NH3 + HCl → NH4Cl Hóa học 11

Do HCl và NH3 là những hợp chất dễ bay hơi nên chúng đã hóa hợp với nhau tạo thành tinh thể muối amoni clorua, chính tinh thể này đã tạo nên hiện tượng "khói". Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chủ đề:
Môn:

Hóa Học 11 461 tài liệu

Thông tin:
5 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

NH3 + HCl → NH4Cl Hóa học 11

Do HCl và NH3 là những hợp chất dễ bay hơi nên chúng đã hóa hợp với nhau tạo thành tinh thể muối amoni clorua, chính tinh thể này đã tạo nên hiện tượng "khói". Tài liệu giúp bạn tham khảo ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

18 9 lượt tải Tải xuống
NH3 + HCl → NH4Cl
NH3 ra NH4Cl
1. Phương trình phản ứng NH
3
tác dụng HCl đặc
NH
3
+ HCl NH
4
Cl
2. Điều kiện phản ứng NH
3
tác dụng HCl đặc
Nhiệt độ thường
3. NH
3
tác dụng HCl đặc hiện tượng
Khi đặt hai bình mở nút đựng dung dịch HCl đặc dung dịch NH
3
gần nhau thì thấy
có "khói" màu trắng.
Do HCl và NH
3
là những hợp chất dễ bay hơi nên chúng đã hóa hợp với nhau tạo thành
tinh thể muối amoni clorua, chính tinh thể này đã tạo nên hiện tượng "khói".
4. Tính chất hóa học của NH3
4.1. Amoniac có tính bazơ yếu
Amoniac do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch
phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng.
a) Amoniac phản ứng với nước
NH
3
+ H
2
O NH
4
+
+ OH
-
b) Amoniac phản ứng với Axit → Muối Amoni
Thí dụ:
NH
3
(khí) + HCl (khí) → NH
4
Cl (khói trắng)
c) Amoniac tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ
và muối
NH
3
+ Muối (dung dịch) → Bazơ + Muối mới
Thí dụ
2NH
3
+ MgCl
2
+ 2H
2
O → Mg(OH)
2
+ 2NH
4
Cl
* Chú ý: Với muối của Cu
2+
, Ag
+
và Zn
2+
có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất
tan
Cu(NH
3
)
4
(OH)
2
; Ag(NH
3
)
2
OH; Zn(NH
3
)
4
(OH)
2
.
Thí dụ:
ZnSO
4
+ 2NH
3
+ 2H
2
O → Zn(OH)
2
↓ + (NH
4
)
2
SO
4
4.2. Amoniac có tính kh mnh
Nguyên nhân: do N trong NH
3
có mức oxi hóa thấp nhất -3
a) Amoniac tác dụng với O
2
4NH
3
+ 3O
2 to
2N
2
↑ + 6H
2
O
4NH
3
+ 5O
2 800oC,Pt
4NO↑ + 6H
2
O
b) Amoniac tác dụng với Cl
2
2NH
3
+ 3Cl
2
to N
2
↑ + 6HCl
c) Amoniac tác dụng với oxit của kim loại
Thí dụ:
3CuO + 2NH
3
toCu + 3H
2
O + N
2
4.3. Kh năng tạo phc
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại,
tạo thành các dung dịch phức chất.
Ví dụ:
* Với Cu(OH)
2
:
Cu(OH)
2
+ 4NH
3
→ [Cu(NH
3
)
4
](OH)
2
(màu xanh thẫm)
* Với AgCl:
AgCl + 2NH
3
→ [Ag(NH
3
)
2
]Cl
Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH
3
bằng các electron chưa
sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch NH
3
vào dung dịch HCl đặc sau phản ứng
hiện tượng
A. Thu được dung dịch trong suốt
B. Xuất hiện kết tủa trắng
C. Xuất hiện khói trắng
D. Xuất hiện khí có mùi khai
Xem đáp án
Đáp án C
Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch NH
3
vào dung dịch HCl đặc sau phản ứng có hiện
tượng Xuất hiện khói trắng
Phương trình phản ứng minh họa
NH
3
+ HCl → NH
4
Cl
Câu 2. Khi dẫn khí NH
3
vào bình chứa dung dịch HCl đặc thì phản ứng tạo ra khói trắng.
