished my homework.
e. din t mt hành đng đã xy ra nhiu ln trong quá kh
Ex: She has seen this picture several times.
f. chúng ta dùng thì HTHT đ thông báo tin tc
Ex: My brother has grown beard.
I've found a new job.
3. Adverbs - Trng ng
Các trạng từ thường đi với thì hiện tại hoàn thành:
- already (rồi), not ...yet (chưa), yet (dùng trong câu nghi vấn),
- just (vừa mới), ever (đã từng), never (không bao giờ),
- since, for, recently (gần đây), lately (mới đây),
- during the last few days/ weeks/ months/ years (trong mấy ngày, mấy tuần, mấy tháng, mấy
năm),
- these last days (mấy ngày nay), these last times (dạo này),
- now, today, this week/ month/ year, so far, up to now, up to the present,
- since then, until now, till now, once/ twice/ three times, all his/ her/ your ....life, still (vẫn
còn), for, since ...
4. Cách dùng ca thì hin ti hoàn thành vi mt s trng t
a. For: chỉ khoảng thời gian hành động thực hiện được bao lâu: for two years, for ten
minutes, for a long time ...
Ex: We have lived here for three months.
b. Since: chỉ mốc thời gian: since 2000, since Monday, since last summer ...
Ex: I haven't seen her since last spring.
Lưu ý: Nếu theo sau since là một mệnh đề (SVO), thì mệnh đề đó để thì quá khứ đơn.
Ex: She hasn't come back since she left the country.
c. Just: chỉ hành động vừa mới xảy ra trong thời gian ngắn
Ex: Mark has just finished his report.
d. Already: dùng để nhấn mạnh rằng 1 hành động nào đó đã xảy ra rồi sớm hơn mong
đợi. Already dùng cho câu khẳng định đứng ngay sau trợ động từ have/ has hoặc đứng
cuối câu
Ex: Mike: Is Sarah going to phone you later?
Laura: No. She has already phoned me.
e. Yet: được sử dụng với động từ phủ định để nhấn mạnh rằng hành động nào đó chưa xảy
ra, nhưng chúng ta nghĩ hành động đó rồi sẽ xảy ra.
Ex: I haven't finished this work yet.
f. Ever: thường dùng để hỏi sự trải nghiệm trong cuộc sống hoặc trong công việc
Ex: Have you been to France?
g. Never: nói về hành động, sự việc chưa từng trải qua. Được dùng trong câu khẳng định
mang ý nghĩa phủ định và được dùng ngay sau have/ has
Ex: He has never done this work.
Lưu ý: Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với today, this morning (afternoon) ... khi
khoảng thời gian ấy chưa hoàn thành ở thời điểm nói câu chuyện.
Ex: I've written 6 letters this morning. (It's still in this morning)
II. The passive (th b động)
Ta dùng dạng bị động khi muốn nhấn mạnh tân ngữ của động từ: Tobe + P2
1. Cách chuyn đi t câu ch đng sang câu b đng:
Dạng tổng quát: S + V + O + Modifier (bổ từ).
→ S + be + P2 + M + by O
Ex: People grow rice in many parts in Asia.
→ Rice is grown in many parts in Asia.
Cụ thể muốn đổi từ câu chủ động sang câu bị động chúng ta phải:
- lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ câu bị động
- viết động từ tobe ở thì của động từ tác động trong câu chủ động
- viết động từ tác động ở thì quá khứ phân từ
- nếu có bổ từ, viết bổ từ ngay sau quá khứ phân từ
- lấy chủ ngữ của câu chủ động làm tân ngữ câu bị động và đứng sau từ by
2. Các dng b đng
a. B đng hin ti đơn: S + am/ is/ are + P2 (by O)
Ex: The flowers are watered everyday.
b. B đng hin ti tiếp din: S + am/ is/ are + being P2 (by O)
Ex: The clothes are being washed.
c. B đng quá kh đơn: S + was/ were + P2 (by O)
Ex: My car was cleaned yesterday.
d. B đng quá kh tiếp din: S + was/ were + being + P2 (by O)
Ex: The tables were being moved.
e. B đng hin ti hoàn thành: S + has/ have + been + P2 (by O)
Ex: Some new equipment has been ordered by the company.
f. B đng vi các tr đng t tình thái:
S + will/ would/ can/ could/ must/ might/ shall/ should ... + be + P2 (by O)
Ex: These contracts should be signed by the manager today.
