












Preview text:
Người đang hưởng lương hưu mà mất thì sẽ
được tiền tử tuất như thế nào? 1. Cách tính
tiền tử tuất đối với người hưởng lương hưu?
Mẹ tôi trước đây là nhân viên cho 1 công ty dệt may và đã về hưu từ năm
2008 theo đúng quy định về tuổi nghỉ hưu, hàng tháng mẹ tôi vẫn được
hưởng lương hưu. Nay mẹ tôi mới mất thì tôi nghe nói mẹ tôi sẽ được hưởng
trợ cấp tử tuất. Vậy mức trợ cấp gia đình được nhận là như thế nào và thủ
tục được tiến hành ra sao ạ? Cảm ơn luật sư! Trả lời:
Theo như thông tin bạn cung cấp thì mẹ bạn đang hưởng lương hưu thì qua
đời, trong trường hợp này gia đình bạn sẽ được hưởng trợ cấp mai táng và
trợ cấp tuất, cụ thể quy định tại Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
Điều 66. Trợ cấp mai táng
1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng
được nhận một lần trợ cấp mai táng:
a) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật
này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang
bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời
gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;
b) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp;
c) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại
tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.
3. Người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên b
ố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng
quy định tại khoản 2 Điều này.
Hiện hành, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng.
Về trợ cấp tuất, gia đình bạn có thể được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
hoặc trợ cấp tuất 1 lần tùy theo điều kiện hoàn cảnh của gia đình. Nếu mẹ
bạn có con từ đủ 18 tuổi trở lên nhưng suy giảm khả năng lao động từ 81%
trở lên, chồng từ 60 tuổi trở lên còn sống,... thì sẽ được hưởng mức trợ cấp
tuất hàng tháng. Nếu mẹ bạn không có thân nhân thuộc những trường hợp
này thì gia đình bạn sẽ được hưởng mức trợ cấp tuất 1 lần. Mức hưởng được quy định như sau:
- Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ
sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ
cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
- Mức trợ cấp tuất một lần đối với thân nhân của người lao động đang tham
gia bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo
hiểm xã hội được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm tính
bằng 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho
những năm đóng bảo hiểm xã hội trước năm 2014; bằng 02 tháng mức bình
quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho các năm đóng bảo hiểm xã
hội từ năm 2014 trở đi; mức thấp nhất bằng 03 tháng mức bình quân tiền
lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Mức trợ cấp tử tuất một lần đối với thân nhân của người đang hưởng lương
hưu chết được tính theo thời gian đã hưởng lương hưu, nếu chết trong 02
tháng đầu hưởng lương hưu thì tính bằng 48 tháng lương hưu đang hưởng;
nếu chết vào những tháng sau đó, cứ hưởng thêm 01 tháng lương hưu thì
mức trợ cấp giảm đi 0,5 tháng lương hưu, mức thấp nhất bằng 03 tháng lương hưu đang hưởng.
2. Chế độ tử tuất của người lao động độc thân như thế nào?
Kính gửi luật sư:em trai tôi độc thân 51 tuổi có tham gia bhxh bắt buộc, nay
em tôi mất, gia đình tôi có 7 anh chị em, cha mẹ đã mất. Xin hỏi chúng tôi có
được nhận trợ cấp mai táng và chế độ tử tuất không. Hồ sơ yêu cầu như thế nào ?
Kính nhờ luật sư tư vấn. Xin cảm ơn luật sư. Trả lời:
Căn cứ theo quy định của pháp luật thì người lao động có tham gia bảo hiểm
xã hội mà chưa làm hồ sơ để hưởng bảo hiểm xã hội một lần thì sau khi mất
thân nhân của người lao động này sẽ được hưởng chế độ tử tuất theo quy
định của luật bảo hiểm xã hội hiện hành.