Hợp chất tạo thành có công thức là?
A. N
2
B. NH
3
C. NH
4
Cl
D. HCl
Xem đáp án
Đáp án C
Khi dẫn khí NH
3
vào bình chứa dung dịch HCl đặc thì phản ứng tạo ra khói trắng. Hợp
chất tạo thành có công thức là NH
4
Cl
Phương trình phản ứng minh họa
NH
3
+ HCl → NH
4
Cl
Câu 3. Nhận xét nào sau đây nói về muối amoni là đúng:
A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit
B. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation
amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng được với dung dịch kiềm đặc, nóng thoát ra chất khí
làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra.
Xem đáp án
Đáp án B
A sai vì muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion gốc axit
C sai vì khí làm quì hóa xanh
D sai vì khi nhiệt phân muối amoni chưa chắc ra khi amoniac.
Phương trình ví dụ minh họa: NH
4
NO
2
N
2
+ 2H
2
O
Câu 4. Khi dẫn khí NH
3
vào bình chứa Cl
2
thì phản ứng tạo ra khói trắng. Hợp chất tạo
thành có công thức là?
A. N
2
B. NH
3
C. NH
4
Cl
D. HCl
Xem đáp án
Đáp án C
Phương trình phản ứng minh họa
2NH
3
+ 3Cl
2
N
2
+ 6HCl
NH
3 khí
+ HCl
khí
→ NH
4
Cl(khói trắng)
Câu 5. Cho 11,2 t hỗn hợp khi X gồm N
2
H
2
đi qua xúc tác Fe, nung nống để tổng
hợp NH
3
thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch AlCl
3
dư,
thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là
A. 1,3.
B. 2,6.
C. 5,2.
D. 3,9.
Xem đáp án
Đáp án A
n
X
= 0,5 mol; n
NH3
= n
X
- n
Y
= 0,5 - 0,45 = 0,05 mol
n
Al(OH)3
= 0,05 /3 m = 1,3 g
Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng về NH
3
(a) Amoni tan tốt trong nước
(b) Là chất khí không màu, không mùi, không vị
(c) Là chất khí không màu, có mùi khai
(d) Amoni có tính bazơ yếu
(e) Amoni là chất khí nhẹ hơn không khí
A. (a); (c); (d); (e)
B. (a); (b); (d); (e)
C. (a); (b); (c); (e)
D. (b); (c); (d); (e)
Xem đáp án
Đáp án A
Nhận định đúng về NH
3
(a) Amoni tan tốt trong nước
(c) Là chất khí không màu, có mùi khai
(d) Amoni có tính bazơ yếu
(e) Amoni là chất khí nhẹ hơn không khí
Câu 7. Trong các phát biểu dưới đây, chỉ ra phát biểu chưa đúng
A. Các muối amoni đều dễ tan trong nước
B. Các muối amoni khi tan đều điện li hoàn toàn thành ion
C. Các muối amoni khi đun nóng đều bị phân hủy thành amoniac và Axit
D. Có thể dùng muối amoni để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 8. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng khi chúng ta vào trong phòng
thí nghiệm lại quan sát thấy lọ Axit nitric đặc có màu nâu vàng hoặc nâu là do.
A. Axit nitric oxi hóa bụi bẩn trong không khí tạo hợp chất có màu
B. Axit nitric tự oxi hóa thành hợp chất có màu
C. Axit nitric bị phân hủy 1 ít tạo NO
2
tan lại trong HNO
3
lỏng
D. Axit nitric hút nước mạnh tạo dung dịch có màu.
Xem đáp án
Đáp án D
Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng khi chúng ta vào trong phòng thí
nghiệm lại quan sát thấy lọ Axit nitric đặccó màu nâu vàng hoặc nâu là do Axit nitric hút
nước mạnh tạo dung dịch có màu.