Chú ý: - by + danh từ (đại từ) thể được dùng trong câu dạng bị động để cho biết ai đã
thực hiện hành động của động từ
Tuy vậy, nhiều câu bđộng không cần dùng by + agent (tác nhân) khi thông tin đã ràng
hoặc không quan trọng
- by people, by someone, by somebody ... hoặc đại từ nhân xưng không cần thiết dùng
III. Bài tp vn dng
Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same
1. Someone broke this mirror last night
This mirror _______________________________
2. The government spent billions of dollars on cancer research last year.
Billions of dollars _______________________________
3. They have decorated their house recently
Their house _______________________________
4. The organizer will exhibit the paintings till the end of the month
The paintings _______________________________
5. They pay designers a lot of money
Designers _______________________________
6. We have to test these products
These products _______________________________
7. How do people pronounce this word?
How _______________________________
8. It’s a pity I can’t play the guitar well.
I wish ____________________________________
9. My mother spent three hours making a dress.
It took ____________________________________
10. We haven’t been to the concert for over a year.
The last time _______________________________
11. Reading newspapers in the morning gives him pleasure.
He enjoys __________________________________
12. We last saw our grandfather two years ago.
We haven’t __________________________________
Đáp án
1. This mirror was broken last night
2. Billions of dollars were spent on cancer by the government research last year.
3. Their house has been decorated recently
4. The painting will be exhibited by the organizer till the end of the month
5. Designers are paid a lot of money
6. These product have to be tested
7. How is this word pronounced?
8. I wish I could play the guitar well.
9. It took my mother three hours to make a dress.
10. The last time we went to the concert was over a year.
11. He enjoys reading newspapers in the morning.
12. We haven’t seen our grandfather for two years.
Put the verb into the most suitable passive form
1. Yesterday our teacher arrived twenty minutes late because he _________ (catch) in a
traffic jam.
2. The morning paper _________ (read) by over 200,000 people every day.
3. Her electricity _________ (cut) off when she didn’t pay her bill.
4. The room _________ (clean) when I arrived
5. A new house _________ (build) next to ours next year.
6. The letters _________ (type/ already) by the secretary.
7. That letter is important. It _________ (ought to/ type) on letterhead stationery.
Đáp án
1. Yesterday our teacher arrived twenty minutes late because he ___was caught______
(catch) in a traffic jam.
2. The morning paper _____is read____ (read) by over 200,000 people every day.
3. Her electricity ___was cut______ (cut) off when she didn’t pay her bill.
4. The room _____was being cleaned____ (clean) when I arrived
5. A new house _____will be built____ (build) next to ours next year.
6. The letters _____have already been typed____ (type/ already) by the secretary.
7. That letter is important. It ____ought to be typed_____ (ought to/ type) on letterhead
stationery.
| 1/8

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 9 THEO TỪNG UNIT UNIT 2: CLOTHING
I. The present perfect (thì hiện tại hoàn thành)
1. Forms - Công th ức
a. Thể khẳng định: S + has/ have + past participle (P2) ...
b. Thể phủ định: S + hasn't/ haven't + P2 ...
c. Thể nghi vấn: Has/ Have + S + P2 ... * Trong đó:
- Khi chủ ngữ là I, We, You, They và các danh từ số nhiều thì sử dụng: have
- Khi chủ ngữ là He, She, It và các danh từ số ít thì sử dụng: has
Ex: They have just seen this film.
She has visited Dalat several times.
