Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí
thu được sản phẩm gồm?
1. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản
phẩm gồm?
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm
những chất nào sau đây?
A. FeO, NO2, O2.
B. Fe2O3, NO2.
C. Fe2O3, NO2, O2.
D. Fe, NO2, O2.
Giải thích đáp án:
Fe kim loại trung nh nên khi nhiệt phân Fe(NO3)2, sản phẩm thu được
gồm oxit kim loại trung bình, khí NO2 khí O2. Phương trình hóa học của
phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)2 như sau:
4Fe(NO3)2 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Phản ứng này xảy ra theo hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Fe(NO3)2 bị phân hủy thành FeO NO2:
2Fe(NO3)2 2FeO + 4NO2
Giai đoạn 2: FeO tiếp tục bị phân hủy thành Fe2O3 O2:
2FeO Fe2O3 + O2
Trong không khí, O2 nên phản ứng xảy ra hoàn toàn đến giai đoạn 2,
tạo ra sản phẩm Fe2O3, NO2 O2.
Câu trả lời C. Fe2O3, NO2, O2 chính xác.
2. Tính chất của sắt (II) Fe(NO3)2 phản ứng nhiệt phân
Sắt (II) nitrat, công thức hóa học Fe(NO3)2, một hợp chất của sắt
trong trạng thái oxi hóa +2. Dưới đây một số tính chất bản của sắt (II)
nitrat:
Tính chất vật lý: điều kiện thường, Fe(NO3)2 thường một chất rắn. Màu
sắc thể một chất rắn màu xanh hoặc nâu tùy thuộc vào điều kiện môi
trường.
Tính chất hóa học: khả năng b oxi hóa để tạo thành các sản phẩm oxi
hóa của sắt. Fe(NO3)2 phản ứng với axit tạo ra khí nitơ oxit ion sắt (II).
Dưới điều kiện thường, thể tồn tại dạng rắn. Fe(NO3)2 tan trong
nước để tạo ra dung dịch.
Muối nitrat sắt(II) hay Fe(NO3)2 một hợp chất hóa học đầy đ các tính
chất hóa học của một muối. không chỉ thể hiện tính chất khử còn thể
hiện tính chất oxi hóa. Trong quá trình nh chất khử, ion sắt(II) (Fe2+) khả
năng mất một electron để chuyển thành ion sắt(III) (Fe3+), theo phản ứng:
Fe 2+ →Fe 3+ +1e
Trong khi đó, trong quá trình tính chất oxi hóa, ion sắt(II) thể nhận thêm
một electron để chuyển về ion sắt(I):
Fe 2+ +1e →Fe 1+
Những khả năng tương tác này làm cho Fe(NO3)2 trở thành một hợp chất đa
dạng quan trọng trong các quá trình hóa học điều chế c hợp chất
khác nhau. Sự linh hoạt này của muối nitrat sắt(II) đặc biệt quan trọng trong
các ứng dụng của trong lĩnh vực hóa học công nghiệp.
Ứng dụng: Chủ yếu được sử dụng trong các thí nghiệm hóa học thể
ứng dụng trong một số quá trình sản xuất khác. Chẳng hạn như:
- Fe(NO3)2 thể được sử dụng như một thành phần trong phân bón để
cung cấp sắt cho cây trồng, đặc biệt trong các trường hợp y trồng thiếu
hụt sắt. Sắt một khoáng chất thiết yếu cho sự phát triển của cây trồng, giúp
cây quang hợp tạo ra năng lượng. Tuy nhiên, Fe(NO3)2 cũng thể gây
hại cho y trồng nếu sử dụng quá nhiều. Lượng Fe(NO3)2 cần thiết cho cây
trồng phụ thuộc vào loại cây trồng, loại đất các yếu tố khác. Nên tham
khảo ý kiến của cán bộ kỹ thuật nông nghiệp để biết lượng Fe(NO3)2 p
hợp cần sử dụng cho từng loại cây trồng.
- Fe(NO3)2 được sử dụng làm thuốc th trong nhiều phản ứng hóa học.