Câu 9. Hòa tan 25,6 gam bột Cu trong 400 ml dung dịch hỗn hợp KNO
3
0,5M và
H
2
SO
4
1M. Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc
A. 2,24 lít.
B. 2,99 lít.
C. 4,48 lít.
D. 11,2 lít.
Xem đáp án
Đáp án C
Câu 10. Điều chế NH
3
từ hỗn hợp gồm N
2
và H
2
(tỉ lệ mol 1: 3). Tỉ khối hỗn hợp trước so
với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là
A. 65%.
B. 60%.
C. 80%.
D. 70%.
Xem đáp án
Đáp án C
Phương trình phản ứng:
N
2
+ 3H
2
2NH
3
Ban đầu: 1 mol 3 mol
Phản ứng: a → 3a → 2a
Dư: 1 a 3 3a 2a
=> n
hỗn hợp sau phản ứng
= 1 a + 3 3a + 2a = 4 2a
n
hỗn hợp trước phản ứng
= 1 + 3 = 4 mol
Bảo toàn khối lượng: m
trước
= m
sau
=> M
t
.n
t
= M
s
.n
s
=>M
t
/M
s
= n
s
/n
t
=> (4−2a)/4 = 0,6 => a = 0,8
=> H = 0,8/1.100% = 80%
Câu 11. Cho các mệnh đề sau:
1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
2) Ion NO
3
- có tính oxi hóa trong môi trường axit.
3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO
2
.
4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt.
Các mệnh đề đúng là:
A. (1), (2), (3).
B. (2) và (4).
C. (2) và (3).
D. (1) và (2).
Xem đáp án
Đáp án D
Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)
(3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO
2
(4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt
Câu 12. Phân biệt ba dung dịch axit NaCl; NaNO
3
và Na
3
PO
4
bằng :
A. Quỳ tím
B. NaOH
C. Ba(OH)
2
D. AgNO
3
Xem đáp án
Đáp án D
Phân biệt ba dung dịch axit NaCl; NaNO
3
và Na
3
PO
4
bằng AgNO
3
+ NaCl tạo kết tủa trắng
+ Na
3
PO
4
tạo kết tủa vàng
+ NaNO
3
không hiện tượng
| 1/5

Preview text:

NH3 + HCl → NH4Cl NH3 ra NH4Cl
1. Phương trình phản ứng NH3 tác dụng HCl đặc NH3 + HCl → NH4Cl
2. Điều kiện phản ứng NH3 tác dụng HCl đặc Nhiệt độ thường
3. NH3 tác dụng HCl đặc có hiện tượng
Khi đặt hai bình mở nút đựng dung dịch HCl đặc và dung dịch NH3 ở gần nhau thì thấy có "khói" màu trắng.
Do HCl và NH3 là những hợp chất dễ bay hơi nên chúng đã hóa hợp với nhau tạo thành
tinh thể muối amoni clorua, chính tinh thể này đã tạo nên hiện tượng "khói".
4. Tính chất hóa học của NH3
4.1. Amoniac có tính bazơ yếu
Amoniac do tính bazơ nên dung dịch amoniac làm cho quỳ tím hóa xanh còn dung dịch
phenolphlatein từ màu chuyển thành hồng.