2. Usages - Cách dùng
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để:
a. diễn tả một hành đ ộng hay một sự việc bắt đầu trong quá kh ứ, kéo dài
đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Trong câu thường sử dụng với
since + điểm thời gian (từ ...), for + khoảng thời gian (trong khoảng ...)
Ex: We have learned English for 5 year.
He has had his car since 2001.
b. diễn tả một hành động hay s ự việc xảy ra và chấm dứt trong quá kh ứ
nhưng không xác định rõ thời gian
Ex: She has come here once in her life.
c. diễn tả m ột hành động hay sự việc xảy ra trong quá kh ứ mà kết quả vẫn
còn lưu lại ở hiện tại
Ex: Tom has broken his leg, so he can't play football.
I can't do my homework because I have lost my pen.
d. diễn tả một hành động hay m ột sự việc vừa xảy ra hoặc vừa mới hoàn tất
Ex: She has just told me your story.
I have just finished my homework.
e. diễn tả một hành động đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ
Ex: She has seen this picture several times.
f. chúng ta dùng thì HTHT để thông báo tin tức
Ex: My brother has grown beard. I've found a new job.
3. Adverbs - Trạng ngữ
Các trạng từ thường đi với thì hiện tại hoàn thành:
- already (rồi), not ...yet (chưa), yet (dùng trong câu nghi vấn),
- just (vừa mới), ever (đã từng), never (không bao giờ),
- since, for, recently (gần đây), lately (mới đây),
- during the last few days/ weeks/ months/ years (trong mấy ngày, mấy tuần, mấy tháng, mấy năm),
- these last days (mấy ngày nay), these last times (dạo này),
- now, today, this week/ month/ year, so far, up to now, up to the present,
- since then, until now, till now, once/ twice/ three times, all his/ her/ your ....life, still (vẫn còn), for, since ...
4. Cách dùng của thì hiện tại hoàn thành với một số trạng từ
a. For: chỉ khoảng thời gian hành động thực hiện được là bao lâu: for two years, for ten minutes, for a long time ...
Ex: We have lived here for three months.
b. Since: chỉ mốc thời gian: since 2000, since Monday, since last summer ...
Ex: I haven't seen her since last spring.
Lưu ý: Nếu theo sau since là một mệnh đề (SVO), thì mệnh đề đó để thì quá khứ đơn.
Ex: She hasn't come back since she left the country.
c. Just: chỉ hành động vừa mới xảy ra trong thời gian ngắn
Ex: Mark has just finished his report.
d. Already: dùng để nhấn mạnh rằng 1 hành động nào đó đã xảy ra rồi sớm hơn mong
đợi. Already dùng cho câu khẳng định và đứng ngay sau trợ động từ have/ has hoặc đứng ở cuối câu
Ex: Mike: Is Sarah going to phone you later?
Laura: No. She has already phoned me.
e. Yet: được sử dụng với động từ phủ định để nhấn mạnh rằng hành động nào đó chưa xảy
ra, nhưng chúng ta nghĩ hành động đó rồi sẽ xảy ra.
Ex: I haven't finished this work yet.
f. Ever: thường dùng để hỏi sự trải nghiệm trong cuộc sống hoặc trong công việc Ex: Have you been to France?
g. Never: nói về hành động, sự việc chưa từng trải qua. Được dùng trong câu khẳng định
mang ý nghĩa phủ định và được dùng ngay sau have/ has
Ex: He has never done this work.
Lưu ý: Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành với today, this morning (afternoon) ... khi
khoảng thời gian ấy chưa hoàn thành ở thời điểm nói câu chuyện.
Ex: I've written 6 letters this morning. (It's still in this morning)
II. The passive (thể bị động)
Ta dùng dạng bị động khi muốn nhấn mạnh tân ngữ của động từ: Tobe + P2
1. Cách chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động:
Dạng tổng quát: S + V + O + Modifier (bổ từ). → S + be + P2 + M + by O
Ex: People grow rice in many parts in Asia.
→ Rice is grown in many parts in Asia.
