NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 Hóa học 9

Amoniac do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng. Do đó để phát hiện amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Hóa học 9 255 tài liệu

Thông tin:
4 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 Hóa học 9

Amoniac do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng. Do đó để phát hiện amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết. Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

42 21 lượt tải Tải xuống
NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
H2SO4 + NH3
1. Phương trình phản ứng NH
3
và H
2
SO
4
2NH
3
+ H
2
SO
4
(NH
4
)
2
SO
4
2. Điều kiện phản ứng xảy ra
Nhiệt độ thường
3. Tính chất hóa học của NH3
Amoniac có tính bazơ yếu
Amoniac do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch
phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng.
Do đó để phát hiện amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết.
Nguyên nhân: do cặp e chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N
Ba(OH)
2
> NaOH > NH
3
> Mg(OH)
2
> Al(OH)
3
a) Amoniac phản ứng với nước
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-
b) Amoniac phản ứng với Axit → Muối Amoni
Thí dụ:
NH
3
(khí) + HCl (khí) → NH
4
Cl (khói trắng)
NH
3
+ H
2
SO
4
→ NH
4
HSO
4
2NH
3
+ H
2
SO
4
→ (NH
4
)
2
SO
4
c) Amoniac tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ
và muối
NH
3
+ Muối (dung dịch) → Bazơ + Muối mới
Thí dụ
2NH
3
+ MgCl
2
+ 2H
2
O → Mg(OH)
2
+ 2NH
4
Cl
3NH
3
+ AlCl
3
+ 3H
2
O →Al(OH)
3
↓ + 3NH
4
Cl
* Chú ý: Với muối của Cu
2+
, Ag
+
và Zn
2+
có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất
tan
Cu(NH
3
)
4
(OH)
2
; Ag(NH
3
)
2
OH; Zn(NH
3
)
4
(OH)
2
.
Thí dụ:
ZnSO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O → Zn(OH)
2
↓ + (NH
4
)
2
SO
4
Zn(OH)
2
+ 4NH
3
→ [Zn(NH
3
)
3
](OH)
2
Amoniac có tính khử mạnh
Nguyên nhân: do N trong NH
3
có mức oxi hóa thấp nhất -3
a) Amoniac tác dụng với O
2
4NH
3
+ 3O
2 →to
2N
2
↑ + 6H
2
O
4NH
3
+ 5O
2 →800oC,Pt
4NO↑ + 6H
2
O
b) Amoniac tác dụng với Cl
2
2NH
3
+ 3Cl
2
→to N
2
↑ + 6HCl
8NH
3
+ 3Cl
2
→ N
2
↑ + 6NH
4
Cl
c) Amoniac tác dụng với oxit của kim loại
Thí dụ:
3CuO + 2NH
3
→toCu + 3H
2
O + N
2
Khả năng tạo phức
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại,
tạo thành các dung dịch phức chất.
Ví dụ:
* Với Cu(OH)
2
:
Cu(OH)
2
+ 4NH
3
→ [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
(màu xanh thẫm)
* Với AgCl:
AgCl + 2NH
3
→ [Ag(NH
3
)
2
]Cl
Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH
3
bằng các electron chưa
sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây?
A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua.
B. Nhiệt phân AgCl.
C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO
3
đặc nóng.
D. Cho muối NH
4
NO
3
vào dung dịch kiềm.
Xem đáp án
Đáp án A
Có thể thu được nitơ từ phản ứng đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni
clorua
2NH
4
Cl + NaNO
3
→ N
2
+ NaCl + 2H
2
O
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế nitơ bằng phương pháp nào sau đây
A. nhiệt phân atri nitrit
B. Đun hỗn hợp NaNO
2
và NH
4
Cl
C. thủy phân Mg
3
N
2
D. phân hủy khí amoniac
Xem đáp án
Đáp án B
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế nitơ bằng phương pháp đun hỗn hợp
NaNO
2
và NH
4
Cl
NaNO
2
+ NH
4
Cl → N
2
+ 2H
2
O + NaCl
Câu 3. Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrat cho sản phẩm kim loại, khí NO
2
, O
2
A. Cu(NO
3
)
2
, Pb(NO
3
)
2
.