a) Amoniac phản ứng với nước NH + 3 + H2O ⇔ NH4 + OH-
b) Amoniac phản ứng với Axit → Muối Amoni Thí dụ:
NH3 (khí) + HCl (khí) → NH4Cl (khói trắng)
c) Amoniac tác dụng với dung dịch muối của các kim loại mà hidroxit không tan → bazơ và muối
NH3 + Muối (dung dịch) → Bazơ + Muối mới Thí dụ
2NH3+ MgCl2 + 2H2O → Mg(OH)2 + 2NH4Cl
* Chú ý: Với muối của Cu2+, Ag+ và Zn2+ có kết tủa sau đó kết tủa tan do tạo phức chất tan
Cu(NH3)4(OH)2; Ag(NH3)2OH; Zn(NH3)4(OH)2. Thí dụ:
ZnSO4+ 2NH3+ 2H2O → Zn(OH)2↓ + (NH4)2SO4
4.2. Amoniac có tính khử mạnh
Nguyên nhân: do N trong NH3 có mức oxi hóa thấp nhất -3
a) Amoniac tác dụng với O2 4NH3 + 3O2 →to 2N2↑ + 6H2O 4NH3 + 5O2 →800oC,Pt 4NO↑ + 6H2O
b) Amoniac tác dụng với Cl2 2NH3 + 3Cl2 →to N2↑ + 6HCl
c) Amoniac tác dụng với oxit của kim loại Thí dụ: 3CuO + 2NH3 →toCu + 3H2O + N2↑ 4.3. Khả năng tạo phức
Dung dịch amoniac có khả năng hòa tan hiđroxit hay muối ít tan của một số kim loại,
tạo thành các dung dịch phức chất. Ví dụ: * Với Cu(OH)2:
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (màu xanh thẫm) * Với AgCl: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Sự tạo thành các ion phức là do sự kết hợp các phân tử NH3 bằng các electron chưa
sử dụng của nguyên tử nitơ với ion kim loại.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1.
Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl đặc sau phản ứng có hiện tượng
A. Thu được dung dịch trong suốt
B. Xuất hiện kết tủa trắng
C. Xuất hiện khói trắng
D. Xuất hiện khí có mùi khai Xem đáp án Đáp án C
Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch NH3 vào dung dịch HCl đặc sau phản ứng có hiện
tượng Xuất hiện khói trắng
Phương trình phản ứng minh họa NH3 + HCl → NH4Cl
Câu 2. Khi dẫn khí NH3 vào bình chứa dung dịch HCl đặc thì phản ứng tạo ra khói trắng.
Hợp chất tạo thành có công thức là? A. N2 B. NH3 C. NH4Cl D. HCl Xem đáp án Đáp án C
Khi dẫn khí NH3 vào bình chứa dung dịch HCl đặc thì phản ứng tạo ra khói trắng. Hợp
chất tạo thành có công thức là NH4Cl
Phương trình phản ứng minh họa NH3 + HCl → NH4Cl
Câu 3. Nhận xét nào sau đây nói về muối amoni là đúng:
A. Muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion hiđroxit
B. Tất cả các muối amoni đều tan trong nước, khi tan điện li hòa toàn thành cation amoni và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng được với dung dịch kiềm đặc, nóng thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn luôn có khí amoniac thoát ra. Xem đáp án Đáp án B
A sai vì muối amoni là tinh thể ion, phân tử gồm cation amoni và anion gốc axit
C sai vì khí làm quì hóa xanh
D sai vì khi nhiệt phân muối amoni chưa chắc ra khi amoniac.
Phương trình ví dụ minh họa: NH4NO2 → N2 + 2H2O
Câu 4. Khi dẫn khí NH3 vào bình chứa Cl2 thì phản ứng tạo ra khói trắng. Hợp chất tạo thành có công thức là? A. N2 B. NH3 C. NH4Cl D. HCl Xem đáp án Đáp án C
Phương trình phản ứng minh họa 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl
NH3 khí + HClkhí → NH4Cl(khói trắng)
Câu 5. Cho 11,2 lít hỗn hợp khi X gồm N2 và H2 đi qua xúc tác Fe, nung nống để tổng
hợp NH3 thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Y. Hấp thụ toàn bộ Y vào dung dịch AlCl3 dư,
thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí đó ở cùng điều kiện. Giá trị của m là A. 1,3. B. 2,6. C. 5,2. D. 3,9. Xem đáp án Đáp án A
nX = 0,5 mol; nNH3 = nX - nY = 0,5 - 0,45 = 0,05 mol
⇒ nAl(OH)3 = 0,05 /3 ⇒ m = 1,3 g
Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng về NH3
(a) Amoni tan tốt trong nước
(b) Là chất khí không màu, không mùi, không vị
(c) Là chất khí không màu, có mùi khai
(d) Amoni có tính bazơ yếu
(e) Amoni là chất khí nhẹ hơn không khí A. (a); (c); (d); (e) B. (a); (b); (d); (e) C. (a); (b); (c); (e) D. (b); (c); (d); (e) Xem đáp án Đáp án A
Nhận định đúng về NH3
(a) Amoni tan tốt trong nước
(c) Là chất khí không màu, có mùi khai
(d) Amoni có tính bazơ yếu
(e) Amoni là chất khí nhẹ hơn không khí
Câu 7. Trong các phát biểu dưới đây, chỉ ra phát biểu chưa đúng
A. Các muối amoni đều dễ tan trong nước
B. Các muối amoni khi tan đều điện li hoàn toàn thành ion
C. Các muối amoni khi đun nóng đều bị phân hủy thành amoniac và Axit
D. Có thể dùng muối amoni để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm Xem đáp án Đáp án C
Câu 8. Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng khi chúng ta vào trong phòng
thí nghiệm lại quan sát thấy lọ Axit nitric đặc có màu nâu vàng hoặc nâu là do.