Được sử dụng để xác định sự mặt của sắt, axit, bazo trong một mẫu
vật. Fe(NO3)2 thể được sử dụng để xác định sự mặt của một số ion
kim loại khác, chẳng hạn như ion đồng (Cu2+), ion kẽm (Zn2+) ion magiê
(Mg2+).
- Muối nitrat được sử dụng trong sản xuất thủy tinh gốm sứ để tạo màu
sắc độ bền. Muối nitrat phản ứng với các kim loại trong thủy tinh tạo ra các
màu sắc khác nhau, chẳng hạn như màu xanh lục, màu xanh lam, màu
đỏ. Ngoài ra, muối nitrat cũng giúp gốm sứ trở nên ng mịn hơn.
Fe(NO3)2 cũng thể gây độc nếu ăn phải với số lượng lớn. Các triệu chứng
ngộ độc Fe(NO3)2 bao gồm đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Trong trường hợp nghiêm trọng, ngộ độc Fe(NO3)2 thể dẫn đến tử vong.
Do đó, cần sử dụng Fe(NO3)2 một cách an toàn hợp lý.
Phản ứng nhiệt phân trong hóa học phản ứng phân hủy một chất thành hai
hoặc nhiều chất khác dưới tác dụng của nhiệt. Phản ứng này thường xảy ra
nhiệt độ cao, nhưng cũng thể xảy ra nhiệt độ thấp trong trường hợp các
chất liên kết yếu.
Phản ứng nhiệt phân chơi một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác
nhau, từ hóa học đến công nghiệp năng lượng. Phản ứng nhiệt phân được
sử dụng để sản xuất nhiều chất hóa học quan trọng, chẳng hạn như vôi,
phòng, phân bón, nhiên liệu,... Sử dụng để tái chế xử chất thải, chẳng
hạn: như rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp,... Sử dụng để sản xuất
năng lượng, chẳng hạn như điện, nhiệt,... Tùy thuộc o điều kiện cụ thể
loại chất tham gia, phản ứng nhiệt phân thể tạo ra c sản phẩm khác
nhau, do đó, ảnh hưởng đáng kể đến nhiều khía cạnh của cuộc sống
hàng ngày các ngành công nghiệp.
3. Bài tập về Fe(NO3)2
Câu 1: Khi xảy ra phản ứng nhiệt phân, sản phẩm oxit kim loại, khí NO2
O2 do dãy muối nào sau đây tạo ra?
A. Cu(NO3)2, KNO3, LiNO3
B. Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, Mg(NO3)2
C. Hg(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3
D. KNO3, AgNO3, NaCl
Đáp án đúng B. Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, Mg(NO3)2
Giải thích: Sản phẩm của các muối này tạo ta đều oxit kim loại, khí nitơ
đioxit khí oxi, sau đây phương phản ứng:
2Zn(NO3)2 2ZnO + O2 + 4NO2
2Mg(NO3)2 2MgO + O2 + 4NO2
2Pb(NO3)2 2PbO + O2 + 4NO2
Câu 2: Ta Mg(NO3)2 thực hiện phản ứng nhiệt phân hoàn toàn trong môi
trường không không khí, sản phẩm thu được X lít khi trong điều kiện
tiêu chuẩn 16 gam MgO. Giá trị của X thu được bao nhiêu m bao
nhiêu?
A. 10,04 lít, 16 gam
B. 5,08 lít, 1,6 gam
C. 9,04 lít, 16 gam
D. 26,88 lít, 16 gam
Đáp án đúng D. 26,88 lít, 16 gam
Giải thích:
Phương trình phản ứng nhiệt phân Mg(NO3)2 như sau:
2Mg(NO3)2 2MgO + O2 + 4NO2
Số mol của MgO là: nMgO= 16/40 = 0,4 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
nMg(NO3)2 = MgO = 0.4 mol
nkhí = nNO2 + nO2 = 0,2 + 0,8 = 1,2 mol
V= 1,2. 22,4 = 26,88 lít
Câu 3: Để điều chế được muối Fe(NO3)2 thì thể sử dụng phản ứng nào
trong những đáp án dưới đây?