Theo đó, căn cứ theo quy định tại điều 69 Luật bảo hiểm xã hội 2014 thì đối
với trường hợp người lao động chết mà không có thân nhân thì trợ cấp tuất
một lần được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế. Cụ thể:
Điều 69. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần
Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của
Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chế
t thì thân nhân được hưởng trợ cấp tuất một lần:
1. Người lao động chết không thuộc các trường hợp quy đị
nh tại khoản 1 Điều 67 của Luật này;
2. Người lao động chết thuộc một trong các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 67 nhưng không có thân nhân hư
ởng tiền tuất hằng tháng quy định tại khoản 2 Điều 67 củ a Luật này;
3. Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
theo quy định tại khoản 2 Điều 67 mà có nguyện vọng hưở
ng trợ cấp tuất một lần, trừ trường hợp con dưới 06 tuổ
i, con hoặc vợ hoặc chồng mà bị suy giảm khả năng lao độ
ng từ 81% trở lên;
4. Trường hợp người lao động chết mà không có thân
nhân quy định tại khoản 6 Điều 3 của Luật này thì trợ c
ấp tuất một lần được thực hiện theo quy định của pháp
luật về thừa kế.
Áp dụng theo quy định của Bộ luật dân sự 2015 về thừa kế theo quy định của
pháp luật thì trợ cấp tuất một lần của em trai bạn sẽ được chia cho những
người thuộc hàng thừa kế. Cụ thể:
Điều 651. Người thừa kế theo pháp luật
1. Những người thừa kế theo pháp luật được quy định
theo thứ tự sau đây:
a) Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ,
cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
b) Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại,
bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết;
cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà n
ội, ông ngoại, bà ngoại;
c) Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người
chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của
người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là
bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruộ
t của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
2. Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sả n bằng nhau.
3. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa k
ế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết,
không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản
hoặc từ chối nhận di sản.
Như vậy, nếu sau khi mà em trai bạn mất thì những người thuộc hàng thừa
kế thứ nhất bao gồm: bố, mẹ của em bạn, con (bao gồm con đẻ, con nuôi
hợp pháp theo quy định của pháp luật) sẽ được hưởng phần trợ cấp tuất một
lần. Trong trường hợp những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất đều không
cồn thì phần di sản này sẽ được chia cho những người thuộc hàng thừa kế
thứ hai là: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của
người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.
Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất bao gồm:
+ Sổ bảo hiểm xã hội;
+ Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố
là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
+ Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường
hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được
xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc
biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao
thông quy định tại khoản 2 Điều 104 của Luật này; bản sao bệnh án điều trị
bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;
+ Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với thân nhân bị
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
3. Chế độ Tử tuất cho người đóng Bảo hiểm xã hội đang hưở
ng lương hưu qua đời ?
Thưa luật sư, Bố tôi là hưu trí nghỉ hưu từ 1993. Tháng 3 năm 2018 bố tôi
qua đời. Hỏi chế độ được hưởng như thế nào ? Cảm ơn. Luật sư trả lời:
Đối với người đóng Bảo hiểm xã hội đang hưởng lương hưu khi qua đời sẽ
được hưởng các khoản trợ cấp sau:
Thứ nhất: Trợ cấp mai táng được quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 66 Luật
Bảo hiểm xã hội 2014 với mức hưởng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng
mà người đang hưởng lương hưu qua đời.
Điều 66. Trợ cấp mai táng
1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng
được nhận một lần trợ cấp mai táng:
c) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại
tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.
Thứ hai: Hưởng Trợ cấp tuất hàng tháng nếu thuộc các trường hợp được
hưởng theo quy định tại khoản 2, Điều 67 Luật Bảo hiểm năm 2014.
Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều
này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được
sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi tr
ở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng,
mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác
trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có
nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn
nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam,
từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng,
mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác
trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có
nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn
nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55
tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
Mức trợ cấp tuất hàng tháng được tính quy định tại Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:
Điều 68. Mức trợ cấp tuất hằng tháng
1. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằ
ng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có
người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng
tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
2. Trường hợp một người chết thuộc đối tượng quy định t
ại khoản 1 Điều 67 của Luật này thì số thân nhân được
hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trườ
ng hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của nh
ững người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tạ
i khoản 1 Điều này.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực
hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà đối tượng quy định
tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này chết. Trườ
ng hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thời
điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ
tháng con được sinh.
