Ngữ pháp unit 5 lớp 8 Teenagers' Life Right on

Ngữ pháp unit 5 lớp 8 Teenagers' Life Right on được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Tiếng Anh 8 631 tài liệu

Thông tin:
4 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Ngữ pháp unit 5 lớp 8 Teenagers' Life Right on

Ngữ pháp unit 5 lớp 8 Teenagers' Life Right on được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

83 42 lượt tải Tải xuống
NG PHÁP TING ANH 8 RIGHT ON
UNIT 5: TEENAGERS’ LIFE
I. Động t khuyết thiếu - Modal verbs
1. Can/can’t – could/couldn’t (có th/không th)
Can/ can’t/ could/ couldn’t + Vinf
- Can - Ch Kh năng trong hiện ti
- Could - Ch Kh năng trong quá kh
- Dùng Can để đ ngh ai đó làm gì Ví dụ: Can you help me, please?
- Dùng Can để nói v s cho phép. Ví dụ: You can/can’t go to the party
tonight.
- Dùng Can để xin phép ai đó làm gì. Ví dụ: Can I play video games with my
friends?
2. Should/shouldn’t (nên/không nên)
Shoud/ Shouldn’t + Vinf
Ví d:
You should pay attention to what the teacher says.
You shouldn’t stay up late because you have lessons tomorrow.
3. Must/mustn’t (phải/không đưc phép)
Must/ Mustn’t + Vinf
- Dùng Must để nói v nghĩa vụ ai đó phải làm gì
Ví d: We must listen to the teacher carefully.
- Dùng Mustn’t đ nói v điều không được làm trái với quy định, nguyên
tc hoc lut.
Ví dụ: You mustn’t drink or eat in the library.
4. Have to/had to don’t have to/didn’t have to (phải/không cn
phi)
Have to/had to don’t have to/didn’t have to + Vinf
- Dùng have to/ had to để nói v quy định, nguyên tc, lut l làm gì
Ví d: We have to wear a uniform at our school.
- Dùng don’t have to/didn’t have to đ nói v điu không cn thiết làm gì
Ví dụ: You don’t have to go to the gym every day.
II. Danh t đếm đưc và Danh t không đếm được
1. Countable nouns (danh t đếm được):
Danh t đếm được là nhng danh t có th đếm được vi s đếm. Chúng
có th dng s ít hoc s nhiu.
e.g. one/a book two books
one/an apple three apples
*Ghi chú:
Nhng danh t s nhiu bt quy tc :
S ít
S nhiu
person
people
child
children
man
men
woman
women
foot
feet
tooth
teeth
mouse
mice
fish
fish
sheep
sheep
Cách phát âm “-s/es” cuối động t ngôi th 3 s ít hoc danh t s nhiu:
Đọc là /ɪz/: khi âm cui ca t gc là các ph âm /s/, /ʃ/, /z/, /dʒ/, /ʒ/,
/tʃ/
Đọc là /s/: khi âm cui ca t gc là các ph âm /t/, /p/, /k/, /f/, /θ/
Đọc là /z/: khi âm cui ca t gc là nguyên âm hoc các ph âm còn li
Mt s danh t xut hiện dưới dng s nhiều nhưng lại đi với động t s
ít: athletics, news, £100, 50 kilometres,…
e.g. Athletics is my favourite sport.
Mt s danh t luôn xut hiện dưới dng s nhiều và được chia với động
t s nhiu: jeans, shorts, stairs, trousers,...
e.g. My jeans are on the bed.
2. Uncountable nouns (danh t không đếm đưc):
Danh t không đếm được là nhng danh t không th đếm được vi s
đếm. Chúng không có dng s ít hay s nhiu. Danh t không đếm s đưc
chia với động t s ít.
e.g. Here is some advice on how to prepare for the exams.
Danh t không đếm được thường là:
• một s loi thức ăn/nước ung: sugar, rice, milk, juice,...
• môn học hoc ngôn ng: history, maths, English, Spanish,...
• môn thể thao hoc các hot động: football, tennis, swimming, fishing,...
• các danh t tp hp: furniture, money, equipment, rubbish,...
• các danh t trừu tượng: information, education, homework, advice,...
| 1/4