A. Fe + dung dịch AgNO3
B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2
C. FeO + dung dịch HNO3
D. MgO + dung dịch HNO3
Đáp án đúng B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2
Phương trình hóa học xảy ra như sau:
Fe + Cu(NO3)2 Fe(NO3)2 + Cu
Câu 4: Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCL đặc sẽ xuất hiện hiện tưởng
phản ứng hóa học ra sao trong những trường hợp dưới đây:
A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu trong dung dịch
B. Bay hơi khí màu nâu tỏa ra không khí
C. Hai dung dịch hòa vào nhau không xuất hiện hiện tượng nào
D. Kết tủa trắng xanh xuất hiện khi kết hợp hai dung dịch
Đáp án đúng B. Bay hơi khí màu u tỏa ra không khí
Giải thích:
Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc sẽ phát sinh hiện tượng khi hóa
nâu bay vào không khí. Do sự tác dụng giữa hai loại chất này sinh ra khí NO,
khí này khi tiếp xúc với không khí sẽ màu nâu. Phương trình hóa học như
sau: 9Fe(NO3)2 + 12HCl 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
Bài 5: Những kim loại nào trong các đáp án dưới đây không tác dụng được
với dung dịch HNO3 đặc, nguội:
A. Fe, Cu, Mn
B. Fe, Cr, Al
C. Mn, Al, Ni
D. Al, Cu, Fe
Đáp án đúng B. Fe, Cr, Al
Fe + HNO3 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Cr + HNO3 Cr(NO3)3 + NO2 + H2O
Al + HNO3 Al(NO3)3 + NO2 + H2O

Preview text:

Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí
thu được sản phẩm gồm?
1. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản
phẩm gồm?
Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm những chất nào sau đây? A. FeO, NO2, O2. B. Fe2O3, NO2. C. Fe2O3, NO2, O2. D. Fe, NO2, O2. Giải thích và đáp án:
Fe là kim loại trung bình nên khi nhiệt phân Fe(NO3)2, sản phẩm thu được
gồm oxit kim loại trung bình, khí NO2 và khí O2. Phương trình hóa học của
phản ứng nhiệt phân Fe(NO3)2 như sau:
4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Phản ứng này xảy ra theo hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Fe(NO3)2 bị phân hủy thành FeO và NO2: 2Fe(NO3)2 → 2FeO + 4NO2
Giai đoạn 2: FeO tiếp tục bị phân hủy thành Fe2O3 và O2: 2FeO → Fe2O3 + O2
Trong không khí, có O2 dư nên phản ứng xảy ra hoàn toàn đến giai đoạn 2,
tạo ra sản phẩm là Fe2O3, NO2 và O2.
Câu trả lời C. Fe2O3, NO2, O2 là chính xác.
2. Tính chất của sắt (I ) Fe(NO3)2 và phản ứng nhiệt phân
Sắt (II) nitrat, có công thức hóa học là Fe(NO3)2, là một hợp chất của sắt
trong trạng thái oxi hóa +2. Dưới đây là một số tính chất cơ bản của sắt (II) nitrat:
Tính chất vật lý: Ở điều kiện thường, Fe(NO3)2 thường là một chất rắn. Màu
sắc có thể là một chất rắn màu xanh hoặc nâu tùy thuộc vào điều kiện và môi trường.
Tính chất hóa học: Có khả năng bị oxi hóa để tạo thành các sản phẩm oxi
hóa của sắt. Fe(NO3)2 ​ phản ứng với axit tạo ra khí nitơ oxit và ion sắt (II).
Dưới điều kiện thường, nó có thể tồn tại ở dạng rắn. Fe(NO3)2 ​ tan trong
nước để tạo ra dung dịch.