B. Ca(NO
3
)
2
, Hg(NO
3
)
2
, AgNO
3
.
C. Zn(NO
3
)
2
, AgNO
3
, NaNO
3
.
D. Hg(NO
3
)
2
, AgNO
3
.
Xem đáp án
Đáp án D
Nếu muối nitrat của kim loại sau Cu → kim loại + NO
2
+ O
2
Hg(NO
3)2
→ Hg + 2NO
2
+ O
2
AgNO
3
→ Ag + NO
2
+ 1/2O
2
Câu 4. Cho 17,4 gam muối FeCO
3
tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO
3
được hỗn hợp
khí CO
2
, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch
thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra?
A. 14,4 gam.
B. 48 gam.
C. 16 gam.
D. 32 gam.
Xem đáp án
Đáp án B
n
FeCO3
= 0,15 mol Fe(NO
3
)
3
= 0,15 mol n
NO3
- = 0,45 mol
3Cu + 8H
+
+ 2NO
3
-
→ Cu
2+
+ 2NO + 4H
2
O
n
Cu
= 3/2. n
NO3
- = 0,675 mol
Cu + 2Fe
3+
→ Cu
2+
+ 2Fe
2+
n
Cu
= 1/2. n
Fe
3+ = 0,075
n
Cu
= 0,075 m
Cu
= 48 gam
Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn AgNO
3
thu được sản phẩm
A. Ag, NO
2
, O
2
B. Ag
2
O, NO
2
, O
2
C. AgNO
2
, O
2
D. Ag, Ag
2
O, NO
2
Xem đáp án
Đáp án A
Nhiệt phân hoàn toàn AgNO
3
thu được sản phẩm là Ag, NO
2
, O
2
Câu 6. Nung a gam Mg(NO
3
)
2
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít
(đktc) hỗn hợp khí X gồm NO
2
và O
2
. Giá trị của a là
A. 14,8.
B. 18,5.
C. 29,6.
D. 11,1.
Xem đáp án
Câu 7. Dẫn 4,48 lít NH
3
(đktc) đi qua ống đựng 64 gam CuO nung nóng thu được chất
rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch
axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%.
A. 0,5 lít
B. 0,25 lít
C. 1 lít
D. 0,15 lít
Xem đáp án
Đáp án A
n
NH3
= 0,2 mol,
n
CuO
= 0,8 mol
Phương trình phản ứng :
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N
2
+ 3H
2
O (1)
0,2 0,8 → 0,3
=> n
CuO
= 0,8 - 0,3 = 0,5 mol
X gồm Cu (0,3 mol) và CuO dư (0,5 mol)
- Phản ứng của X với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → CuCl
2
+ H
2
O (2)
mol: 0,5 → 1
Theo (2) và giả thiết ta suy ra V
HCl
= 1/2 = 0,5 lít.
Câu 8. Cặp muối nào tác dụng với dung dịch NH
3
dư đều thu được kết tủa?
A. K
2
SO
4
, MgCl
2
.
B. AlCl
3
, FeCl
3
.
C. CuSO
4
, FeSO
4
.
D. AgNO
3
, Zn(NO
3
)
2
.
Xem đáp án
Câu 9. Nhận biết dung dịch AlCl3 và ZnCl2 người ta dùng hóa chất nào sau đây
A. NaOH.
B. H
2
SO
4
.
C. NH
3
.
D. Ba(OH)
2
.
Xem đáp án
Đáp án C
Để nhận biết AlCl
3
và ZnCl
2
, người ta dùng dung dịch NH
3
AlCl
3
tạo kết tủa và không tan trong NH
3
dư còn ZnCl
2
tạo kết tủa sau đó tan.
