




Preview text:
Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là?
1. Sản phẩm thu được từ nhiệt phân AgNO3 là gì?
Bạc nitrat được biết đến với tên gọi AgNO3. Tính chất của các muối nitrat của
kim loại thường yếu hơn so với của đồng (Cu), dẫn đến phương trình nhiệt phân muối nitrat như sau:
2AgNO3 →2Ag+2NO2 +O2
Các muối nitrat của kim loại nằm sau đồng (Cu) trong dãy hoạt động hoá học
thường trải qua quá trình nhiệt phân, tạo ra kim loại và các sản phẩm khí như
NO2 và O2. AgNO3 là một trong những muối nitrat này, và khi nó trải qua quá
trình nhiệt phân hoàn toàn, chúng ta thu được kim loại bạc (Ag) cùng với khí
nitro dioxide (NO2) và khí oxi (O2). Đây là một phản ứng phổ biến trong hóa
học, giúp xác định tính chất nhiệt động học và sản phẩm của sự phân hủy muối nitrat của kim loại
Như vậy, khi AgNO3 bị nhiệt phân hoàn toàn thì ta sẽ thu được kim loại Ag, khí NO2 và O2.
2. Hiện tượng gì xảy ra khi phản ứng nhiệt phân AgNO3
Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân AgNO3. Khi AgNO3 bị nhiệt phân, khí
màu nâu đỏ NO2 sẽ bay ra, và kim loại bạc (Ag) sẽ xuất hiện dưới dạng chất
rắn màu trắng bóng. Đây là một phản ứng phổ biến trong hóa học và được sử
dụng để kiểm tra và xác định sự có mặt của nitrat trong mẫu, dựa trên việc
quan sát sản phẩm phản ứng
Để thực hiện phản ứng nhiệt phân AgNO3, bạn cần tăng nhiệt độ bằng cách
nung nóng chất này. Khi AgNO3 được đặt trong điều kiện nhiệt độ cao, phản
ứng nhiệt phân sẽ xảy ra theo phương trình: 2AgNO3→2Ag+2NO2+O2
Chất nung nóng tăng cường động năng của các phân tử trong AgNO3, làm
cho liên kết bị phá vỡ và tạo ra các sản phẩm khí và kim loại. Quá trình này
làm cho AgNO3 chuyển từ dạng rắn sang các sản phẩm khí và kim loại, được
thu được dưới dạng bạc (Ag), nitro dioxide (NO2), và oxi (O2)
3. Nhiệt phân các muối nitrat của kim loại
Muối nitrat thường không ổn định nhiệt độ, khi nung nóng, chúng trải qua quá
trình nhiệt phân tạo thành sản phẩm khác nhau tùy thuộc vào kim loại tạo
thành muối nitrat. Quy luật nhiệt phân này có thể được mô tả như sau:
Muối nitrat của kim loại đứng trước Mg (Li, K, Ba, Ca, Na) phân hủy thành
muối nitrit và O2, biểu diễn bằng phương trình: 2M(NO3 )n → 2M(NO2 )n + nO2
Ví dụ: 2NaNO3 → 2NaNO2 + O2
Muối nitrat của kim loại trung bình (từ Mg đến Cu) phân hủy thành oxit kim
loại, NO2, và O2, biểu diễn bằng phương trình: 2M(NO3 )n → M2 On + 2nNO2 + 2n O2
Ví dụ: 2Mg(NO3) 2 → 2MgO + 4NO2 + O2
Muối nitrat của kim loại sau Cu phân hủy thành kim loại, NO2, và O2, biểu
diễn bằng phương trình: M(NO3 )n → M + nNO2 + 2n O2
Ví dụ: 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
Ngoài ra, có một số phản ứng đặc biệt như:
- 2Fe(NO3 )3 → Fe2 O3 + 6NO2 + 23 O2 ;
- NH4 NO3 → N2 O + 2H2 O
và NH4 NO2 → N2 + 2H2 O.