Muối nitrat sắt(II) hay Fe(NO3)2 là một hợp chất hóa học có đầy đủ các tính
chất hóa học của một muối. Nó không chỉ thể hiện tính chất khử mà còn thể
hiện tính chất oxi hóa. Trong quá trình tính chất khử, ion sắt(II) (Fe2+) có khả
năng mất một electron để chuyển thành ion sắt(III) (Fe3+), theo phản ứng: Fe 2+ →Fe 3+ +1e −
Trong khi đó, trong quá trình tính chất oxi hóa, ion sắt(II) có thể nhận thêm
một electron để chuyển về ion sắt(I): Fe 2+ +1e − →Fe 1+
Những khả năng tương tác này làm cho Fe(NO3)2 trở thành một hợp chất đa
dạng và quan trọng trong các quá trình hóa học và điều chế các hợp chất
khác nhau. Sự linh hoạt này của muối nitrat sắt(II) đặc biệt quan trọng trong
các ứng dụng của nó trong lĩnh vực hóa học và công nghiệp.
Ứng dụng: Chủ yếu được sử dụng trong các thí nghiệm hóa học và có thể có
ứng dụng trong một số quá trình sản xuất khác. Chẳng hạn như:
- Fe(NO3)2 có thể được sử dụng như một thành phần trong phân bón để
cung cấp sắt cho cây trồng, đặc biệt là trong các trường hợp cây trồng thiếu
hụt sắt. Sắt là một khoáng chất thiết yếu cho sự phát triển của cây trồng, giúp
cây quang hợp và tạo ra năng lượng. Tuy nhiên, Fe(NO3)2 cũng có thể gây
hại cho cây trồng nếu sử dụng quá nhiều. Lượng Fe(NO3)2 cần thiết cho cây
trồng phụ thuộc vào loại cây trồng, loại đất và các yếu tố khác. Nên tham
khảo ý kiến của cán bộ kỹ thuật nông nghiệp để biết lượng Fe(NO3)2 phù
hợp cần sử dụng cho từng loại cây trồng.
- Fe(NO3)2 được sử dụng làm thuốc thử trong nhiều phản ứng hóa học.
Được sử dụng để xác định sự có mặt của sắt, axit, bazo trong một mẫu
vật. Fe(NO3)2 có thể được sử dụng để xác định sự có mặt của một số ion
kim loại khác, chẳng hạn như ion đồng (Cu2+), ion kẽm (Zn2+) và ion magiê (Mg2+).
- Muối nitrat được sử dụng trong sản xuất thủy tinh và gốm sứ để tạo màu
sắc và độ bền. Muối nitrat phản ứng với các kim loại trong thủy tinh tạo ra các
màu sắc khác nhau, chẳng hạn như màu xanh lục, màu xanh lam, màu
đỏ. Ngoài ra, muối nitrat cũng giúp gốm sứ trở nên bóng và mịn hơn.
Fe(NO3)2 cũng có thể gây độc nếu ăn phải với số lượng lớn. Các triệu chứng
ngộ độc Fe(NO3)2 bao gồm đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, và tiêu chảy.
Trong trường hợp nghiêm trọng, ngộ độc Fe(NO3)2 có thể dẫn đến tử vong.
Do đó, cần sử dụng Fe(NO3)2 một cách an toàn và hợp lý.
Phản ứng nhiệt phân trong hóa học là phản ứng phân hủy một chất thành hai
hoặc nhiều chất khác dưới tác dụng của nhiệt. Phản ứng này thường xảy ra ở
nhiệt độ cao, nhưng cũng có thể xảy ra ở nhiệt độ thấp trong trường hợp các chất có liên kết yếu.
