Ngữ pháp Unit 2 The generation gap | Tiếng anh 11 Global Success

 Giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức Unit 2 The generation gap được sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm nội dung ôn tập Động từ khuyết  thiếu sẽ giúp học tập của các bạn học sinh được nâng cao.

Ngữ pháp Unit 2 lớp 11 The generation gap
Modal Verbs: Must vs. Have to, Should vs. Ought to
I. Giới thiệu chung về động từ khuyết thiếu
1. Cách sử dụng
Động từ khuyết thiếu được dùng để nêu lên khả năng thực hiện hành động, sự bắt buộc,
khả năng xảy ra của sự việc, vv.
2. Hình thức
- Theo sau chủ ngữ và đứng trước động từ nguyên thể không có “to”
- Không chia theo chủ ngữ (trừ trường hợp “have to”)
- Thêm “not” phía sau khi ở dạng phủ định (trừ trường hợp “have to”)
Ví dụ: I must go. (Tôi phải đi rồi.)
He should not disturb her now. (Anh ta không nên làm phiền cô ấy lúc này.)
II. So sánh must và have to
1. Dạng khẳng định
Must: Diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc mang tính chủ quan (do người nói quyết
định)
S+ must + V
Ví dụ: I must finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.)
Tình huống: I’m going to have a party. (Tôi có ý định đi dự tiệc.)
Have to: Diễn tả ý bắt buộc mang tính khách quan (do luật lệ, quy tắc hay người
khác quyết định)
S+ have to/ has to/ had to/ ... + V
Ví dụ: I have to finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.)
Tình huống: Tomorrow is the deadline. (Ngày mai là hạn cuối.)
2. Dạng phủ định
Must not: Diễn tả ý cấm đoán
S+ must not (mustn't) + V
Ví dụ: You must not eat that. (Bạn không được phép ăn cái đó.)
Tình huống: It's already stale. (Nó đã bị thiu rồi.)
Not have to: Diễn tả ý không cần phải làm gì
S+ do not (don't)/ does not (doesn't) did not (didn't)/ will not (won't)/ ... + have to +
V
Ví dụ: You do not have to eat that. (Bạn không cần phải ăn thứ đó.)
Tình huống: I can see you dislike that. (Mình có thể thấy rằng bạn không thích nó.)
III. So sánh should và ought to
1. Dạng thức
1.1 Dạng khẳng định:
S+ should + V
S+ ought to + V
Ví dụ: You should see a doctor if your cough gets worse. (Ông nên đi khám bác sĩ nếu bị
ho nặng hơn.)
You ought to see a doctor if your cough gets worse. (Ông nên đi khám bác sĩ nếu bị ho
nặng hơn.)
1.2 Dạng phủ định:
S+ should not (shouldn't) + V
S+ ought not to (oughtn't to) + V
Ví dụ: Mrs. Smith shouldn't keep complaining. (Bà Smith không nên tiếp tục phàn
nàn nữa.)
Mrs. Smith oughtn't to keep complaining. (Bà Smith không nên tiếp tục phàn nàn nữa.)
Lưu ý: Dạng thức phủ định của “ought to” không được sử dụng phổ biến bằng dạng thức
phủ định của “should”
1.3 Dạng nghi vấn:
Should +S+V
Ought + S + to + V
Ví dụ: Should we care about the environment? (Chúng ta có nên quan tâm tới môi
trường không?)
Ought we to care about the environment? (Chúng ta có nên quan tâm tới môi trường
không?)
Lưu ý: Dạng thức nghi vấn của “ought to” không được sử dụng phổ biến bằng dạng thức
nghi vấn của “should”
2. Cách sử dụng
2.1 Điểm giống: Cả “should” và “ought to” được sử dụng khi hỏi và đưa ra lời khuyên
hoặc gợi ý.
Ví dụ: You should learn English every day. (Bạn nên học tiếng Anh hàng ngày.)
