Ngữ pháp Unit 7 lớp 8 Environmental protection Global success

Ngữ pháp Unit 7 lớp 8 Environmental protection Global success được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn học sinh cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

NG PHÁP TING ANH 8 GLOBAL SUCCESS
UNIT 7: ENVIRONMENTAL PROTECTION
I. Complex sentence là gì?
- Câu phc (complex sentence) câu có mt mệnh đề đc lp ít
nht mt mệnh đề ph thuc.
- Mệnh đề độc lp trong câu mệnh đ chính. Mệnh đ ph thuc mnh
đề không th tn ti một mình khi đó sẽ nghĩa thường bắt đầu
bng liên t hoc trng t thi gian.
- Câu phc trong tiếng Anh được s dng khi bn cn b sung thông tin để
gii thích hoc sa đi ý ca mnh đề chính trong câu.
Ví d:
I took my dog to the vet when he was feeling sick. Tôi đưa con chó ca tôi
đến bác sĩ thú y khi nó đang m.
- Các mệnh đề ph thuộc thường bao gm các liên t ph thuộc để ni
mệnh đề độc lp mệnh đề ph trong câu. nhiu loi mnh đề ph
thuộc khác nhau như:
Mệnh đề trng ng thi gian cho thy khi nào s vic xy ra.
thường được gii thiu bng các liên t: before (trước khi) , after
(sau khi) , when (khi) , while (trong khi) , till/ until (cho đến khi) ,
as soon as (ngay khi) ,…
Ví d:
When I was young, I went on holiday to Italy. Khi n trẻ, mình đã đi nghỉ
mát Ý.
II. Adverb clauses of time (Mệnh đề trng ng ch thi gian)
- Mệnh đ trng ng ch thi gian nhng mệnh đề bt đầu bng các
liên t ch thời gian như: when (khi, vào lúc), while, as (trong khi), until, till
(cho đến khi), as soon as, once (ngay khi), before, by the time (trưc khi),
after (sau khi), as long as, so long as (chng nào mà), since (t khi)...
- Mệnh đề trng ng ch thi gian th đứng đầu hoc cui câu. Nếu
mệnh đề trng ng ch thời gian đứng đu câu s ngăn cách với mệnh đề
chính bng du phy.
Cách s dng
- Din đạt 1 hành động đang xảy ra thì hành đng khác xen vào
Main clause
Conjunction
Adverb clause of time
S + V-ed + O
while
as
S+ was/ were + V-ing
S + was/ were + V-ing
when
S + V-ed
E.g. We were having dinner when she came.
- Din t hai hành đng din ra song song
Main clause
Conjunction
Adverb clause of time
S+ is/am/are +V-ing
S + was/ were +V-ing
while
S+ is/am/are +V-ing
S + was/ were +V-ing
E.g. I was cooking dinner while my husband was reading a book.
- Hành động hoàn thành trước hành đng khác trong quá kh
Conjunction
Adverb clause of time
after
as soon as
S+ had + PII
before
by the time
S + V-ed
E.g. By the time we arrived, he had already left.
- Nối các hành đng xảy ra trong tương lai
Main clause
Conjunction
Adverb clause of time
S + will + V
S + be going to + V
when
as soon as
after
before
until
S + V-s/es
S + have/has + PII
E.g. I’ll go to bed after I have finished my homework.
| 1/3

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS
UNIT 7: ENVIRONMENTAL PROTECTION
I. Complex sentence là gì?
- Câu phức (complex sentence) là câu có một mệnh đề độc lập và ít
nhất một mệnh đề phụ thuộc.
- Mệnh đề độc lập trong câu là mệnh đề chính. Mệnh đề phụ thuộc là mệnh
đề không thể tồn tại một mình vì khi đó nó sẽ vô nghĩa và thường bắt đầu
bằng liên từ hoặc trạng từ thời gian.
- Câu phức trong tiếng Anh được sử dụng khi bạn cần bổ sung thông tin để
giải thích hoặc sửa đổi ý của mệnh đề chính trong câu. Ví dụ:
I took my dog to the vet when he was feeling sick. Tôi đưa con chó của tôi
đến bác sĩ thú y khi nó đang ốm.
- Các mệnh đề phụ thuộc thường bao gồm các liên từ phụ thuộc để nối
mệnh đề độc lập và mệnh đề phụ trong câu. Có nhiều loại mệnh đề phụ thuộc khác nhau như:
• Mệnh đề trạng ngữ thời gian cho thấy khi nào sự việc xảy ra. Nó
thường được giới thiệu bằng các liên từ: before (trước khi) , after
(sau khi) , when (khi) , while (trong khi) , till/ until (cho đến khi) ,
as soon as (ngay khi) ,… Ví dụ:
When I was young, I went on holiday to Italy. Khi còn trẻ, mình đã đi nghỉ mát ở Ý.
II. Adverb clauses of time (Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian)
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là những mệnh đề bắt đầu bằng các
liên từ chỉ thời gian như: when (khi, vào lúc), while, as (trong khi), until, till
(cho đến khi), as soon as, once (ngay khi), before, by the time (trước khi),
after (sau khi), as long as, so long as (chừng nào mà), since (từ khi)...
- Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Nếu
mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian đứng ở đầu câu sẽ ngăn cách với mệnh đề chính bằng dấu phẩy. Cách sử dụng
- Diễn đạt 1 hành động đang xảy ra thì hành động khác xen vào Main clause
Conjunction Adverb clause of time while S + V-ed + O S+ was/ were + V-ing as S + was/ were + V-ing when S + V-ed
E.g. We were having dinner when she came.
- Diễn tả hai hành động diễn ra song song Main clause
Conjunction Adverb clause of time S+ is/am/are +V-ing S+ is/am/are +V-ing while S + was/ were +V-ing S + was/ were +V-ing
E.g. I was cooking dinner while my husband was reading a book.
- Hành động hoàn thành trước hành động khác trong quá khứ Main clause Conjunction Adverb clause of time after S + V-ed S+ had + PII as soon as before S+ had + PII S + V-ed by the time
E.g. By the time we arrived, he had already left.
- Nối các hành động xảy ra trong tương lai Main clause Conjunction Adverb clause of time when as soon as S + will + V S + V-s/es after S + be going to + V S + have/has + PII before until
E.g. I’ll go to bed after I have finished my homework.