2NH
3
+ AlCl
3
+ 3H
2
O → Al(OH)
3
↓ + 3NH
4
Cl
Câu 10. Tính bazơ của NH3 là do
A. trên nguyên tử N còn cặp e tự do.
B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. NH
3
tan nhiều trong nước.
D. NH
3
tác dụng với nước tạo thành NH
4
OH.
Xem đáp án
Đáp án A
Tính bazơ của NH
3
là do trên nguyên tử N còn cặp e tự do không tham gia liên kết.
Theo thuyết bronsted , bazo là chất nhận proton
Theo thuyết areniut, bazo là chất tan trong nước phân li ra ion OH-
H
2
O + NH
3
OH
+ NH
4
+
| 1/4

Preview text:

NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 H2SO4 + NH3
1. Phương trình phản ứng NH3 và H2SO4
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
2. Điều kiện phản ứng xảy ra Nhiệt độ thường
3. Tính chất hóa học của NH3 Amoniac có tính bazơ yếu
Amoniac do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch
phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng.
Do đó để phát hiện amoniac, người ta dùng quỳ tím ẩm để nhận biết.
Nguyên nhân: do cặp e chưa tham gia liên kết ở nguyên tử N
Ba(OH)2 > NaOH > NH3 > Mg(OH)2 > Al(OH)3
a) Amoniac phản ứng với nước NH + 3 + H2O ⇔ NH4 + OH-
b) Amoniac phản ứng với Axit → Muối Amoni Thí dụ:
NH3 (khí) + HCl (khí) → NH4Cl (khói trắng) NH3 + H2SO4 → NH4HSO4 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
c) Amoniac tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ và muối
NH3 + Muối (dung dịch) → Bazơ + Muối mới Thí dụ
2NH3+ MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2NH4Cl
3NH3 + AlCl3+ 3H2O →Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
* Chú ý: Với muối của Cu2+, Ag+ và Zn2+ có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất tan
Cu(NH3)4(OH)2; Ag(NH3)2OH; Zn(NH3)4(OH)2. Thí dụ:
ZnSO4+ 2NH3+ 2H2O → Zn(OH)2↓ + (NH4)2SO4
Zn(OH)2 + 4NH3 → [Zn(NH3)3](OH)2
Amoniac có tính khử mạnh
Nguyên nhân: do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3
a) Amoniac tác dụng với O2 4NH3 + 3O2 →to 2N2↑ + 6H2O 4NH3 + 5O2 →800oC,Pt 4NO↑ + 6H2O
b) Amoniac tác dụng với Cl2 2NH3 + 3Cl2 →to N2↑ + 6HCl
8NH3 + 3Cl2 → N2↑ + 6NH4Cl
c) Amoniac tác dụng với oxit của kim loại Thí dụ: 3CuO + 2NH3 →toCu + 3H2O + N2↑ Khả năng tạo phức
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại,
tạo thành các dung dịch phức chất. Ví dụ: * Với Cu(OH)2:
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm) * Với AgCl: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa
sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
4. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1.
Có thể thu được nitơ từ phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây?
A. Đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua. B. Nhiệt phân AgCl.
C. Cho bột Cu vào dung dịch HNO3 đặc nóng.
D. Cho muối NH4NO3 vào dung dịch kiềm. Xem đáp án Đáp án A
Có thể thu được nitơ từ phản ứng đun nóng dung dịch bão hòa natri nitrit với amoni clorua
2NH4Cl + NaNO3→ N2 + NaCl + 2H2O
Câu 2. Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế nitơ bằng phương pháp nào sau đây A. nhiệt phân atri nitrit
B. Đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl C. thủy phân Mg3N2 D. phân hủy khí amoniac Xem đáp án Đáp án B
Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế nitơ bằng phương pháp đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl
NaNO2 + NH4Cl → N2 + 2H2O + NaCl
Câu 3. Khi nhiệt phân, nhóm các muối nitrat cho sản phẩm kim loại, khí NO2, O2 là A. Cu(NO3)2, Pb(NO3)2. B. Ca(NO3)2, Hg(NO3)2, AgNO3. C. Zn(NO3)2, AgNO3, NaNO3. D. Hg(NO3)2, AgNO3. Xem đáp án Đáp án D
Nếu muối nitrat của kim loại sau Cu → kim loại + NO2 + O2 Hg(NO3)2 → Hg + 2NO2 + O2 AgNO3 → Ag + NO2 + 1/2O2
Câu 4. Cho 17,4 gam muối FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 được hỗn hợp
khí CO2, NO và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl (dư) vào dung dịch X, thì dung dịch
thu được hòa tan tối đa bao nhiêu bột đồng kim loại, biết rằng có khí NO bay ra? A. 14,4 gam. B. 48 gam. C. 16 gam. D. 32 gam. Xem đáp án Đáp án B
nFeCO3 = 0,15 mol ⇒ Fe(NO3)3 = 0,15 mol ⇒ nNO3- = 0,45 mol 3Cu + 8H+ + 2NO - 3 → Cu2+ + 2NO + 4H2O nCu = 3/2. nNO3- = 0,675 mol Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+ nCu = 1/2. nFe3+ = 0,075
⇒ ∑nCu = 0,075 ⇒ mCu = 48 gam
Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là A. Ag, NO2, O2 B. Ag2O, NO2, O2 C. AgNO2, O2 D. Ag, Ag2O, NO2 Xem đáp án Đáp án A
Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là Ag, NO2, O2
Câu 6. Nung a gam Mg(NO3)2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2 lít
(đktc) hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2. Giá trị của a là A. 14,8. B. 18,5. C. 29,6. D. 11,1. Xem đáp án
Câu 7. Dẫn 4,48 lít NH3 (đktc) đi qua ống đựng 64 gam CuO nung nóng thu được chất
rắn X và khí Y. Ngâm chất rắn X trong dung dịch HCl 2M dư. Tính thể tích dung dịch
axit đã tham gia phản ứng ? Coi hiệu suất quá trình phản ứng là 100%. A. 0,5 lít B. 0,25 lít C. 1 lít D. 0,15 lít Xem đáp án Đáp án A nNH3 = 0,2 mol, nCuO = 0,8 mol
Phương trình phản ứng :
2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2+ 3H2O (1) 0,2 0,8 → 0,3
=> nCuO dư = 0,8 - 0,3 = 0,5 mol
X gồm Cu (0,3 mol) và CuO dư (0,5 mol)
- Phản ứng của X với dung dịch HCl :
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2) mol: 0,5 → 1
Theo (2) và giả thiết ta suy ra VHCl = 1/2 = 0,5 lít.
Câu 8. Cặp muối nào tác dụng với dung dịch NH3 dư đều thu được kết tủa? A. K2SO4, MgCl2. B. AlCl3, FeCl3. C. CuSO4, FeSO4. D. AgNO3, Zn(NO3)2. Xem đáp án
Câu 9. Nhận biết dung dịch AlCl3 và ZnCl2 người ta dùng hóa chất nào sau đây A. NaOH. B. H2SO4. C. NH3. D. Ba(OH)2. Xem đáp án Đáp án C
Để nhận biết AlCl3 và ZnCl2, người ta dùng dung dịch NH3 dư
AlCl3 tạo kết tủa và không tan trong NH3 dư còn ZnCl2 tạo kết tủa sau đó tan.
2NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 ↓ + 3NH4Cl
Câu 10. Tính bazơ của NH3 là do
A. trên nguyên tử N còn cặp e tự do.
B. phân tử có 3 liên kết cộng hóa trị phân cực.
C. NH3 tan nhiều trong nước.
D. NH3 tác dụng với nước tạo thành NH4OH. Xem đáp án Đáp án A
Tính bazơ của NH3 là do trên nguyên tử N còn cặp e tự do không tham gia liên kết.
Theo thuyết bronsted , bazo là chất nhận proton
Theo thuyết areniut, bazo là chất tan trong nước phân li ra ion OH- H + 2O + NH3 ⇌ OH– + NH4