Đây là các phản ứng cụ thể phản ánh sự phân hủy muối nitrat tùy thuộc vào
loại kim loại và cấu trúc phân tử của muối.
4. Bài tập vận dụng liên quan đến nhiệt phân muối nitrat
Câu 1: Trong câu hỏi về muối nitrat, có một nhận xét không chính xác cần được đánh giá: Theo câu hỏi:
A. Muối nitrat rất kém bền nhiệt, dễ bị phân hủy.
B. Tất cả các muối nitrat đều dễ tan trong nước.
C. Muối nitrat là chất điện li mạnh, khi tan trong nước phân li ra cation kim loại và anion nitrat.
D. Khi nhiệt phân muối nitrat rắn, ta đều thu được khí NO2.
Và đáp án là D, với lý do sau đây:
Nhận xét không chính xác khi nói về muối nitrat là: Khi nhiệt phân muối nitrat
rắn, ta đều thu được khí NO2. Thông tin này không chính xác đối với muối
nitrat của K, Na, Ba, Ca, vì khi nhiệt phân chúng, không tạo ra khí NO2.
Muối nitrat, mặc dù dễ tan trong nước (điều đúng theo nhận xét B) và có thể
phân hủy dưới tác động của nhiệt (điều đúng theo nhận xét A), nhưng quy
luật nhiệt phân không giống nhau cho tất cả các muối nitrat, điều này làm cho
nhận xét D không chính xác đối với một số muối nitrat cụ thể
Câu 2: Xác định dãy muối nitrat nào sau đây khi bị nhiệt phân sẽ tạo ra
sản phẩm bao gồm kim loại, khí nitơ đioxit và khí oxi. Các lựa chọn được cung cấp như sau: A. Cu(NO3)2, LiNO3, KNO3 B. Hg(NO3)2, AgNO3 C. Zn(NO3)2, KNO3, Pb(NO3)2 D. Ca(NO3)2, LiNO3, KNO3
Đáp án là B, với lý do sau đây:
Nhiệt phân của Hg(NO3)2 và AgNO3 tạo ra các sản phẩm như sau: Hg(NO3)2 Hg + 2NO2↑ + O2↑ 2AgNO3 2Ag + 2NO2 ↑+ O2↑
Như vậy, cả hai muối nitrat Hg(NO3)2 và AgNO3 trong đáp án D khi bị nhiệt
phân đều tạo ra kim loại, khí nitơ đioxit (NO2), và khí oxi (O2).
Lưu ý rằng các muối nitrat trong các lựa chọn khác (A, B, C) không đều tạo ra
sản phẩm như vậy khi bị nhiệt phân. Đây là một ví dụ điển hình về cách kiểm
tra sự hiểu biết về tính chất hóa học của các hợp chất và phản ứng hóa học
Câu 3: Phân biệt 5 dung dịch riêng biệt bao gồm NH4NO3, (NH4)2SO4,
NaCl, Mg(NO3)2 và FeCl2 có thể thực hiện thông qua sự tác động của các chất hóa học sau: A. NaOH B. BaCl2 C. AgNO3 D. Ba(OH)2
Đáp án D: Kết quả kiểm tra với các chất như sau: 1. Phản ứng với NH4NO3:
- BaCl2: Không có phản ứng. - NaOH: Mùi khai.
- Ba(OH)2: 2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3↑ + 2H2O
- AgNO3: Không có phản ứng.
2. Phản ứng với (NH4)2SO4:
- BaCl2: Không có phản ứng.
- NaOH: Mùi khai và kết tủa trắng.
- Ba(OH)2: (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O
- AgNO3: Không có phản ứng. 3. Phản ứng với NaCl: - BaCl2: Kết tủa trắng.
- NaOH: Không có phản ứng.
- Ba(OH)2: Không có phản ứng. - AgNO3: Kết tủa trắng.
