




Preview text:
Người đại diện theo pháp luật tiếng Anh là gì?
Người đại diện tiếng Anh là gì?
1. Khái quát chung về người đại diện:
Bộ luật Dân sự 2015 quy định về người đại diện theo pháp luật là người đại
diện được pháp luật quy định hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định. Người đại diện theo pháp luật gồm có cha, mẹ đối với con chưa thành
niên và người đại diện đối với người được giám hộ; người được Tòa án triệu
tập đối với người bị mất năng lực hành vi dân sự là người đứng đầu pháp
nhân theo quy định của điều lệ pháp nhân hoặc quyết định của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền; chủ hộ gia đình đối với hộ gia đình; tổ trưởng tổ hợp tác
đối với tổ tự quản; những người khác theo quy định của pháp luật. Người đại
diện theo uỷ quyền là người đại diện được xác lập theo sự uỷ quyền giữa
người đại diện và người được đại diện. Người đại diện theo uỷ quyền là
người uỷ quyền xác lập và tiến hành mọi giao dịch thuộc phạm vi thẩm quyền
đại diện được xác lập theo văn bản ủy quyền.
1.1. Hình thức xác lập quan hệ đại diện theo pháp luật
Căn cứ trên tình hình thực tế, khi phát sinh một quan hệ đại diện thì quan hệ
này sẽ được thiết lập qua hai hình thức sau đây:
Hình thức thứ nhất là hình thức đại diện được pháp luật xác lập. Ví dụ
chung cho trường hợp trên như sau: Công ty Trách nhiệm hữu hạn A đăng
ký kinh doanh bình thường, theo thông tin đăng ký kinh doanh ban đầu thì B
là người đại diện theo pháp luật của công ty do công ty Đã đăng ký tại Giấy
phép đăng ký kinh doanh với Sở kế hoạch và đầu tư. Trường hợp b là diện
đại diện theo quy định của pháp luật.
Hình thức thứ hai là hình thức đại diện khi có sự uỷ quyền giữa cá nhân hay
pháp nhân nọ đến cá nhân hoặc pháp nhân kia. Cũng với ví dụ trên, nếu B
là người đại diện theo pháp luật của công ty bởi một lý do nào đấy không
đồng ý làm một công việc chưa có sự chấp thuận của người đại diện theo
pháp luật, thì B lại uỷ quyền qua để C thay anh hoàn thành công việc ấy
trong một thời hạn cố định thì C sẽ là trường hợp đại diện theo uỷ quyền.
1.2. Những trường hợp đại diện theo pháp luật Việt Nam
- Đại diện theo pháp luật của cá nhân
- Đại diện theo pháp luật của cá nhân được quy định tại Điều 136 Bộ luật Dân sự 2015:
Trường hợp con không thành niên thì cha hoặc mẹ là người đại diện theo pháp luật.
Trường hợp người được giám hộ thì người giám hộ là người đại diện theo
pháp luật. Người giám hộ của người có hạn chế về năng lực và việc làm
chủ hành vi là người đại diện theo pháp luật nếu được Toà án chỉ định.
Đại diện theo pháp luật là người của Toà án chỉ định trừ trường hợp không
tìm được người đại diện quy định trong 2 trường hợp trên.
Trường hợp người bị mất năng lực hành vi dân sự thì người đại diện theo
pháp luật là người được Tòa án chỉ định.
- Đại diện theo pháp luật của pháp nhân:
Đại diện theo pháp luật của pháp nhân được quy định trong Điều 137 Bộ luật Dân sự 2015, hoặc:
Người được pháp nhân chỉ định theo điều lệ hoặc Người có thẩm quyền đại
diện theo quy định của pháp luật Người được Tòa án chỉ định tham gia quá
trình tranh tụng ở Tòa án. Một pháp nhân có thể có nhiều người đại diện
theo pháp luật và từng người đại diện có quyền đại diện cho pháp nhân theo
quy định tại Điều 140 và Điều 141 của Bộ luật Dân sự 2015.
2. Người đại diện theo pháp luật Tiếng Anh là gì?
Người đại diện theo pháp luật Tiếng Anh là Legal representative.
Legal representative is regulated by the competent authority and the law to be
on behalf of an individual or any organization which set the exchange or civil
acts. Legal representative is the person on behalf of the benefits of
organizations or individuals to establish the personal exchange in the right of
legal representation. The representation is the task when an individual or a
legal entity represents and does for the benefit of other individuals or legal
people, issue personnel exchanges. A legal representative is a person who
has been empowered with the authority to act on behalf of someone else. He
or she protects the interests of clients and is charged with making decisions
when his or her charges are unable to do so. Although someone in this
position is sometimes an at orney, this is not required, although an attorney is
needed to establish someone's status as a legal representative. There are a
number of ways for someone to become a legal representative. Because this
position comes with responsibilities in addition to powers, it is general y not
thrust upon someone. A person who is being considered for such a position is
consulted and given an opportunity to decline or recommend someone else.
Once someone has indicated wil ingness to serve in such a capacity,
documentation can be filed to create a legal standing that al ows that person
to act as a representative. One example of a legal representative is an
executor, a person named in a wil to oversee the disposition of the property
of a person who is deceased. If the deceased does not have a wil , a court
can appoint a legal representative. Someone given power of attorney is
another example of a legal representative. Powers of at orney can be used to
make decisions about health care for people who are incapacitated or to
provide a representative with the power to make choices on behalf of a
person who does not have the mental capacity for consent and decision making.
