Ngữ pháp Unit 5 lớp 6 Natural wonders of the world

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 lớp 6 Natural wonders of the world dưới đây nằm trong seri tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng Unit mới nhất năm học 2023 - 2024 trên. Ngữ pháp tiếng Anh 6 Unit 5 Naturals wonders of the world bao gồm 2 chuyên đề ngữ pháp chính: Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được và Cách dùng Must/ Must trong tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức.

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 6 1 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngữ pháp Unit 5 lớp 6 Natural wonders of the world

Tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 lớp 6 Natural wonders of the world dưới đây nằm trong seri tài liệu Soạn tiếng Anh lớp 6 Global Success theo từng Unit mới nhất năm học 2023 - 2024 trên. Ngữ pháp tiếng Anh 6 Unit 5 Naturals wonders of the world bao gồm 2 chuyên đề ngữ pháp chính: Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được và Cách dùng Must/ Must trong tiếng Anh lớp 6 Kết nối tri thức.

93 47 lượt tải Tải xuống
NG PHÁP TING ANH 6 MI THEO TNG UNIT
UNIT 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD
1. Cấu trúc So sánh hơn nhất - The Superlative
Ví d:
- Nam is the youngest boy in his family. (Nam là cu bé nh tui nht trong gia đình.)
- Nile River is the longest river in the world. (Sông Nile là sông dài nht thế gii.)
* Chú ý: Cách thêm đuôi est vào sau tính t
- Đối với các trường hợp thông thường, ta thêm đuôi “est”
tall thành tallest
cold thành coldest
fast thành fastest
- Nếu tính từ kết thúc là “e” ta chỉ thêm “st” thôi
nice thành nicest
fine thành finest
-Nếu tận cùng của tính từ là y, ta đổi y thành i rồi thêm đuôi est.
dry thành driest
happy thành happiest
-Với các tính từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm.
hot thành hottest
big thành biggest
* Chú ý mt s tính t và trng t bt quy tc
Adj/ adv
Comparative
Superlative
1. good/well
better
the best
2. bad/ badly
worse
the worst
3. many/ much
more
the most
4. little
less
the least
5. fat
farther/ further
farthest/ furthest
2. Cách dùng Must trong tiếng Anh
2.1. Cu trúc
* Th khng đnh (Affirmative form)
S + must + V nguyên th
Ex: We must always observe the traffic rules.
Chúng ta phải luôn tuân theo luật giao thông.
* Th ph đnh (Negative form)
S + must not +V nguyên th
Ex: We mustn’t talk in class.
Chúng ta không được nói chuyện trong lớp.
2.2. Cách dùng Must
Must có nghĩa là phi, dùng đ din t mt mnh lnh hay mt s bt buc
(Necessity)
You must drive on the left in London. (Ở London, bạn phải lái xe phía bên trái)
Th hin s chc chn, d đoán (Likelihood and Certainty)
Are you going out at midnight? You must be mad! (Cô tính ra ngoài lúc nửa đêm à? điên thiệt
rồi!)
You have worked hard all day; you must be tired. (Bạn đã làm việc chăm chỉ cả ngày, bạn hẳn
mệt lắm)
Nhn mnh s đ ngh (rng ai đó nên làm điu gì đó) (Suggestion)
You must try Pho when you come to Ha Noi. It’s fanstatic! (Cậu phải thử món Phở khi tới Nội.
Nó tuyệt lắm đấy)
Đưc thêm vào như 1 s m đu cho câu hoc nhn mnh ý (Rhetorical
device)
I must say that you look gorgeous tonight.(Anh phải nói rằng tối nay e lộng lẫy lắm)
I must be clear: I have nothing to do with it. (Tui phải nói ràng tui không dính dáng hết
trơn á)
Must not: din t mt lnh cm
You mustn’t be allowed to smoke here. (Bạn không được phép hút thuốc ở đây)
Khi mun din t th ph đnh ca must vi ý nghĩa không cn thiết ngưi
ta s dng neednt.
Must I do it now? No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
(Tôi phải làm nó bây giờ sao? Không, cô không cần, Ngày mai xong là ổn rồi.
| 1/3

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6 MỚI THEO TỪNG UNIT
UNIT 5: NATURAL WONDERS OF THE WORLD
1. Cấu trúc So sánh hơn nhất - The Superlative Ví dụ:
- Nam is the youngest boy in his family. (Nam là cậu bé nhỏ tuổi nhất trong gia đình.)
- Nile River is the longest river in the world. (Sông Nile là sông dài nh ất thế giới.)
* Chú ý: Cách thêm đuôi est vào sau tính từ
- Đối với các trường hợp thông thường, ta thêm đuôi “est” tall thành tallest cold thành coldest fast thành fastest
- Nếu tính từ kết thúc là “e” ta chỉ thêm “st” thôi nice thành nicest fine thành finest
-Nếu tận cùng của tính từ là y, ta đổi y thành i rồi thêm đuôi est. dry thành driest happy thành happiest
-Với các tính từ kết thúc bằng một nguyên âm đơn + phụ âm đơn, ta gấp đôi phụ âm. hot thành hottest big thành biggest
* Chú ý m ột số tính từ và trạng từ bất quy tắc Adj/ adv Comparative Superlative 1. good/well better the best 2. bad/ badly worse the worst 3. many/ much more the most 4. little less the least 5. fat farther/ further farthest/ furthest
2. Cách dùng Must trong tiếng Anh 2.1. Cấu trúc
* Thể khẳng định (Affirmative form)
S + m ust + V nguyên th ể
Ex: We must always observe the traffic rules.
Chúng ta phải luôn tuân theo luật giao thông.
* Thể phủ định (Negative form)
S + m ust not +V nguyên th ể
Ex: We mustn’t talk in class.
Chúng ta không được nói chuyện trong lớp. 2.2. Cách dùng Must
– Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc (Necessity)
You must drive on the left in London. (Ở London, bạn phải lái xe phía bên trái)
– Thể hiện sự chắc chắn, dự đoán (Likelihood and Certainty)
Are you going out at midnight? You must be mad! (Cô tính ra ngoài lúc nửa đêm à? Cô điên thiệt rồi!)
You have worked hard all day; you must be tired. (Bạn đã làm việc chăm chỉ cả ngày, bạn hẳn là mệt lắm)
– Nhấn mạnh sự đề nghị (rằng ai đó nên làm điều gì đó) (Suggestion)
You must try Pho when you come to Ha Noi. It’s fanstatic! (Cậu phải thử món Phở khi tới Hà Nội. Nó tuyệt lắm đấy)
– Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)
I must say that you look gorgeous tonight.(Anh phải nói rằng tối nay e lộng lẫy lắm)
I must be clear: I have nothing to do with it. (Tui phải nói rõ ràng là tui không có dính dáng gì hết trơn á)
– Must not: diễn tả một lệnh cấm
You mustn’t be allowed to smoke here. (Bạn không được phép hút thuốc ở đây)
– Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa “không cần thiết” người
ta sử dụng needn’t.
Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
(Tôi phải làm nó bây giờ sao? – Không, cô không cần, Ngày mai xong là ổn rồi.