Ngữ pháp unit 9 lớp 6 Houses in the future - Smart World

Nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh 6 i-Learn Smart World theo từng Unit năm 2022 - 2023, Ngữ pháp tiếng Anh lớp 6 unit 9 Houses in the future bao gồm nhiều cấu trúc tiếng Anh như: Thì tương lai đơn & Từ chỉ số lượng bất định giúp các em ôn tập tại nhà hiệu quả.

NG PHÁP TING ANH 6 i-LEARN SMART WORLD
UNIT 9: HOUSES IN THE FUTURE
I. Thì tương lai đơn - The Future Simple
1. Cách dùng
- Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra thời điểm nói. từ tín hiệu chỉ thời
gian trong tương lai
- Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
2. Công thc thì tương lai đơn
(+) S + will/shall + V-inf
Ví dụ: I will buy a pink cake tomorrow.
(-) S + will/shall + not + V-inf
Ví dụ: I won’t come your birthday party tomorrow.
(?) Will/Shall + S + V-inf ?
Ví dụ: Will you visit your grandparents tomorrow?
3. Du hin nhn biết
In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút)
Tomorrow: ngày mai
Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới.
Soon: sớm thôi
II. T ch s ng bt đnh - Indefinite quantifiers
1. A lot of - lots of (nhiu): dùng trong câu xác định với cả danh từ đếm được không đếm
được. Thường dùng trong câu khẳng định.
Ex: We need a lot of/ lots of pens and pencils.
2. Many (nhiu): được dùng ở câu phủ định và nghi vấn.
Many: đứng trước danh từ đếm được, số nhiều.
Ex: Hoa doesn't have many friends in Ha Noi.
Do you have many English books?
3. A few (mt ít): thường đi với danh từ đếm được số nhiều và có thể được dịch là "một vài"
Ex: I need to buy a few eggs.
4. Some (mt vài): dùng được với cả danh từ đếm được snhiều danh từ không đếm được,
vì thế nó có thể được dịch là "mt ít, mt vài" .
Ex: She is holding some flowers.
| 1/2

Preview text:

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 6 i-LEARN SMART WORLD
UNIT 9: HOUSES IN THE FUTURE
I. Thì tương lai đơn - The Future Simple 1. Cách dùng
- Diễn tả một quyết định hay một ý định nhất thời nảy ra ở thời điểm nói. Có từ tín hiệu chỉ thời gian trong tương lai
- Diễn đạt một dự đoán không có căn cứ
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời
2. Công thức thì tương lai đơn (+) S + will/shall + V-inf
Ví dụ: I will buy a pink cake tomorrow.
(-) S + will/shall + not + V-inf
Ví dụ: I won’t come your birthday party tomorrow. (?) Will/Shall + S + V-inf ?
Ví dụ: Will you visit your grandparents tomorrow?
3. Dấu hiện nhận biết
In + (thời gian): trong bao lâu (in 5 minutes: trong 5 phút) Tomorrow: ngày mai
Next day/ next week/ next month/ next year: ngày tới, tuần tới, tháng tới, năm tới. Soon: sớm thôi
II. Từ chỉ số lượng bất định - Indefinite quantifiers
1. A lot of - lots of (nhi ều): dùng trong câu xác định với cả danh từ đếm được và không đếm
được. Thường dùng trong câu khẳng định.
Ex: We need a lot of/ lots of pens and pencils.
2. Many (nhiều): được dùng ở câu phủ định và nghi vấn.
Many: đứng trước danh từ đếm được, số nhiều.
Ex: Hoa doesn't have many friends in Ha Noi.
Do you have many English books?
3. A few (m ột ít): thường đi với danh từ đếm được số nhiều và có thể được dịch là "một vài" Ex: I need to buy a few eggs.
4. Some (m ột vài): dùng được với cả danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được,
vì thế nó có thể được dịch là "một ít, một vài" .
Ex: She is holding some flowers.