=> Dịch nghĩa: Người đại diện theo pháp luật được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền và pháp luật quy định là người đại diện cho một cá nhân hoặc tổ
chức nào đó thực hiện các giao dịch hoặc hành vi dân sự. Người đại diện
theo pháp luật là người nhân danh lợi ích của tổ chức, cá nhân để thành lập
sở giao dịch nhân sự theo quyền đại diện theo pháp luật. Đại diện là công
việc khi một cá nhân, pháp nhân đại diện và thực hiện các công việc, trao đổi
nhân sự vì lợi ích của cá nhân, pháp nhân khác. Người đại diện theo pháp
luật là người được trao quyền hành động thay mặt cho người khác. Người vệ
lợi ích của khách hàng và chịu trách nhiệm đưa ra quyết định khi các cáo
buộc của anh ta hoặc cô ta không thể làm như vậy. Mặc dù ai đó ở vị trí này
đôi khi là luật sư, nhưng điều này là không bắt buộc, mặc dù luật sư là cần
thiết để thiết lập tư cách đại diện hợp pháp của ai đó. Có một số cách để ai
đó trở thành người đại diện hợp pháp. Bởi vì vị trí này đi kèm với trách nhiệm
bên cạnh quyền hạn, nên nó thường không áp đặt lên ai đó. Một người đang
được xem xét cho một vị trí như vậy được tư vấn và có cơ hội từ chối hoặc
giới thiệu người khác. Sau khi ai đó cho thấy sẵn sàng phục vụ với tư cách
như vậy, tài liệu có thể được nộp để tạo lập tư cách pháp lý cho phép người
đó hành động với tư cách là người đại diện. Một ví dụ về người đại diện theo
pháp luật là người thi hành di chúc, người có tên trong di chúc để giám sát
việc định đoạt tài sản của người đã qua đời. Nếu người chết không có di chúc
thì tòa án có thể chỉ định người đại diện theo pháp luật. Một người nào đó
được trao giấy ủy quyền là một ví dụ khác về người đại diện theo pháp luật.
Giấy ủy quyền có thể được sử dụng để đưa ra quyết định về chăm sóc sức
khỏe cho những người mất năng lực hoặc cung cấp cho người đại diện
quyền đưa ra lựa chọn thay mặt cho một người không có năng lực tâm thần
để đồng ý và đưa ra quyết định.
3. Người đại diện Tiếng Anh là gì?
Người đại diện trong Tiếng Anh thường được gọi là representative.
This is a person who acts on behalf of another person to enter into
transactions within the authority of the representative. Representative
includes: Legal representative and authorized representative. In addition, a
representative can also be understood as a person chosen or elected by a
group to speak and vote for them, especial y at a meeting. According to the
provisions of the Civil Code 2015, the legal representative and the authorized
representative are understood as fol ows: The legal representative is the
representative prescribed by law or a competent state agency. decision power.
The legal representative may be the father and mother in the case of a minor
child, the guardian in the case of the ward, the head of the household in the
case of a household, the head of the legal entity according to the provisions of
the charter. legal persons or decisions of competent state agencies, the
heads of cooperative groups for cooperative groups and other persons as
prescribed by law. An authorized representative is a representative
established under the authorization of the representative and the represented
person. The authorized representative shal establish and concurrently
perform transactions within the scope of authority established in accordance
with the authorization document.
=> Dịch nghĩa: Đây là người nhân danh người khác thực hiện các giao dịch
trong thẩm quyền của người đại diện. Người đại diện bao gồm: Người đại
diện theo pháp luật và người đại diện theo ủy quyền. Ngoài ra, người đại diện
cũng có thể được hiểu là người được một nhóm lựa chọn hoặc bầu chọn để
phát biểu và bỏ phiếu cho họ, đặc biệt là tại một cuộc họp. Theo quy định của
Bộ luật Dân sự 2015 thì đại diện theo pháp luật và đại diện theo ủy quyền
được hiểu như sau: Đại diện theo pháp luật là người đại diện theo quy định
của pháp luật hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền. quyền quyết định.
Người đại diện theo pháp luật có thể là cha, mẹ đối với con chưa thành niên,
người giám hộ đối với trường hợp được giám hộ, chủ hộ đối với hộ gia đình,
người đứng đầu pháp nhân theo quy định của pháp luật và điều lệ. Pháp
nhân hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ trưởng tổ
hợp tác đối với tổ hợp tác và những người khác theo quy định của pháp luật.
Đại diện theo ủy quyền là đại diện được thành lập theo sự ủy quyền của
người đại diện và người được đại diện. Người đại diện theo ủy quyền xác lập,
đồng thời thực hiện các giao dịch trong phạm vi ủy quyền được xác lập theo văn bản ủy quyền.
Document Outline
- Người đại diện theo pháp luật tiếng Anh là gì? Ngư
- 1. Khái quát chung về người đại diện:
- 1.1. Hình thức xác lập quan hệ đại diện theo pháp
- 1.2. Những trường hợp đại diện theo pháp luật Việt
- 2. Người đại diện theo pháp luật Tiếng Anh là gì?
- 3. Người đại diện Tiếng Anh là gì?
- 1. Khái quát chung về người đại diện: