Ngữ pháp unit 3 lớp 6 Wild life - Chân trời sáng tạo

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Chân trời sáng tạo unit 3 Wild life bao gồm toàn bộ cấu trúc tiếng Anh lớp 6 bám sát nội dung SGK tiếng Anh lớp 6 Friends plus giúp các em ôn tập Ngữ pháp unit 3 Wild life lớp 6.

NG PHÁP TING ANH 6 FRIENDS PLUS
UNIT 3: WILD LIFE
Ng pháp tiếng Anh 6 Friends plus Unit 3 Wild life
I. Cu trúc câu so sánh nht trong tiếng Anh - Superlative
So sánh nhất là cấu trúc câu được sử dụng cho người hoặc vật nhằm mục đích nêu lên đặc điểm
khác biệt, tính chất nổi bật nhất so với các đối tượng còn lại trong cùng 1 nhóm. Trong so sánh
nhất thì 1 nhóm đối tượng so sánh phải chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên.
1. Công thc so sánh hơn vi tính t và trng t ngn
S + V + the + Adj/Adv + -est
Lưu ý
Đối vi các tính tmt âm tiết, bn ch cần thêm đuôi -est đ to tính t so sánh nht.
Nếu tính t có mt âm tiết, kết thúc bng mt ph âm, đứng trước ph âm đó là mt nguyên
âm, thì ph âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi -est.
Nếu tính t kết thúc bng đuôi -e, bn chi cn thêm -st.
Nếu tính t kết thúc bng đuôi -y, bn cần đổi -y thành -i ri mới thêm đuôi -est.
2. Công thc so sánh nht vi tính t và trng t dài
S + V + the + most + Adj/ Adv
3. Mt s tính t bt quy tc
good → the best
bad → the worst
well→ the best
badly→ the worst
many → the most
little → the least
far → the furthest/ the farthest
II. Cu trúc Can trong tiếng Anh
1. Cách dùng Can
“Can” có nghĩa là có khả năng, năng lực.
- Chỉ khả năng có thể làm được việc gì đó.
Ví dụ:
She can bring a heavy bag. (Cô ấy có thể mang một cái túi nặng.)
He can swim. (Anh ấy có thể bơi.)
- Dùng để chỉ sự cho phép, xin phép một việc gì đó.
Ví dụ:
You can eat that cake. (Bạn có thể ăn cái bánh đó.)
Can I ask you some questions? (Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi không?)
2. Cu trúc vi Can
(+) S + can + Vinf + O.
(-) S + can't + Vinf + O
(?) Can + S + Vinf + O?
Ví dụ:
I can play the football. Tôi có thể chơi bóng đá
I can't sing a song. Tôi không thể hát một bài hát.
Can I take the umbrella? Tôi có thể lấy cái ô không?
III. Cu trúc Might trong tiếng Anh
Chúng ta sử dụng might khi chúng ta không biết điều gì đó có đúng hay không.
Cấu trúc: S + might + Vinf.
Ví dụ: We might see a panda in Everland.
IV. Cu trúc câu hi vi How ...?
- “How” phổ biến nhất có nghĩa là theo cách nào, cách mà như thế nào,…. là từ có cấu trúc đặc
biệt và nó không cố định
Câu hỏi How có thể kết hợp với nhiều tính từ/ trạng từ khác nhau để hỏi về thông tin chi tiết của
một vật, sự việc nào đó.
How + adj/ adv + be/ V + N?
Ví dụ:
How tall is the Fansipan? Núi Fansipan cao bao nhiêu?
Đặc biệt, câu hỏi How many + ...? để hỏi về số lượng của danh từ đếm được.
Ví dụ:
How many people will attend the event next week? Có bao nhiêu người sẽ tham gia sự kiện tuần
sau?
| 1/3

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6 FRIENDS PLUS UNIT 3: WILD LIFE
Ngữ pháp tiếng Anh 6 Friends plus Unit 3 Wild life
I. Cấu trúc câu so sánh nhất trong tiếng Anh - Superlative
So sánh nhất là cấu trúc câu được sử dụng cho người hoặc vật nhằm mục đích nêu lên đặc điểm
khác biệt, tính chất nổi bật nhất so với các đối tượng còn lại trong cùng 1 nhóm. Trong so sánh
nhất thì 1 nhóm đối tượng so sánh phải chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên.
1. Công thức so sánh hơn v ới tính từ và trạng từ ngắn S + V + the + Adj/Adv + -est Lưu ý
• Đối với các tính từ có một âm tiết, bạn chỉ cần thêm đuôi -est để tạo tính từ so sánh nhất.
• Nếu tính từ có một âm tiết, kết thúc bằng một phụ âm, đứng trước phụ âm đó là một nguyên
âm, thì phụ âm đó cần được nhân đôi trước khi thêm đuôi -est.
• Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -e, bạn chi cần thêm -st.
• Nếu tính từ kết thúc bằng đuôi -y, bạn cần đổi -y thành -i rồi mới thêm đuôi -est.
2. Công thức so sánh nhất với tính t ừ và tr ạng từ dài S + V + the + most + Adj/ Adv
3. Một số tính từ bất quy tắc good → the best bad → the worst well→ the best badly→ the worst many → the most little → the least
far → the furthest/ the farthest
II. Cấu trúc Can trong tiếng Anh
1. Cách dùng “Can”
“Can” có nghĩa là có khả năng, năng lực.
- Chỉ khả năng có thể làm được việc gì đó. Ví dụ:
She can bring a heavy bag. (Cô ấy có thể mang một cái túi nặng.)
He can swim. (Anh ấy có thể bơi.)
- Dùng để chỉ sự cho phép, xin phép một việc gì đó. Ví dụ:
You can eat that cake. (Bạn có thể ăn cái bánh đó.)
Can I ask you some questions? (Tôi có thể hỏi bạn một số câu hỏi không?)
2. Cấu trúc với Can (+) S + can + Vinf + O. (-) S + can't + Vinf + O (?) Can + S + Vinf + O? Ví dụ:
I can play the football. Tôi có thể chơi bóng đá
I can't sing a song. Tôi không thể hát một bài hát.
Can I take the umbrella? Tôi có thể lấy cái ô không?
III. Cấu trúc Might trong tiếng Anh
Chúng ta sử dụng might khi chúng ta không biết điều gì đó có đúng hay không.
Cấu trúc: S + might + Vinf.
Ví dụ: We might see a panda in Everland.
IV. Cấu trúc câu hỏi với How ...?
- “How” phổ biến nhất có nghĩa là theo cách nào, cách mà như thế nào,…. là từ có cấu trúc đặc
biệt và nó không cố định
Câu hỏi How có thể kết hợp với nhiều tính từ/ trạng từ khác nhau để hỏi về thông tin chi tiết của
một vật, sự việc nào đó.
How + adj/ adv + be/ V + N? Ví dụ:
How tall is the Fansipan? Núi Fansipan cao bao nhiêu?
Đặc biệt, câu hỏi How many + ...? để hỏi về số lượng của danh từ đếm được. Ví dụ:
How many people will attend the event next week? Có bao nhiêu người sẽ tham gia sự kiện tuần sau?