2. Phản ứng với Mg(NO3)2: - BaCl2: Kết tủa trắng.
- NaOH: Không có phản ứng.
- Ba(OH)2: Ba(OH)2 + Mg(NO3)2 → Ba(NO3)2 + Mg(OH)2
- AgNO3: Không có phản ứng. 3. Phản ứng với FeCl2:
- BaCl2: Kết tủa trắng xanh.
- NaOH: Kết tủa trắng xanh.
- Ba(OH)2: Ba(OH)2 + FeCl2 → BaCl2 + Fe(OH)2 - AgNO3: Kết tủa trắng.
Đáp án chính xác là D, khi sử dụng Ba(OH)2
Câu 4: Nung nóng 40 gam Pb(NO3)2 thu được 36.76 gam chất rắn. Tính
hiệu suất của phản ứng phân hủy. A. 50% B. 30% D. 70% C. 60% Phương trình phản ứng
Pb(NO3)2 → PbO + 2NO2 + 1/2 O2 x 2x 1/2x mol
mNO2+ mO2= 46.2x + 32.0,5x = 40 - 36.76 ⇒ x = 0,03 mol
Khối lượng của Pb(NO3)2 phản ứng là: mPb(NO3)2= 0,03.331 = 9.93 gam
Hiệu suất phản ứng thủy phân là: H = 9.93/33,1.100% = 30%
Câu 5. Muối nào sau đây không bị nhiệt phân hủy? A. Na2CO3. B. CaCO3. C. KNO3. D. KCIO3.
Muối Na2CO3 là muối không bị nhiệt phân hủy theo phản ứng hóa học. Trong
khi đó, các muối khác như CaCO3 sẽ phân hủy thành CaO và CO2, KNO3 sẽ
tách thành 2KNO2 và O2, và KCIO3 sẽ phân hủy thành 2KCl và 3O2 dưới tác
động của nhiệt độ. Do đó, đáp án đúng cho câu hỏi là B, vì muối Na2CO3 là
muối duy nhất trong danh sách không trải qua quá trình nhiệt phân hủy khi
được tăng nhiệt độ. Cụ thể phương trình nhiệt phân hủy: CaCO3→ CaO + CO2 2KNO3 → 2KNO2 + O2 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Câu 6. Cho các câu nhận xét sau, câu nhận xét không đúng là:
A. Than muội làm chất độn cao su, sản xuất mực in và si đánh giầy
B. Than cốc được dùng trong quá trình luyện kim
C. CO2 là chất khí dùng để chữa cháy, nhất là các đám cháy kim loại.
D. Than gỗ và than xương có cấu tạo xốp nên có khả năng hấp phụ mạnh,
được dùng làm mặt nạ phòng chống độc và công nghiệp hoá chất
Trong số các câu nhận xét sau đây, câu nhận xét không chính xác là câu C.
Mặc dù CO2 thường được sử dụng trong các hệ thống chữa cháy để làm mất
điện tích oxi, giảm nhiệt độ và ngăn chặn sự lan truyền của lửa, nhưng không
đúng khi nói rằng CO2 là chất khí dùng để chữa cháy, đặc biệt là trong
trường hợp các đám cháy kim loại như Mg, Al.
Trong thực tế, CO2 không phải là chất chữa cháy cho kim loại, đặc biệt là kim
loại như Mg và Al. Thay vào đó, CO2 thường được sử dụng để chữa cháy
trong các môi trường không khí hoặc oxi, nơi nó có thể làm giảm nồng độ oxi,
tạo điều kiện không lợi cho sự tồn tại và lan truyền của lửa
Document Outline
- Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là?
- 1. Sản phẩm thu được từ nhiệt phân AgNO3 là gì?
- 2. Hiện tượng gì xảy ra khi phản ứng nhiệt phân Ag
- 3. Nhiệt phân các muối nitrat của kim loại
- 4. Bài tập vận dụng liên quan đến nhiệt phân muối