Như vậy ngoài trợ cấp mai táng thì bạn xem trường hợp của mình có được
hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo Điều 67, Điều 68 ở trên không ? (do bạn
chưa cung cấp đủ thông tin chi tiết).
4. Chế độ tử tuất với cán bộ hưu trí được chi trả như thế
nào thì đúng luật ?
Thưa luật sư, xin hỏi: bố tôi là giáo viên, về hưu đc 8 tháng thì mất do bệnh
hiểm nghèo, bảo hiểm xã hội chi trả cho bố tôi chế độ mai táng 10 tháng x
lương cơ bản, mẹ tôi và bà ngoại được hưởng chế độ người chăm sóc 50%
mức lương cơ bản mỗi tháng, tôi muốn hỏi bảo hiểm chi trả như vậy đã đúng
với qui định của pháp luật chưa ? Cảm ơn. Người gửi : V.T Luật sư trả lời:
Thứ nhất về chế độ mai táng phí.
Theo Điều 66 và Điều 67 Luật bảo hiểm xã hội năm 2006 quy định về chế độ
mai táng phí với chế độ tử tuất, đối với người đang hưởng chế độ hưu trí mà chết.
Điều 66. Trợ cấp mai táng
1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng
được nhận một lần trợ cấp mai táng:
a) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật
này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang
bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời
gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;
b) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp;
c) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.
2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại
tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.
3. Người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên b
ố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng
quy định tại khoản 2 Điều này.
Theo đó, tại điểm c khoản 1 điều này có nêu, Người đang hưởng lương hưu
khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng, và mức
trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người này chết.
Vậy nên, về chế độ mai táng phí được chi trả như bạn nêu là hợp lý.
Thứ hai, về chế độ tử tuất.
Theo quy định tại Điều 67 luật này
Điều 67. Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 c
ủa Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi
chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:
a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa
hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
b) Đang hưởng lương hưu;
c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệ
p hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.
2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều
này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị
suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được
sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi tr
ở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy
giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng,
mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác
trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có
nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn
nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam,
từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng,
mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác
trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có
nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn
nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55
tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điề
u này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng
nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định
tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định c
ủa pháp luật về ưu đãi người có công.
Theo đó, người đàng hưởng lương hưu mà chết thì nhân
thân của người đó sẽ được hưởng tiền tuất hàng tháng.
và mức trợ cấp tuất được quy định tại Điều 68 luật này như sau:
Điều 68. Mức trợ cấp tuất hằng tháng
1. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằ
ng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có
người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng
tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
Như vậy, gia đình bạn được hưởng 50% mức lương cơ sở như vậy cũng là hợp lý.
2. Trường hợp một người chết thuộc đối tượng quy định t
ại khoản 1 Điều 67 của Luật này thì số thân nhân được
hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trườ
ng hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của nh
ững người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tạ
i khoản 1 Điều này.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực
hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà đối tượng quy định
tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này chết. Trườ
ng hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thời
điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ
tháng con được sinh.
Điều 71. Chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với ngư
ời vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa
có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Chế độ hưu trí và tử tuất đối với người lao động vừ
a có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thờ
i gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện như sau:
a) Có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở
lên thì điều kiện, mức hưởng lương hưu thực hiện theo
chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc; mức lương hưu hằng
tháng thấp nhất bằng mức lương cơ sở, trừ đối tượng
quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này;
b) Có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở
lên thì trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo
chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc;
c) Có từ đủ 12 tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở
lên thì trợ cấp mai táng được thực hiện theo chính sách
bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng
hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn
đề hoặc/ và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý
kiến phản hồi của quý khách hàng.
5. Mẫu thống kê đối tượng giải quyết hưởng chế độ trợ cấp
tử tuất một lần (Mẫu số 22N-HSB)
Mẫu Thống kê đối tượng giải quyết hưởng chế độ trợ cấp tử tuất một lần
được ban hành kèm theo Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-BHXH
năm 2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về Quy định hồ sơ và quy
trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH TỈNH, TP . . . . . . . . .