Phản ứng nhiệt phân chơi một vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác
nhau, từ hóa học đến công nghiệp và năng lượng. Phản ứng nhiệt phân được
sử dụng để sản xuất nhiều chất hóa học quan trọng, chẳng hạn như vôi, xà
phòng, phân bón, nhiên liệu,.. Sử dụng để tái chế và xử lý chất thải, chẳng
hạn: như rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp,.. Sử dụng để sản xuất
năng lượng, chẳng hạn như điện, nhiệt,... Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và
loại chất tham gia, phản ứng nhiệt phân có thể tạo ra các sản phẩm khác
nhau, do đó, nó có ảnh hưởng đáng kể đến nhiều khía cạnh của cuộc sống
hàng ngày và các ngành công nghiệp. 3. Bài tập về Fe(NO3)2
Câu 1
: Khi xảy ra phản ứng nhiệt phân, sản phẩm là oxit kim loại, khí NO2 và
O2 do dãy muối nào sau đây tạo ra? A. Cu(NO3)2, KNO3, LiNO3
B. Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, Mg(NO3)2 C. Hg(NO3)2, Cu(NO3)2, AgNO3 D. KNO3, AgNO3, NaCl
Đáp án đúng là B. Zn(NO3)2, Pb(NO3)2, Mg(NO3)2
Giải thích: Sản phẩm của các muối này tạo ta đều là là oxit kim loại, khí nitơ
đioxit và khí oxi, sau đây là phương phản ứng: 2Zn(NO3)2 → 2ZnO + O2 + 4NO2 2Mg(NO3)2 → 2MgO + O2 + 4NO2 2Pb(NO3)2 → 2PbO + O2 + 4NO2
Câu 2: Ta có Mg(NO3)2 thực hiện phản ứng nhiệt phân hoàn toàn trong môi
trường không có không khí, sản phẩm thu được là X lít khi trong điều kiện
tiêu chuẩn và 16 gam MgO. Giá trị của X thu được là bao nhiêu và m là bao nhiêu? A. 10,04 lít, 16 gam B. 5,08 lít, 1,6 gam C. 9,04 lít, 16 gam D. 26,88 lít, 16 gam
Đáp án đúng là D. 26,88 lít, 16 gam Giải thích:
Phương trình phản ứng nhiệt phân Mg(NO3)2 như sau: 2Mg(NO3)2 → 2MgO + O2 + 4NO2
Số mol của MgO là: nMgO= 16/40 = 0,4 mol
Theo phương trình hóa học, ta có: nMg(NO3)2 = MgO = 0.4 mol
nkhí = nNO2 + nO2 = 0,2 + 0,8 = 1,2 mol V= 1,2. 22,4 = 26,88 lít
Câu 3: Để điều chế được muối Fe(NO3)2 thì có thể sử dụng phản ứng nào
trong những đáp án dưới đây? A. Fe + dung dịch AgNO3 dư B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2 C. FeO + dung dịch HNO3 D. MgO + dung dịch HNO3
Đáp án đúng là B. Fe + dung dịch Cu(NO3)2
Phương trình hóa học xảy ra như sau:
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Câu 4: Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCL đặc sẽ xuất hiện hiện tưởng
phản ứng hóa học ra sao trong những trường hợp dưới đây:
A. Xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu trong dung dịch
B. Bay hơi khí có màu nâu tỏa ra không khí
C. Hai dung dịch hòa vào nhau không xuất hiện hiện tượng nào
D. Kết tủa trắng xanh xuất hiện khi kết hợp hai dung dịch
Đáp án đúng là B. Bay hơi khí có màu nâu tỏa ra không khí Giải thích:
Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc sẽ phát sinh hiện tượng có khi hóa
nâu bay vào không khí. Do sự tác dụng giữa hai loại chất này sinh ra khí NO,
khí này khi tiếp xúc với không khí sẽ có màu nâu. Phương trình hóa học như
sau: 9Fe(NO3)2 + 12HCl → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
Bài 5: Những kim loại nào trong các đáp án dưới đây không tác dụng được
với dung dịch HNO3 đặc, nguội: A. Fe, Cu, Mn B. Fe, Cr, Al C. Mn, Al, Ni D. Al, Cu, Fe
Đáp án đúng là B. Fe, Cr, Al
Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Cr + HNO3 → Cr(NO3)3 + NO2 + H2O
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + H2O
Document Outline

  • Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu
    • 1. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí t
    • 2. Tính chất của sắt (II) Fe(NO3)2 và phản ứng nh
    • 3. Bài tập về Fe(NO3)2