Preview text:


NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 8 RIGHT ON
UNIT 5: TEENAGERS’ LIFE
I. Động từ khuyết thiếu - Modal verbs
1. Can/can’t – could/couldn’t (có thể/không thể)
Can/ can’t/ could/ couldn’t + Vinf
- Can - Chỉ Khả năng trong hiện tại
- Could - Chỉ Khả năng trong quá khứ
- Dùng Can để đề nghị ai đó làm gì Ví dụ: Can you help me, please?
- Dùng Can để nói về sự cho phép. Ví dụ: You can/can’t go to the party tonight.
- Dùng Can để xin phép ai đó làm gì. Ví dụ: Can I play video games with my friends?
2. Should/shouldn’t (nên/không nên)
Shoud/ Shouldn’t + Vinf Ví dụ:
You should pay attention to what the teacher says.
You shouldn’t stay up late because you have lessons tomorrow.
3. Must/mustn’t (phải/không được phép) Must/ Mustn’t + Vinf
- Dùng Must để nói về nghĩa vụ ai đó phải làm gì
Ví dụ: We must listen to the teacher carefully.
- Dùng Mustn’t để nói về điều không được làm trái với quy định, nguyên tắc hoặc luật.
Ví dụ: You mustn’t drink or eat in the library.
4. Have to/had to – don’t have to/didn’t have to (phải/không cần phải)
Have to/had to – don’t have to/didn’t have to + Vinf
- Dùng have to/ had to để nói về quy định, nguyên tắc, luật lệ làm gì
Ví dụ: We have to wear a uniform at our school.
- Dùng don’t have to/didn’t have to để nói về điều không cần thiết làm gì
Ví dụ: You don’t have to go to the gym every day.
II. Danh từ đếm được và Danh từ không đếm được
1. Countable nouns (danh từ đếm được):
Danh từ đếm được là những danh từ có thể đếm được với số đếm. Chúng
có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều. e.g. one/a book – two books
one/an apple – three apples *Ghi chú:
– Những danh từ số nhiều bất quy tắc : Số ít Số nhiều person people child children man men woman women foot feet tooth teeth mouse mice fish fish sheep sheep
– Cách phát âm “-s/es” cuối động từ ngôi thứ 3 số ít hoặc danh từ số nhiều:
Đọc là /ɪz/: khi âm cuối của từ gốc là các phụ âm /s/, /ʃ/, /z/, /dʒ/, /ʒ/, /tʃ/
Đọc là /s/: khi âm cuối của từ gốc là các phụ âm /t/, /p/, /k/, /f/, /θ/
Đọc là /z/: khi âm cuối của từ gốc là nguyên âm hoặc các phụ âm còn lại
– Một số danh từ xuất hiện dưới dạng số nhiều nhưng lại đi với động từ số
ít: athletics, news, £100, 50 kilometres,…
e.g. Athletics is my favourite sport.
– Một số danh từ luôn xuất hiện dưới dạng số nhiều và được chia với động
từ số nhiều: jeans, shorts, stairs, trousers,... e.g. My jeans are on the bed.
2. Uncountable nouns (danh từ không đếm được):
– Danh từ không đếm được là những danh từ không thể đếm được với số
đếm. Chúng không có dạng số ít hay số nhiều. Danh từ không đếm sẽ được
chia với động từ số ít.
e.g. Here is some advice on how to prepare for the exams.
– Danh từ không đếm được thường là:
• một số loại thức ăn/nước uống: sugar, rice, milk, juice,...
• môn học hoặc ngôn ngữ: history, maths, English, Spanish,...
• môn thể thao hoặc các hoạt động: football, tennis, swimming, fishing,...
• các danh từ tập hợp: furniture, money, equipment, rubbish,...
• các danh từ trừu tượng: information, education, homework, advice,...