Cụ thể muốn đổi từ câu chủ động sang câu bị động chúng ta phải:
- lấy tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ câu bị động
- viết động từ tobe ở thì của động từ tác động trong câu chủ động
- viết động từ tác động ở thì quá khứ phân từ
- nếu có bổ từ, viết bổ từ ngay sau quá khứ phân từ
- lấy chủ ngữ của câu chủ động làm tân ngữ câu bị động và đứng sau từ by
2. Các dạng bị động
a. Bị động hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2 (by O)
Ex: The flowers are watered everyday.
b. Bị động hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + being P2 (by O)
Ex: The clothes are being washed.
c. Bị động quá kh ứ đơn: S + was/ were + P2 (by O)
Ex: My car was cleaned yesterday.
d. Bị động quá kh ứ tiếp diễn: S + was/ were + being + P2 (by O)
Ex: The tables were being moved.
e. Bị động hiện tại hoàn thành: S + has/ have + been + P2 (by O)
Ex: Some new equipment has been ordered by the company.
f. Bị động với các trợ động từ tình thái:
S + will/ would/ can/ could/ must/ might/ shall/ should ... + be + P2 (by O)
Ex: These contracts should be signed by the manager today.
Chú ý: - by + danh từ (đại từ) có thể được dùng trong câu dạng bị động để cho biết ai đã
thực hiện hành động của động từ
Tuy vậy, nhiều câu bị động không cần dùng by + agent (tác nhân) khi thông tin đã rõ ràng hoặc không quan trọng
- by people, by someone, by somebody ... hoặc đại từ nhân xưng không cần thiết dùng
III. Bài tập vận dụng
Rewrite each sentence, beginning as shown, so that the meaning stays the same
1. Someone broke this mirror last night
This mirror _______________________________
2. The government spent billions of dollars on cancer research last year.
Billions of dollars _______________________________
3. They have decorated their house recently
Their house _______________________________
4. The organizer will exhibit the paintings till the end of the month
The paintings _______________________________
5. They pay designers a lot of money
Designers _______________________________
6. We have to test these products
These products _______________________________
7. How do people pronounce this word?
How _______________________________
8. It’s a pity I can’t play the guitar well.
I wish ____________________________________
9. My mother spent three hours making a dress.
It took ____________________________________
10. We haven’t been to the concert for over a year.
The last time _______________________________
11. Reading newspapers in the morning gives him pleasure.
He enjoys __________________________________
12. We last saw our grandfather two years ago.
We haven’t __________________________________ Đáp án
1. This mirror was broken last night
2. Billions of dollars were spent on cancer by the government research last year.
3. Their house has been decorated recently
4. The painting will be exhibited by the organizer till the end of the month
5. Designers are paid a lot of money
6. These product have to be tested
7. How is this word pronounced?
8. I wish I could play the guitar well.
9. It took my mother three hours to make a dress.
10. The last time we went to the concert was over a year.
11. He enjoys reading newspapers in the morning.
12. We haven’t seen our grandfather for two years.
Put the verb into the most suitable passive form
1. Yesterday our teacher arrived twenty minutes late because he _________ (catch) in a traffic jam.
2. The morning paper _________ (read) by over 200,000 people every day.
3. Her electricity _________ (cut) off when she didn’t pay her bill.
4. The room _________ (clean) when I arrived
5. A new house _________ (build) next to ours next year.
6. The letters _________ (type/ already) by the secretary.
7. That letter is important. It _________ (ought to/ type) on letterhead stationery. Đáp án
1. Yesterday our teacher arrived twenty minutes late because he ___was caught______ (catch) in a traffic jam.
2. The morning paper _____is read____ (read) by over 200,000 people every day.
3. Her electricity ___was cut______ (cut) off when she didn’t pay her bill.
4. The room _____was being cleaned____ (clean) when I arrived
5. A new house _____will be built____ (build) next to ours next year.
6. The letters _____have already been typed____ (type/ already) by the secretary.
7. That letter is important. It ____ought to be typed_____ (ought to/ type) on letterhead stationery.