THỐNG KÊ ĐỐI TƯỢNG GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP TỬ TUẤT MỘT LẦN
Quý………… năm………….
1. Đối tượng đang hưởng chế độ BHXH hàng tháng: Thời Tuổi Tuổi gian Số tháng Số tiền Tổng số nghỉ chết hưởng hưởng hưởng người hưởng Tiêu bình
BHXH trợ cấp TC bình Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ Nam chết bình thức quân bình BQ quân
(người) quân (năm) quân (tháng) (đồng) (năm) (năm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 I. Tổng số II. Thống kê theo: 1. Loại đối tượng: a. Hưu trí b. Mất sức lao động c. TNLĐ, BNN 2. Độ tuổi: a. Từ 60 trở xuống b. Từ trên 60 đến đủ 65 c. Từ trên 65 đến đủ 70 d. Từ trên 70 đến đủ 75 e. Trên 75 tuổi
2. Đối tượng đang tham gia BHXH:
a. Tổng số người chết (người): Trong đó:
- BHXH bắt buộc: (chết do TNLĐ,BNN: ) - BHXH tự nguyện:
b. Thời gian tham gia BHXH bình quân (năm): Trong đó: - BHXH bắt buộc: - BHXH tự nguyện:
c. Tuổi chết bình quân (năm): Trong đó: - BHXH bắt buộc: - BHXH tự nguyện:
d. Số tháng hưởng trợ cấp bình quân (tháng): Trong đó: - BHXH bắt buộc: - BHXH tự nguyện:
e. Số tiền hưởng trợ cấp bình quân (đồng): Trong đó: - BHXH bắt buộc: - BHXH tự nguyện:
Ngày . . tháng . . .năm . . . NGƯỜI LẬP BIỂU
TRƯỞNG PHÒNG CHẾ ĐỘ BHXH GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu)
Ghi chú: Thống nhất lập trên khổ giấy A3
6. Mẫu danh sách hưởng chế độ tử tuất hàng tháng (Mẫu số 19H-HSB)
Luật Minh Khuê xin giới thiệu mẫu danh sách hưởng chế độ tử tuất hàng
tháng được ban hành kèm theo Ban hành kèm theo Quyết định số 01/QĐ-
BHXH năm 2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam về Quy định hồ sơ và
quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
BHXH TỈNH, TP ……………….
DANH SÁCH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT HÀNG THÁNG
Tháng ……. năm …………
(Đơn vị tiền tính bằng đồng) Số định xuất Tiền trợ Số sổ Họ và Năm Họ tên Tiền trợ cấp Ngày Nuôi cấp chết Số Số BHXH tên sinh Đối Ngày người Cơ bản hàng tháng tượng hưởng dưỡng do TT QĐ hoặc số người chết hưởng chết BHXH TNLĐ hồ sơ chết trợ cấp NS Quỹ NS Quỹ Quỹ Nam Nữ NSNN (BNN) NN BHXH NN BHXH BHXH 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 A BHXH bắt buộc BHXH LL vũ trang I. chuyển đến 1 … BHXH tỉnh giải II. quyết 1 … Cộng B BHXH tự nguyện 1 …. Cộng
Ngày …. tháng …. năm …. NGƯỜI LẬP BIỂU
TRƯỞNG PHÒNG CHẾ ĐỘ BHXH GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu)
Document Outline
- Người đang hưởng lương hưu mà mất thì sẽ được tiền
- 1. Cách tính tiền tử tuất đối với người hưởng lươn
- 2. Chế độ tử tuất của người lao động độc thân như
- 3. Chế độ Tử tuất cho người đóng Bảo hiểm xã hội đ
- 4. Chế độ tử tuất với cán bộ hưu trí được chi trả
- 5. Mẫu thống kê đối tượng giải quyết hưởng chế độ
- 6. Mẫu danh sách hưởng chế độ tử tuất hàng tháng (