You ought to learn English every day. (Bạn nên học tiếng Anh hàng ngày.)
2.2 Điểm khác: Giữa “should” và “ought to” có sự khác biệt nhỏ trong sắc thái của lời khuyên.
Should Ought to
Dùng cho lời khuyến mang tính chủ quan,
thể hiện quan điểm cá nhân của người nói
Dùng với những lời khuyên mang yếu tố
khách quan, tức là có sự tác động của
ngoại cảnh như luật lệ, bổn phận hay quy
tắc
Ví dụ: Linda should go to bed early.
(Linda nên đi ngủ sớm.)
Ví dụ: Emily ought to finish the report by
10 a.m. (Emily nên hoàn thành bản báo cáo
trước 10 giờ sáng.)
IV. Bài tập vận dụng
Complete the sentences using the given words.
mustn’t don’t have to should ought
1. You _____________ type your essay but if you want, you can do it.
2. I _______________ go home too late. My parents are very strict.
3. She is an expert adviser; thus, I think you _______________ to ask her for some
advice.
4. You ________________ ask your teacher if you don't understand the lesson.
shouldn't have to ought not must
5. I ___________________ finish homework before going to class. My teacher is rather
strict.
6. We __________________ show respect to our parents.
7. I think you __________________ stay up late because it is not good for your health.
8. If you want to help your friend, you _________________ to do her homework.
Instead, you should show her how to do it by herself.
Đáp án
1. You ______ don't have to _______ type your essay but if you want, you can do it.
2. I ________ mustn't ________ go home too late. My parents are very strict.
3. She is an expert adviser; thus, I think you _______ ought _________ to ask her for
some advice.
4. You ________ should ________ ask your teacher if you don't understand the lesson.
shouldn't have to ought not must
5. I __________ have to _________ finish homework before going to class. My teacher
is rather strict.
6. We _________ must _________ show respect to our parents.
7. I think you _________ shouldn't _________ stay up late because it is not good for your
health.
8. If you want to help your friend, you _________ ought not ________ to do her
homework. Instead, you should show her how to do it by herself.
| 1/5

Preview text:

Ngữ pháp Unit 2 lớp 11 The generation gap
Modal Verbs: Must vs. Have to, Should vs. Ought to
I. Giới thiệu chung về động từ khuyết thiếu 1. Cách sử dụng
Động từ khuyết thiếu được dùng để nêu lên khả năng thực hiện hành động, sự bắt buộc,
khả năng xảy ra của sự việc, vv. 2. Hình thức
- Theo sau chủ ngữ và đứng trước động từ nguyên thể không có “to”
- Không chia theo chủ ngữ (trừ trường hợp “have to”)
- Thêm “not” phía sau khi ở dạng phủ định (trừ trường hợp “have to”)
Ví dụ: I must go. (Tôi phải đi rồi.)
He should not disturb her now. (Anh ta không nên làm phiền cô ấy lúc này.)
II. So sánh must và have to 1. Dạng khẳng định
Must: Diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc mang tính chủ quan (do người nói quyết định) S+ must + V
Ví dụ: I must finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.)
Tình huống: I’m going to have a party. (Tôi có ý định đi dự tiệc.)
Have to: Diễn tả ý bắt buộc mang tính khách quan (do luật lệ, quy tắc hay người khác quyết định)
S+ have to/ has to/ had to/ ... + V
Ví dụ: I have to finish the exercises. (Tôi phải hoàn thành bài tập.)
Tình huống: Tomorrow is the deadline. (Ngày mai là hạn cuối.)
2. Dạng phủ định
Must not: Diễn tả ý cấm đoán
S+ must not (mustn't) + V
Ví dụ: You must not eat that. (Bạn không được phép ăn cái đó.)
Tình huống: It's already stale. (Nó đã bị thiu rồi.)