A. Axit nitric oxi hóa bụi bẩn trong không khí tạo hợp chất có màu
B. Axit nitric tự oxi hóa thành hợp chất có màu
C. Axit nitric bị phân hủy 1 ít tạo NO2 tan lại trong HNO3 lỏng
D. Axit nitric hút nước mạnh tạo dung dịch có màu. Xem đáp án Đáp án D
Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu nhưng khi chúng ta vào trong phòng thí
nghiệm lại quan sát thấy lọ Axit nitric đặccó màu nâu vàng hoặc nâu là do Axit nitric hút
nước mạnh tạo dung dịch có màu.
Câu 9. Hòa tan 25,6 gam bột Cu trong 400 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 0,5M và
H2SO4 1M. Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thoát ra ở đktc là A. 2,24 lít. B. 2,99 lít. C. 4,48 lít. D. 11,2 lít. Xem đáp án Đáp án C
Câu 10. Điều chế NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 (tỉ lệ mol 1: 3). Tỉ khối hỗn hợp trước so
với hỗn hợp sau phản ứng là 0,6. Hiệu suất phản ứng là A. 65%. B. 60%. C. 80%. D. 70%. Xem đáp án Đáp án C Phương trình phản ứng: N2 + 3H2 ⇔ 2NH3 Ban đầu: 1 mol 3 mol Phản ứng: a → 3a → 2a Dư: 1 – a 3 – 3a 2a
=> nhỗn hợp sau phản ứng = 1 – a + 3 – 3a + 2a = 4 – 2a
nhỗn hợp trước phản ứng = 1 + 3 = 4 mol
Bảo toàn khối lượng: mtrước = msau=> Mt.nt = Ms.ns
=>Mt/Ms= ns/nt => (4−2a)/4 = 0,6 => a = 0,8 => H = 0,8/1.100% = 80%
Câu 11. Cho các mệnh đề sau:
1) Các muối nitrat đều tan trong nước và đều là chất điện li mạnh.
2) Ion NO3- có tính oxi hóa trong môi trường axit.
3) Khi nhiệt phân muối nitrat rắn ta đều thu được khí NO2.
4) Hầu hết muối nitrat đều bền nhiệt. Các mệnh đề đúng là: A. (1), (2), (3). B. (2) và (4). C. (2) và (3). D. (1) và (2). Xem đáp án Đáp án D
Các mệnh đề đúng là: (1) và (2)
(3) sai vì muối nitrat của K, Na, Ba, Ca nhiệt phân không thu được khí NO2
(4) sai vì các muối nitrat hầu hết kém bền nhiệt
Câu 12. Phân biệt ba dung dịch axit NaCl; NaNO3 và Na3PO4 bằng : A. Quỳ tím B. NaOH C. Ba(OH)2 D. AgNO3 Xem đáp án Đáp án D
Phân biệt ba dung dịch axit NaCl; NaNO3 và Na3PO4 bằng AgNO3
+ NaCl tạo kết tủa trắng
+ Na3PO4 tạo kết tủa vàng
+ NaNO3 không hiện tượng