Ngữ pháp Unit 4 lớp 6 My neighbourhood

Lý thuyết ngữ pháp tiếng Anh 6 Unit 4 My Neighbourhood nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng Unit năm 2023 - 2024 do sưu tầm và đăng tải. Cấu trúc - Ngữ pháp tiếng Anh Unit 4 SGK tiếng Anh lớp 6 My neighbourhood bao gồm lý thuyết cấu trúc câu so sánh hơn - Comparative form giúp các em học sinh ôn tập Ngữ pháp tiếng Anh unit 4 lớp 6 hiệu quả.

NG PHÁP MÔN TING ANH LP 6 THEO UNIT
UNIT 4: MY NEIGHBOURHOOD
I. Cấu trúc so sánh hơn là gì?
So sánh hơn được s dụng để so sánh giữa ni (hoc vt) này với người (hoc vt) khác.
Khác vi so sánh ngang bng, tính t trong u so sánh hơn s đưc chia làm hai loi là tính
t dài và tính t ngn.
II. Phân bit tính t ngn và tính t dài trong tiếng Anh
1. Tính t ngn là gì?
Tính t ngn là các tính t có mt âm tiết có th phát âm trong mt nt
nhc.
Ví d:
Big /big/: To, ln
Short /ʃɔːrt/: gNắn
Fast /fæst/: Nhanh
Mt s tính t 2 âm tiết đưc kết thúc bng: y, le,ow, er, và et cũng đưc coi
là tính t ngn.
Ví d:
Heavy /ˈhev.i/: Nng
Slow /sloʊ/: Chm rãi
Sweet /swiːt/: Ngt ngào
2. Tính t dài là gì?
Tính t dài tính t có t 2 âm tiết tr lên. (B qua trường hp t 2 âm tiết được
gi là tính t ngn).
Ví d:
Useful /ˈjuːs.fəl/: Hu ích
Intelligent /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: Thông minh
Beautiful /ˈbjuː.t
ə.fəl/: Xinh đp
II. Cấu trúc câu so sánh hơn
CU TRÚC:
Đối vi tính t/ trng t ngn:
S1 + be/ V + Adj/ Adv + đuôi –er + than + S2
eg:
Tom is taller than Peter.
Đối vi tính t/ trng t dài:
S1 + be/ V + more + Adj/ Adv + than + S2
eg:
Gold is more valuable than silver.
III. Cách chuyn tính t/ trng t sang so sánh hơn
Lưu ý 1: Tính t hai âm tiết nhưng tn cùng bng -er, -le, -ow, -et thì xem như mt tính
t ngn.
Cách thêm đuôi –er cho so sánh hơn và –est cho so sánh hơn nhất ca tính t ngn:
Thêm đuôi –er/ est
Tính t
So sánh hơn
Tính t kết thúc bi 1 ph âm hoăc đuôi –e
Old
Older than
Nice
Nicer than
Tính t kết thúc vi 1 nguyên âm + 1 ph âm
Small
Smaller than
Tính t kết thúc bởi đuôi –y
Funny
Funnier than
Lưu ý 2: Cách tính t có cách chuyn so sánh đc bit
TÍNH T
SO SÁNH HƠN
Good
Better than
Bad
Worse than
Far
Farther/further than
Much/ many
More than
Little
Less than
Old
Older/ elder than
| 1/3

Preview text:

NGỮ PHÁP MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 THEO UNIT
UNIT 4: MY NEIGHBOURHOOD
I. Cấu trúc so sánh hơn là gì?
So sánh hơn được sử dụng để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác.
Khác với so sánh ngang bằng, tính từ trong câu so sánh hơn sẽ được chia làm hai loại là tính
từ dài và tính từ ngắn.
II. Phân biệt tính từ ngắn và tính từ dài trong tiếng Anh
1. Tính t ừ ngắn là gì?
Tính từ ngắn là các tính t ừ có một âm tiết có thể phát âm trong m ột nốt nhạc. Ví dụ: Big /big/: To, lớn Short – /ʃɔːrt/: gNắn Fast – /fæst/: Nhanh
Một số tính từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng: –y, –le,–ow, –er, và –et cũng được coi là tính từ ngắn. Ví dụ: Heavy /ˈhev.i/: Nặng Slow /sloʊ/: Chậm rãi Sweet /swiːt/: Ngọt ngào
2. Tính t ừ dài là gì?
Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên. (Bỏ qua trường hợp từ có 2 âm tiết được gọi là tính từ ngắn). Ví dụ:
Useful /ˈjuːs.fəl/: Hữu ích
Intelligent /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: Thông minh
Beautiful /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: Xinh đẹp
II. Cấu trúc câu so sánh hơn CẤU TRÚC:
Đối với tính từ/ trạng từ ngắn: eg:
S1 + be/ V + Adj/ Adv + đuôi –er + than + S2 Tom is taller than Peter.
Đối với tính từ/ trạng từ dài: eg:
S1 + be/ V + more + Adj/ Adv + than + S2
Gold is more valuable than silver.
III. Cách chuyển tính từ/ trạng từ sang so sánh hơn
Lưu ý 1: Tính từ hai âm tiết nhưng tận cùng bằng -er, -le, -ow, -et thì xem như là một tính từ ngắn.
Cách thêm đuôi –er cho so sánh hơn và –est cho so sánh hơn nhất của tính từ ngắn:
Thêm đuôi –er/ –est Tính từ So sánh hơn Old Older than
Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoăc đuôi –e Nice Nicer than
Tính từ kết thúc vởi 1 nguyên âm + 1 phụ âm Small Smaller than
Tính từ kết thúc bởi đuôi –y Funny Funnier than
Lưu ý 2: Cách tính từ có cách chuyển so sánh đặc biệt TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN Good Better than Bad Worse than Far Farther/further than Much/ many More than Little Less than Old Older/ elder than