Not have to: Diễn tả ý không cần phải làm gì
S+ do not (don't)/ does not (doesn't) did not (didn't)/ will not (won't)/ ... + have to + V
Ví dụ: You do not have to eat that. (Bạn không cần phải ăn thứ đó.)
Tình huống: I can see you dislike that. (Mình có thể thấy rằng bạn không thích nó.)
III. So sánh should và ought to 1. Dạng thức
1.1 Dạng khẳng định: S+ should + V S+ ought to + V
Ví dụ: You should see a doctor if your cough gets worse. (Ông nên đi khám bác sĩ nếu bị ho nặng hơn.)
You ought to see a doctor if your cough gets worse. (Ông nên đi khám bác sĩ nếu bị ho nặng hơn.)
1.2 Dạng phủ định:
S+ should not (shouldn't) + V
S+ ought not to (oughtn't to) + V Ví dụ:
Mrs. Smith shouldn't keep complaining. (Bà Smith không nên tiếp tục phàn nàn nữa.)
Mrs. Smith oughtn't to keep complaining. (Bà Smith không nên tiếp tục phàn nàn nữa.)
Lưu ý: Dạng thức phủ định của “ought to” không được sử dụng phổ biến bằng dạng thức
phủ định của “should” 1.3 Dạng nghi vấn: Should +S+V Ought + S + to + V Ví dụ:
Should we care about the environment? (Chúng ta có nên quan tâm tới môi trường không?)
Ought we to care about the environment? (Chúng ta có nên quan tâm tới môi trường không?)
Lưu ý: Dạng thức nghi vấn của “ought to” không được sử dụng phổ biến bằng dạng thức nghi vấn của “should” 2. Cách sử dụng
2.1 Điểm giống: Cả “should” và “ought to” được sử dụng khi hỏi và đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý. Ví dụ:
You should learn English every day. (Bạn nên học tiếng Anh hàng ngày.)
You ought to learn English every day. (Bạn nên học tiếng Anh hàng ngày.)
2.2 Điểm khác: Giữa “should” và “ought to” có sự khác biệt nhỏ trong sắc thái của lời khuyên. Should Ought to
Dùng cho lời khuyến mang tính chủ quan,
Dùng với những lời khuyên mang yếu tố
thể hiện quan điểm cá nhân của người nói
khách quan, tức là có sự tác động của
ngoại cảnh như luật lệ, bổn phận hay quy tắc Ví dụ: Linda should go to bed early.
Ví dụ: Emily ought to finish the report by
10 a.m. (Emily nên hoàn thành bản báo cáo (Linda nên đi ngủ sớm.) trước 10 giờ sáng.)
IV. Bài tập vận dụng
Complete the sentences using the given words. mustn’t don’t have to should ought
1. You _____________ type your essay but if you want, you can do it.
2. I _______________ go home too late. My parents are very strict.
3. She is an expert adviser; thus, I think you _______________ to ask her for some advice.
4. You ________________ ask your teacher if you don't understand the lesson. shouldn't have to ought not must
5. I ___________________ finish homework before going to class. My teacher is rather strict.
6. We __________________ show respect to our parents.
7. I think you __________________ stay up late because it is not good for your health.
8. If you want to help your friend, you _________________ to do her homework.
Instead, you should show her how to do it by herself. Đáp án
1. You ______ don't have to _______ type your essay but if you want, you can do it. 2. I ________ mustn't
________ go home too late. My parents are very strict.
3. She is an expert adviser; thus, I think you _______ ought _________ to ask her for some advice.
4. You ________ should ________ ask your teacher if you don't understand the lesson. shouldn't have to ought not must
5. I __________ have to _________ finish homework before going to class. My teacher is rather strict.
6. We _________ must _________ show respect to our parents.
7. I think you _________ shouldn't _________ stay up late because it is not good for your health.
8. If you want to help your friend, you _________ ought not ________ to do her
homework. Instead, you should show her how to do it by herself.